Bạn đang xem bài viết Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn là hai thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh và thường gây khó khăn cho người học. Dưới đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về sự khác nhau giữa hai thì này và cách sử dụng chúng trong giao tiếp hàng ngày.
Hiện tại hoàn thành (present perfect) thường được dùng để diễn tả các hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn liên quan đến hiện tại hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại. Đây là một thì linh hoạt và rất thường xuyên được sử dụng trong tiếng Anh. Ví dụ, “I have finished my homework” (Tôi đã làm xong bài tập về nhà) hoặc “They have already left for the airport” (Họ đã rời khỏi sân bay rồi).
Trong khi đó, hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) được sử dụng để diễn tả một hành động, sự kiện kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Nó thường được sử dụng để thể hiện sự kéo dài hay tính liên tục của một hành động trong quá khứ và dẫn đến tình trạng hiện tại. Ví dụ, “She has been studying for hours” (Cô ấy đã học suốt mấy giờ rồi) hoặc “We have been waiting for the bus for over thirty minutes” (Chúng tôi đã đợi xe bus hơn 30 phút).
Dù có nhiều sự tương đồng giữa hai thì này, điều quan trọng là hiểu rõ các sự khác nhau giữa chúng để sử dụng đúng cách trong giao tiếp. Viết Mở đầu trên giúp đi diễn sâu về nội dung, tạo sự hứng thú đối với người đọc.
Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày. Bạn có biết sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn này chưa? Cùng Chúng Tôi tìm hiểu nhé.
Thì hiện tại hoàn thành (HTHT)
Trước khi đi đến những sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn thì chúng ta tìm hiểu định nghĩa từ phần nhé!
Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành
Câu khẳng định
S + have/ has + VpII
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ.
- Have/ has: Trợ động từ.
- VpII: động từ phân từ II (Bảng động từ bất quy tắc).
Lưu ý:
- S = I/ We/ You/ They + have.
- S = He/ She/ It + has.
Ví dụ:
- She has lived here since I was born. (Cô ấy đã sống ở đây từ khi tôi sinh ra).
- She has taught Spanish for 3 years. (Cô ấy đã dạy tiếng Tây Ban Nha khoảng 3 năm).
- We have encountered many difficulties while working on that project. (Chúng tôi đã gặp phải rất nhiều khó khăn khi làm dự án đó).
Câu phủ định
S + haven’t/ hasn’t + PII
Lưu ý:
- have not = haven’t
- has not = hasn’t
Ví dụ:
- I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012).
- We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi).
- She has started the assignment. (Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ).
Câu nghi vấn
Have/Has + S + PII?
Trả lời:
- Yes, S + have/ has.
- No, S + haven’t/ hasn’t.
Ví dụ:
- Has he ever travelled to Europe? (Anh ấy đã bao giờ đi tới Châu Âu chưa?)
Yes, he has./ No, he hasn’t. - Have you finished your homework yet? (Cậu đã làm xong bài về nhà chưa?)
Yes, I have./ No, I haven’t.
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó.
Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới thời điểm xảy ra hành động đó là khi nào.
- Jane has stayed with her parents since she graduated. (Jane đã ở cùng bố mẹ kể từ khi cô ấy tốt nghiệp).
- Those books haven’t been read for years. (Những cuốn sách kia đã không được đọc trong nhiều năm).
Diễn đạt hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.
- They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm).
- She has lived in Tokyo all her life. (Cô ấy đã sống cả đời ở Liverpool).
Diễn đạt hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm.
- My last birthday was the best day I have ever had. (Ngày sinh nhật vừa rồi là ngày tuyệt vời nhất tôi từng có).
- I have never been to America. (Tôi chưa bao giờ tới nước Mỹ).
Sử dụng một mệnh đề với “since” để chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu ở trong quá khứ.
- They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước).
- I have worked here since I left school. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường).
Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever).
- My last birthday was the worst day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi).
- Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. (Bạn đã bao giờ gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta).
Một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói.
- You can’t call me. I have lost my mobile phone. (Bạn không thể gọi tôi. Tôi đánh mất điện thoại di động của mình rồi).
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HTHTTD)
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định
Cấu trúc: S + have/ has + been + V-ing
Trong đó:
- S (subject): chủ ngữ.
- Have/ has: trợ động từ.
- Been: Phân từ II của “to be”.
- V-ing: Động từ thêm “-ing”.
Lưu ý:
- S = I/ We/ You/ They + have.
- S = He/ She/ It + has.
Ví dụ:
- I have been studying English for 5 years. (Tôi đã học Tiếng Anh được 5 năm).
- We have been waiting here for over two hours! (Chúng tôi đã chờ ở đây hơn hai giờ đồng hồ).
Câu phủ định
Cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
=> Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “have/ has”.
Lưu ý:
- haven’t = have not.
- hasn’t = has not.
Ví dụ:
- I haven’t been playing basketball for 5 years. (Tôi đã không chơi bóng rổ trong 5 năm).
- He hasn’t been playing games with me in a year. (Anh ấy đã không chơi trò chơi với tôi trong một năm).
Câu thể nghi vấn
Cấu trúc: (WH) + have/ has + S + been + V-ing?
Ví dụ: Have you been waiting here for two hours? Yes, I have (Bạn đã chờ 2 tiếng đồng hồ?).
