Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Tổng hợp công thức Vật lý 10 Công thức Lí 10

Tháng 9 17, 2023 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Tổng hợp công thức Vật lý 10 Công thức Lí 10 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Công thức Vật lý là một phần quan trọng trong thế giới khoa học. Nó là ngôn ngữ chung giúp chúng ta hiểu và diễn giải các quy tắc và hiện tượng tự nhiên xung quanh chúng ta. Trong khóa học Vật lý 10, chúng ta sẽ tiếp cận với 10 công thức cơ bản, mỗi công thức đều đáng giá để khám phá và nắm vững.

Công thức đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu là công thức của gia tốc. Gia tốc đo lường sự thay đổi về vận tốc của một vật thể trong một thời gian nhất định. Công thức này cho phép chúng ta tính toán gia tốc và hiểu được quá trình di chuyển của vật thể.

Tiếp theo, ta sẽ đi vào công thức thứ hai, tức công thức về quãng đường đi được của một vật thể. Công thức này là một công thức cơ bản, cho phép chúng ta tính toán quãng đường mà một vật thể đã di chuyển. Nó có thể áp dụng cho các trường hợp đa dạng, từ chuyển động thẳng đến chuyển động cong.

Công thức thứ ba chúng ta sẽ tìm hiểu là công thức liên quan đến thời gian và tốc độ. Thời gian và tốc độ là hai khái niệm quan trọng trong vật lý, và công thức này giúp chúng ta hiểu mối quan hệ giữa hai khái niệm này.

Chúng ta cũng sẽ học về công thức liên quan đến công và công suất. Công là một khái niệm quan trọng trong vật lý, và công thức này cho phép ta tính toán công mà một lực đã thực hiện. Công suất là một khái niệm liên quan, đo lường khả năng thực hiện công trong một đơn vị thời gian.

Bên cạnh đó, chúng ta sẽ tiếp tục khám phá các công thức liên quan đến động năng và lực hấp dẫn, động lượng và đòn bẩy… Khóa học này sẽ trang bị cho chúng ta kiến thức vô cùng quan trọng và cần thiết để hiểu và áp dụng các quy luật tự nhiên vào cuộc sống hàng ngày. Chúng ta hãy cùng khám phá và tìm hiểu về 10 công thức lí 10 một cách chi tiết và sâu sắc.

Công thức Vật lí 10 là tài liệu vô cùng hữu ích mà hôm nay thcshuynhphuoc-np.edu.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 10 tham khảo.

Công thức Lí 10 tổng hợp toàn bộ công thức của 7 chương trong chương trình Vật lí 10 được biên soạn theo từng bài học kèm theo cả cách học thuộc rất chi tiết và dễ hiểu. Thông qua bộ công thức Lí 10 này sẽ giúp các em nhanh chóng nắm vững được công thức từ đó nhanh chóng biết cách vận dụng vào giải các bài tập Vật lí để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học kì sắp tới. Nội dung chi tiết trọn bộ công thức Vật lí 10, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Mục Lục Bài Viết

  • Công thức Vật lí 10
    • Chương I. Động học chất điểm
    • Chương II. Đông lực học chất điểm
    • Chương III – Cân bằng và chuyền đông của vật rắn.
    • Chương IV-Các đỉnh luật bảo toàn.
  • Cách học thuộc công thức Vật lí 10
Khám Phá Thêm:   Giải thích câu tục ngữ Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh (3 mẫu) Những bài văn mẫu lớp 7

Công thức Vật lí 10

Chương I. Động học chất điểm

Bài 2: Chuyển động thẳng biến đổi đều.

Gia tốc của chuyền động: Tổng hợp công thức Vật lý 10 Công thức Lí 10

Quãng đường trong chuyền động: ss = v_{o_{_{ }}}t +frac{at^2}{2}

Phương trình chuyền động: x = x_{o }+v_ot +frac{1}{2} at^2

Công thức độc lập thời gian: v^{2 }-v_ot = 2as

Bài 3: Sự rơi tự do

Với gia tốc: a = g = 9,8 m/s2 (= 10 m/s2)

Công thức:

+ Vận tốc: v = g.t    (m/s)

+ Chiều cao quãng đường: mathrm{h}=frac{gt^2}{2}(m)Rightarrow t=sqrt{frac{2h}{g}}(s)

Bài 4: Chuyền động tròn đềuf=frac{1}{T}(mathrm{Hz})

– Vận tốc trong chuyển động tròn đều:

v=frac{s}{t}=omegacdot r=frac{2picdot r}{T}=2pimathrm{r}cdot f(mathrm{m}/mathrm{s})

– Vận tốc góc:

omega=frac{alpha}{T}=frac{v}{r}=frac{2pi}{T}=2picdot f(mathrm{rad}/mathrm{s})

Chu kì: (Kí hiệu: T) là khoảng thời gian (giây) vật đi được một vòng.

