Bạn đang xem bài viết Toán lớp 5: Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích trang 27 Giải Toán lớp 5 trang 27, 28 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Mi-li-mét vuông là một khái niệm quan trọng trong môn Toán lớp 5. Nó giúp chúng ta đo diện tích của các hình hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác và nhiều hình dạng khác. Để áp dụng được đúng và hiểu rõ về mi-li-mét vuông, chúng ta cần nắm vững bảng đơn vị đo diện tích trên trang 27 của sách Giải Toán lớp 5.
Trên bảng này, ta thấy đơn vị diện tích chính là mi-li-mét vuông (mm²). Một mi-li-mét vuông tương đương với diện tích của một ô vuông có cạnh là 1 mi-li-mét. Đơn vị này nhỏ nhưng rất hữu ích trong việc đo diện tích nhỏ gọn trong các bài toán toán học.
Đồng thời, bảng đơn vị đo diện tích cũng cho biết quy đổi giữa các đơn vị diện tích khác như: cm², dm², m². Qua việc quen thuộc và hiểu rõ bảng đơn vị này, chúng ta sẽ dễ dàng chuyển đổi giữa các đơn vị diện tích trong những bài toán thực tế.
Qua việc học về mi-li-mét vuông và bảng đơn vị đo diện tích này, chúng ta sẽ có kiến thức cơ bản và căn bản về đo diện tích. Điều này sẽ giúp chúng ta áp dụng vào việc giải quyết các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến diện tích một cách chính xác và hiệu quả.
Giải Toán 5: Mi-li-mét vuông, Bảng đơn vị đo diện tích giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo đáp án, hướng dẫn giải chi tiết 3 bài tập trong SGK Toán 5 trang 27, 28. Qua đó, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 5 của mình thật thành thạo.
Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Mi-li-mét vuông, Bảng đơn vị đo diện tích của Chương 1 Toán lớp 5 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của thcshuynhphuoc-np.edu.vn:
Đáp án Toán 5 trang 28
Bài 1:
a) Hai mươi chín mi-li-mét vuông; Ba trăm linh năm mi-li-mét vuông; Một nghìn hai trăm mi-li-mét vuông.
b) 168mm2; 2310mm2.
Bài 2:
a) 500mm2; 1200hm2; 10000m2
70000m2; 1000cm2; 5000cm2; 1209dm2
3724m2
b) 8cm2; 12 km2; 10dm25cm2
34m2; 9hm2; 20dam210m2
Bài 3:
a) cm2
cm2
cm2
b) m2
m2
m2
Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 28
Bài 1
a) Đọc các số đo diện tích: 29mm2; 305mm2; 1200mm2.
b) Viết các số đo diện tích:
- Một trăm sáu mươi tám mi-li-mét vuông
- Hai nghìn ba trăm mười mi-li-mét vuông.
Gợi ý đáp án:
a) Đọc các số đo diện tích:
- 29mm2: Hai mươi chín mi-li-mét vuông.
- 305mm2: Ba trăm linh năm mi-li-mét vuông.
- 1200mm2: Một nghìn hai trăm mi-li-mét vuông.
b) Viết các số đo diện tích:
- Một trăm sáu mươi tám mi-li-mét vuông: 168mm2;
- Hai nghìn ba trăm mười mi-li-mét vuông: 2310mm2.
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5cm² = … mm²
12km² = …. hm²
1hm² = ……m²
7hm² = ….. m²
b) 800mm² = … cm²
12 000hm² = … km²
150cm² = …. dm²….cm²
1m² = …… cm²
5m² = ……. cm²
12m² 9dm²= ….. dm²
37dam²24m² = ….m²
3400dm² = … m²
90 000m² = … hm²
2010m² = … dam²… m²
Gợi ý đáp án:
a) 5cm² = 500mm²
12km² = 1200hm²
1hm² = 10000m²
7hm² = 70000m²
b) 800mm2 = 8cm2
12 000 hm2 = 12 km2
150cm2 = 10dm25cm2
1m² = 1000cm²
5m² = 5000 cm²
12m 2 9dm 2 = 1209dm 2
37dam 2 24m 2 = 3724m 2
3400dm2 = 34m2
90 000m2 = 9hm2
2010m2 = 20dam210m2
Bài 3
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1mm2=… cm2
8mm2 = … cm2
29mm2 = … cm2
b) 1dm2=… m2
7dm2 = … m2
34dm2 = … m2
Gợi ý đáp án:
a) 1mm2= cm2
8mm2 = cm2
29mm2 = cm2
b) 1dm2= m2
7dm2 = m2
34dm2 = m2
Lý thuyết về mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
Mi-li-mét vuông
Để đo những diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông.
• Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.
Mi-li-mét vuông viết tắt là mm2.
• Ta thấy hình vuông 1cm2 gồm 100 hình vuông 1mm2.
1cm2 = 100mm2
Bảng đơn vị đo diện tích
Lớn hơn mét vuông | Mét vuông | Bé hơn mét vuông | ||||
km2 | hm2 | dam2 | m2 | dm2 | cm2 | mm2 |
1km2 = 100hm2 |
1hm2 = 100dam2 = |
1dam2 = 100m2 = |
1m2 = 100dm2 = |
1dm2 = 100cm2 = |
1cm2 = 100mm2 = |
1mm = |
Nhận xét:
– Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
– Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Thông qua bài viết trên trang 27 và 28 của sách Giải Toán lớp 5, chúng ta đã được tìm hiểu về mi-li-mét vuông (mm²) và các đơn vị đo diện tích liên quan. Kết quả là, ta hiểu rằng mi-li-mét vuông là đơn vị để đo diện tích nhỏ và có dạng vuông.
Trang 27 hiển thị bảng chuyển đổi từ đơn vị đo diện tích lớn (héc-ta, m²) đến mi-li-mét vuông. Qua bài tập thực hành trên trang 28, chúng ta có thể ứng dụng bảng này để chuyển đổi giữa các đơn vị diện tích khác nhau.
Thông qua việc học cách chuyển đổi giữa các đơn vị diện tích, các em học sinh lớp 5 có thể áp dụng kiến thức này vào việc giải các bài toán thực tế. Điều quan trọng là làm quen với các đơn vị đo diện tích và biết cách sử dụng chúng một cách hiệu quả.
Tiếp theo, chúng ta cần thực hành thêm nhiều bài tập để nắm vững kiến thức này. Bằng việc hiểu rõ về mi-li-mét vuông và các đơn vị đo diện tích, học sinh lớp 5 sẽ phát triển khả năng vận dụng toán học trong cuộc sống hàng ngày, từ việc tìm diện tích một chiếc bàn, một mảnh vườn, đến việc tính toán diện tích các hình học phức tạp.
Đối với học sinh lớp 5, việc nắm vững kiến thức về mi-li-mét vuông là rất quan trọng vì đây là cơ sở để họ tiếp tục học tập các đơn vị diện tích khác nhau cũng như các khái niệm toán học phức tạp hơn ở các cấp học cao hơn. Vì vậy, chúng ta cần đảm bảo rằng các em đã hiểu và làm quen với bảng đơn vị đo diện tích trên trang 27 và thực hành đúng các bài tập trên trang 28.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán lớp 5: Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích trang 27 Giải Toán lớp 5 trang 27, 28 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Diện tích
2. Đơn vị đo diện tích
3. Mi-li-mét vuông
4. Bảng đơn vị đo diện tích
5. Đơn vị mi-li-mét vuông
6. Diện tích hình vuông
7. Diện tích hình chữ nhật
8. Diện tích hình tam giác
9. Diện tích hình tròn
10. Tính diện tích
11. Bài tập diện tích
12. Bảng đơn vị diện tích
13. Đơn vị đo diện tích trong hệ mét
14. Đường chéo hình chữ nhật
15. Tính diện tích bằng đơn vị mi-li-mét vuông
Bài trên trang 27 và 28 trong sách Giải Toán lớp 5 có thể cung cấp thêm các từ khóa liên quan như ví dụ bài tập và các phương pháp tính diện tích.