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại nhấn mạnh tính liên tục.
Ví dụ: I have been typing this letter for 3 hours. (Tôi đã đánh máy bức thư này được 3 tiếng đồng hồ rồi).
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện.
Ví dụ: I am very tired now because I have been working hard for 8 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 8 tiếng đồng hồ).
Chúng ta cùng đi phân tích chi tiết vào sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn phần 3 ngay nhé!
Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn đầu tiên: Xét về tính trọn vẹn của hành động
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra xong rồi (tức hành động trọn vẹn).
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động vẫn còn đang tiếp tục xảy ra (tức hành động chưa trọn vẹn).
Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn tiếp theo: Xét về việc nhấn mạnh vào kết quả hay quá trình
- Hiện tại hoàn thành thường nhấn mạnh đến kết quả của một hành động.
- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh đến sự liên tiếp của một hành động.
Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn cuối cùng: Signal Words
- Hiện tại hoàn thành: Ever, never, just, already, recently, since, for.
- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long,…
Xem thêm:
- Modal verb là gì? Cách dùng modal verb
- Sự khác nhau giữa have to và must? Mẹo phân biệt dễ nhất
Trên đây là phần so sánh sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Hy vọng với những kiến thức tổng hợp trên sẽ hữu ích với độc giả. Nếu thấy hay nhớ like và chia sẻ giúp Chúng Tôi nhé!
Trong tiếng Anh, hiện tại hoàn thành (present perfect) và hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) đều là những thì quan trọng để diễn tả sự hoàn thành của một hành động trong quá khứ và ảnh hưởng của nó đến hiện tại. Tuy nhiên, hai thì này có sự khác nhau về cấu trúc và ý nghĩa mà chúng mang lại.
Đầu tiên, hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ một thời điểm không xác định chính xác hoặc còn liên quan đến hiện tại. Cấu trúc của hiện tại hoàn thành bao gồm “have/has + quá khứ phân từ (past participle)”. Ví dụ, “I have finished my homework” (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà). Thì này thường được sử dụng để nói về kinh nghiệm cá nhân, sự việc đã xảy ra trong quá khứ hoặc liên kết giữa quá khứ và hiện tại.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn, tốt cầm quan vừa hoàn thành quy trình vừa kéo hướng thông qua, và thông qua cách nói vắn tắt gợi ý khác nhau và một khía cạnh của cuộc sống. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng thể hiện sự hoàn thành của hành động trong quá khứ nhưng với một sự nhấn mạnh đặc biệt vào thời gian và sự kéo dài của quá trình đó. Cấu trúc của hiện tại hoàn thành tiếp diễn gồm “have/has been + V-ing”. Ví dụ, “She has been working all day” (Cô ấy đã làm việc cả ngày). Thì này thường được sử dụng để diễn tả hành động kéo dài và vẫn đang tiếp tục vào hiện tại, hoặc để nói về sự thay đổi, sự tiến triển và những hành động liên quan đến hiện tại.
Tóm lại, sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn nằm trong cấu trúc và ý nghĩa mà chúng mang lại. Hiện tại hoàn thành tập trung vào việc hoàn thành của hành động trong quá khứ và ảnh hưởng của nó đến hiện tại, trong khi hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào thời gian và sự kéo dài của quá trình hoàn thành. Việc hiểu và sử dụng đúng các thì này sẽ giúp người học tiếng Anh truyền đạt ý nghĩa một cách chính xác và tự tin trong giao tiếp.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Hiện tại hoàn thành: đã, từng, đã từng, chưa bao giờ, không bao giờ
2. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: đang, vẫn đang, đã đang, đã từng đang, chưa từng đang
3. Thì hiện tại hoàn thành: xong, sẵn sàng, hoàn thành, kết thúc, đầy đủ
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: đang làm, tiếp tục, từ khi, đang tiếp diễn, đang hoàn thành
5. So sánh thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn: giỏi hơn, khác biệt, tương tự, tương đối, cùng chung
6. Động từ thể hiện thì hiện tại hoàn thành: đã học, đã làm, đã thấy, đã nói, đã biết
7. Động từ thể hiện thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: đang học, đang làm, đang thấy, đang nói, đang biết
8. Cách sử dụng hiện tại hoàn thành: đã hoàn thành, đã trải qua, đã có, đã từng kinh nghiệm, đã tồn tại
9. Cách sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn: đang hoàn thành, đang trải qua, đang có, đang từng kinh nghiệm, đang tồn tại
10. Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong văn viết: làm dẫn chứng, đặt ví dụ, nêu ý kiến, mô tả, phân tích
11. Hiện tại hoàn thành được sử dụng trong câu hỏi: đã bao giờ, đã từng, có không, đã có kế hoạch, đã trở thành
12. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng trong câu hỏi: có đang, đang làm gì, đã từng đang, đã đang, đã có kế hoạch
13. Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn: thời gian, tình trạng, hành động, kết quả, khía cạnh
14. Hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong việc diễn đạt kinh nghiệm: đã trải qua, đã từng, đã tích lũy, đang trải qua, đang tích lũy
15. Hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong việc diễn tả mục đích: đã làm để, đã từng làm để, đang làm để, đang từng làm để, đã có kế hoạch để