Tần số (Kí hiệu: ): là số vòng vật đi được trong một giây.

f=frac{1}{T}(mathrm{Hz})

– Độ lớn của gia tốc hướng tâm: a_{ht} =frac{v^2}{r} =w^2.r

Chương II. Đông lực học chất điểm

Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cần bằng của chất điểm.

– Tổng hợp và phân tích lực.

– Hai lực bằng nhau tạo với nhau một gócalpha:F=2.F_{1.}cosfrac{alpha}{2}

– Hai lực không bằng nhau tạo với nhau một góc alpha:

mathrm{F}=mathrm{F}_1^2+mathrm{F}_2^2+2.mathrm{F}_1mathrm{F}_2cosalpha

– Điều kiện cân bằng của chất điểm:

vec{F}_1+vec{F}_2+ldots+vec{F}_n=0

Bài 10: Ba định luật Niu-tơn:

– Định luật 2

:vec{F}=mcdotvec{a}

– Định luật 3:

vec{F}_{Brightarrow A}=-F_{Arightarrow B}^{rightarrow}Leftrightarrowvec{F}_{BA}=-vec{F}_{AB}

Bài 11: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn.

– Biểu thức:

F_{hd}=frac{Gcdot m_1cdot m_2}{R^2}quad

Trong đó: :mathrm{G}=6,67.10^{-11}left(frac{Ncdot m^2}{mathrm{kg}^2}right)

m1, m2 : Khối lượng của hai vật.

R: khoảng cách giữa hai vật.

– Gia tốc trọng trường:

g=frac{G..M}{(R+h)^2}

  • M = 6.1024– Khối lượng Trái Đất.
  • R = 6400 km = 6.400.000m – Bán kính Trái Đất.
  • h : độ cao của vật so với mặt đất.

– Vật ở mặt đất: quadmathrm{g}=frac{GM}{R^2}

– Vật ở độ cao “h”: g^{prime}=frac{G M}{(R+h)^{2}}

Bài 12: Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc.

Biểu thức:

quadmathrm{F}_{mathrm{dh}}=mathrm{k}cdot|Delta l|

Trong đó: k– là độ cứng của lò xo.

|Delta l|- là độ biến dạng của lò xo

Lực đàn hồi do trọng lực:

begin{gathered}
mathrm{P}=mathrm{F}_{mathrm{dh}} \
Leftrightarrow m cdot g=k|Delta l| \
Leftrightarrow k=frac{m cdot g}{|Delta l|} \
Leftrightarrow|Delta l|=frac{m cdot g}{k}
end{gathered}

Bài 13: Lực ma sát.

Biểu thức:

Trong đó:

mathrm{F}_{mathrm{ms}}=mu cdot N

mu– hệ số ma sát

N – Áp lực (lực nén vật này lên vật khác)

Vật đặt trên mặt phẳng nằm ngang:

mathrm{F}_{mathrm{ms}}=mu . mathrm{P}=mu . m . g

Vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang chịu tác dụng của 4 lực.

Ta có:vec{F}=vec{P}+vec{N}+vec{F}_{k e o}+vec{F}_{m s}

Về độ lớn: mathrm{F}=mathrm{F}_{text {kéo }}-mathrm{F}_{mathrm{ms}}
left{begin{array}{l}F_{k dot{o}}=m cdot a \ F_{m s}=mu cdot m cdot gend{array}right.

Rightarrow Khi vật chuyển động theo quán tính: mathrm{F}_{text {kéo }}=0 Leftrightarrow a=-mu . g

Bài 14: Lực hướng tâm.

+ Biểu thức:mathrm{F}_{mathrm{ht}}=m cdot mathrm{a}_{mathrm{ht}}=m cdot frac{v^{2}}{r}=m cdot omega^{2} cdot r

* Trong nhiều trường hợp lực hấp dẫn cũng là lực hướng tâm:

mathrm{F}_{mathrm{hd}}=mathrm{F}_{mathrm{ht}} Leftrightarrow frac{G . . m_{1} cdot m_{2}}{(R+h)^{2}}=frac{m cdot v^{2}}{R+h}

Bài 15: Bài toán về chuyền động ném ngang.

Chuyền động ném ngang là một chuyền động phức tạp, nó được phân tích thành hai thành phần

+ Theo phương mathrm{Ox} Rightarrow là chuyền đồng đề mathrm{a}_{mathrm{x}}=0, v_{x}=v_{0}

+ Thành phần theo phương thẳng đứng mathrm{Oy}.

checkmark quad mathrm{a}_{mathrm{y}}=mathrm{g}left(=9,8 mathrm{~m} / mathrm{s}^{2}right), v=g . t

Độ cao: Phương trình quỹ đạo: quad y=frac{g cdot t^{2}}{2}=frac{g cdot x^{2}}{2 v_{0}{ }^{2}}

Quỹ đạo là nửa đường Parabol

Vận tốc khi chạm đất:

begin{gathered}
v^{2}=v_{x}{ }^{2}+v_{y}{ }^{2} \
Leftrightarrow v=sqrt{v_{x}{ }^{2}+v_{y}{ }^{2}}=sqrt{v_{0}{ }^{2}+(g cdot t)^{2}}
end{gathered}

Chương III – Cân bằng và chuyền đông của vật rắn.

Bài 17: Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 2 lực và của 3 lực không song song.

A, Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 2 lực không song song.

vec{F}_{1}+vec{F}_{2}=0 Leftrightarrow vec{F}_{1}=-vec{F}_{2}

Điều kiện:

1. Cùng giá

2. Cùng độ lớn

3. Cùng tác dụng vào một vật

4. Ngược chiều

B, Cần bằng của vật chịu tác dụng của 3 lực không song song.

vec{F}_{1}+vec{F}_{2}+vec{F}_{3}=0 Leftrightarrow vec{F}_{12}+vec{F}_{3}=0 Leftrightarrow vec{F}_{12}=-vec{F}_{3}

Điều kiện:

1. Ba lực đồng phẳng

2. Ba lực đồng quy

3. Hợp lực của 2 lực trực đối với lực thứ 3

Bài 18: Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực

Vật cân bằng phụ thuộc vào 2 yếu tố.

1. Lực tác dụng vào vật

2. Khoảng cách từ lực tác dụng đến trục quay

Biểu thức: M = F.d (Momen lực) d

Trong đó:

  • F – lực làm vật quay
  • d – cánh tay đòn (khoảng cách từ lực đến trục quay)

Quy tắc tổng hợp lực song song cùng chiều.

Biểu thức:quad mathrm{F}=mathrm{F}_{1}+mathrm{F}_{2}

begin{aligned}

&Rightarrow frac{F_{1}}{F_{2}}=frac{d_{2}}{d_{1}} text { (chia trong) } \

&Leftrightarrow F_{1} cdot d_{1}=F_{2} cdot d_{2}

end{aligned}

Chương IV-Các đỉnh luật bảo toàn.

Bài 23: Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng.

Động lượng:vec{P}=m cdot vec{v}(mathrm{~kg} cdot mathrm{m} / mathrm{s})

Xung của lực: là độ biến thiên động lương trong khoảng thời gian Delta t

Delta vec{p}=vec{F} cdot Delta t

Định luật bảo toàn động lượng (trong hê cô lập).

1. Va chạm mềm: sau khi va cham 2 vật dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc vec{v}.

Biểu thức:quad m_{1} cdot vec{v}_{1}+m_{2} cdot vec{v}_{2}=left(m_{1}+m_{2}right) vec{v}

Va chạm đàn hồi: sau khi va cham 2 vât không dính vào nhau là chuyển động với vận tốc mới

là:overrightarrow{v_{1}^{prime}}, overrightarrow{v_{2}^{prime}}

Biểu thức: m_{1} cdot vec{v}_{1}+m_{2} cdot vec{v}_{2}=m_{1} cdot vec{v}_{1}^{prime}+m_{2} cdot vec{v}_{2}^{prime}

2. Chuyển động bằng phản lực.

Biểu thức:

begin{aligned}

& m cdot vec{v}+M cdot vec{V}=overrightarrow{0} \

Leftrightarrow & vec{V}=-frac{m}{M} cdot vec{v}

end{aligned}

Bài 24: Công và Công suất.

– Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.

Công thức tính công suất:

P = frac{A}{t}

– Đơn vị của công suất là Oát (W)

1W.h = 3600J; 1KWh = 3600 kJ

– Ngoài ra người ta còn sử dụng đơn vị mã lực

1CV = 736W

1HP = 746W

…………….

Cách học thuộc công thức Vật lí 10

Đối với Vật lý thì để nhớ được công thức, nghĩa là bạn đã thành công tới một nửa trong việc giải quyết các bài tập rồi. Cơ mà, để nhớ được hết và chính xác các công thức, biết cách vận dụng nó cũng không đơn giản chút nào.

Hệ thống lại công thức theo chương

Các kiến thức Vật Lí có sự liên quan đến nhau, vì vậy hãy chủ động ghi lại các công thức được học vào sổ riêng và đừng quên ghi kèm ví dụ hay giải thích các thành phần có trongcông thức.

Ví dụ: v = s : t (trong đó V là vận tốc;S là quãng đường;T là thời gian)

Sau này khi muốn xem lại các công thức các bạn sẽ dễ dàng tìm lại và dễ ghi nhớ hơn.

Không học vẹt

Nếu chỉ ngồi học vẹt, học chay công thức thì bạn sẽ không bao giờ thành công. Vật lý cũng như những môn tự nhiên khác như Toán, Hoá, để hiệu quả nhất bạn luôn phải kết hợp giữa lý thuyết và bài tập, cụ thể ở đây là công thức. Giải bài tập cũng chính là cách để bạn thực hành, áp dụng công thức, chắc chắn sẽ nhớ lâu hơn.

Chứng minh công thức

Nghe thì có vẻ rất phức tạp, nhưng việc chứng minh công thức sẽ giúp bạn hiểu rõ được vấn đề. Tại sao lại có cái này, cái kia, khi ấy, bạn hoàn toàn không gặp khó khăn gì trong việc ghi nhớ công thức cả. Bởi chẳng phải bạn đã mày mò rất nhiều thời gian để chứng minh được chúng rồi hay sao?

Suy ra công thức

Trong Vật lý có rất nhiều công thức liên quan lẫn nhau, từ cái này có thể suy ra cái khác, thế nên bạn không nhất thiết phải nhớ hết tất cả chúng. Miễn là kiến thức của bạn đủ chắc chắn để có thể từ công thức tổng quát, điển hình suy ra những công thức cụ thể khác.

Nhớ theo mẹo

Cách cuối cùng chính là nhớ công thức bằng mẹo. Có không ít những bài thơ, cách ví von… được viết ra từ chính các công thức Vật lý giúp bạn ghi nhớ nhanh hơn. Ví dụ như:

Tính: Động năng

Em đau = nửa mình vất-vả (v2)

Thế năng

Em thấy = nửa cây xa-xôi (x2)

Công thức tính điện trở: R = Rượu bằng cá – rô nhân cá – lóc chia cá sặc

………………….

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm Công thức Vật lí 10

Trong quá trình học Vật lý 10 hay Công thức Lí 10, chúng ta đã được tiếp cận với nhiều công thức quan trọng và hữu ích trong lĩnh vực này. Tổng hợp công thức Vật lý 10 giúp chúng ta nắm vững kiến thức và áp dụng chúng vào việc giải quyết các bài toán.

Việc tổng hợp công thức Vật lý 10 không chỉ đơn thuần là việc ghi nhớ một loạt công thức mà còn là tiến bộ trong việc hiểu và sử dụng chúng một cách linh hoạt và đúng đắn. Chúng ta đã tìm hiểu các công thức cơ bản về chuyển động, sức đẩy, áp suất, nhiệt độ, điện hóa và quang học. Các công thức này đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các bài toán về chuyển động và sự tương tác giữa các chất.

Việc tổng hợp công thức Vật lý 10 giúp chúng ta rèn luyện và phát triển tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề. Qua việc thực hành áp dụng các công thức, chúng ta vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, từ đó tạo ra trải nghiệm thực tế và sự hiểu biết rõ ràng về các hiện tượng vật lý xảy ra xung quanh chúng ta.

Tuy nhiên, việc tổng hợp công thức Vật lý 10 chỉ là một bước đầu trong quá trình học và nghiên cứu Vật lý. Nếu muốn tiếp tục phát triển sự nghiệp và áp dụng Vật lý vào các lĩnh vực khác nhau, chúng ta cần tiếp tục khám phá và nghiên cứu các công thức cao cấp và phức tạp hơn.

Trong kết luận, việc tổng hợp công thức Vật lý 10 giúp chúng ta nắm vững kiến thức cơ bản và rèn luyện tư duy logic. Đây là bước đầu tiên để tiếp tục khám phá và nghiên cứu Vật lý trong tương lai.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tổng hợp công thức Vật lý 10 Công thức Lí 10 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

1. Công thức vận tốc trung bình
2. Công thức gia tốc trung bình
3. Công thức quãng đường
4. Công thức thời gian
5. Công thức vận tốc cuối
6. Công thức giả sử không gian chống trọng lực
7. Công thức ma sát động
8. Công thức công
9. Công thức cường độ dòng điện
10. Công thức điện áp
11. Công thức trở kháng
12. Công thức công suất
13. Công thức năng lượng cơ khí
14. Công thức áp suất
15. Công thức mô men lực

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Tên tiếng Anh hay cho nam ngắn gọn, ý nghĩa nhất 2020
Next Post: 3st là gì? 3st bằng bao nhiêu kg? Bảng chuyển đổi st »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Christian Fuchs – Tiểu sử, Sự nghiệp và Thành công Đáng Kể của Ngôi Sao Bóng Đá
  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích