Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Toán 8 Bài tập cuối chương III Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo trang 88, 89

Tháng 1 15, 2024 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Toán 8 Bài tập cuối chương III Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo trang 88, 89 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Giải Toán lớp 8 trang 88, 89 tập 1 Chân trời sáng tạo giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi trong SGK Bài tập cuối chương III Định lí Pythagore. Các loại tứ giác thường gặp.

Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 88, 89 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 8. Giải Toán lớp 8 trang 88, 89 Chân trời sáng tạo là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Mục Lục Bài Viết

  • Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo trang 88 – Trắc nghiệm
    • Bài tập 1
    • Bài tập 2
    • Bài tập 3
    • Bài tập 4
    • Bài tập 5
    • Bài tập 6
    • Bài tập 6
  • Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo trang 89 – Tự luận
    • Bài tập 8
    • Bài tập 9
    • Bài tập 10
    • Bài tập 11
    • Bài tập 12

Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo trang 88 – Trắc nghiệm

Bài tập 1

Bạn Nam dùng 6 đoạn tre vót thẳng để làm khung diều hình thoi. Trong đó 2 đoạn tre dài 60 cm và 80 cm để làm đường chéo của cái diều, 4 đoạn tre còn lại là 4 cạnh của cái diều. Khi đó tổng độ dài 4 đoạn tre dùng làm cạnh của cái diều hình thoi là

A. 5 m
B. 1 m
C. 1.5 m
D. 2 m

Gợi ý đáp án

Độ dài 1 đoạn tre còn lại là: Toán 8 Bài tập cuối chương III Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo trang 88, 89(cm)

Tổng độ dài 4 đoạn tre còn lại: 50 x 4 = 200 (cm) = 2 m

Đáp án: D

Bài tập 2

Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có widehat{A}=65^{circ}. Số đo góc C là:

A. 115^{circ}
B. 95^{circ}
C. 65^{circ}

D. 125^{circ}

Gợi ý đáp án

widehat{C}=180^{circ}-65^{circ}=115^{circ}

Đáp án: A

Bài tập 3

Trong khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật
B. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật
C. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình chữ nhật
D. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

Gợi ý đáp án

Đáp án: C

Bài tập 4

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. BIết AB = 8 cm, AC = 15 cm. Độ dài đoạn AM là:

Khám Phá Thêm:   Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 chương 1 Kết nối tri thức (Có đáp án) Câu hỏi trắc nghiệm Sinh 11 chương 1

A. 8.5 cm
B. 8 cm
C. 7 cm
D. 7.5 cm

Gợi ý đáp án

Ta có: BC^{2}=AB^{2}+AC^{2}=8^{2}+15^{2}=289 suy ra BC = 17 cm

AM =frac{1}{2}BC = 8.5 cm

Đáp án: A

Bài tập 5

Cho hình thoi ABCD có cạnh bằng 13 cm, độ dài đường chéo AC = 10 cm. Độ dài đường chéo BD là

A. 24 cm
B. 12 cm
C. 16 cm
D. 20 cm

Gợi ý đáp án

BD = 2sqrt{13^{2}-(frac{10}{2})^{2}}=24 cm

Đáp án: A

Bài tập 6

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông
B. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc là hình vuông
C. Hình thoi có một góc vuông là hình vuông
D. Hình chữ nhật có một góc vuông là hình vuông

Gợi ý đáp án

Đáp án: C

Bài tập 6

Cho tứ giác ABCD, biết widehat{A}=60^{circ},widehat{B}=110^{circ},widehat{D}=70^{circ}. Khi đó số đo góc C là

A. 120^{circ}

B. 110^{circ}

C. 130^{circ}

D. 80^{circ}

Gợi ý đáp án

widehat{C}=180^{circ}(110^{circ}+70^{circ}+60^{circ})=120^{circ}

Đáp án: A

Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo trang 89 – Tự luận

Bài tập 8

Cho hình bình hành ABCD. Các điểm E, F thuộc đường chéo AC sao cho AE = EF = FC. Gọi M là giao điểm của BF và CD, N là giao điểm của DE và AB. Chứng minh rằng:

a) M, N theo thứ tự là trung điểm của CD, AB

b) EMFN là hình bình hành

Gợi ý đáp án

a) Gọi I là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD

⇒I là trung điểm của AC và BD ⇒IA=IC

⇒IA–AE=IC–FC (vì AE=FC)

⇒EI=FI⇒I là trung điểm của EF.

Tứ giác DEBF có DB và EF cắt nhau tại I (I là tâm đối xứng, E,F∈AC)

I là trung điểm của BD và I là trung điểm của EF.

Do đó tứ giác DEBF là hình bình hành

⇒DE//BF⇒EN//BF (N∈DE)

Mà E là trung điểm của AF (AE=EF) nên N là trung điểm của AB.

ΔDEC có MF//DE(DE//BF,M∈BF) và F là trung điểm của EC (EF=FC)

⇒M là trung điểm của CD.

b) Ta có

AN=frac{AB}{2} (N là trung điểm của AB)

MC=frac{CD}{2} (M là trung điểm của CD)

AB=CD (ABCD là hình bình hành)

⇒AN=MC

Xét tam giác AEN và tam giác MFC ta có :

AE=FC(gt)

AN=MC (gt)

widehat{NAE}=widehat{FCM}(hai góc so le trong và AB // CD)

Do đó ΔAEN=ΔCFM(c.g.c)

Tứ giác EMFN có EN // MF (DE//BF,N∈DF,M∈BF)

Và EN=MF(ΔAEN=ΔCFM). Do đó tứ giác EMFN là hình bình hành.

Bài tập 9

Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi H, D lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và AB.

Khám Phá Thêm:   Cách mở khóa Crusader trong Darkest Dungeon 2

a) Chứng minh rằng tứ giác ADHC là hình thang.

b) Gọi E là điểm đối xứng với H qua D. Chứng minh rằng tứ giác AHBE là hình chữ nhật.

c) Tia CD cắt AH ở M và cắt BE ở N. Chứng minh tứ giác AMBN là hình bình hành.

Gợi ý đáp án

a) Ta có D, H lần lượt là trung điểm của AB và BC.

⇒DH là đường trung bình của tam giác ABC.

⇒DH//AC⇒ Tứ giác ADHC là hình thang.

b) ΔABC cân tại A có AH là đường trung tuyến (H là trung điểm của BC)

⇒AH là đường cao của tam giác ABC.

⇒AH⊥BC tại H.

Tứ giác AHBE có AB và EH cắt nhau tại D (gt)

D là trung điểm của AB (gt)

D là trung điểm của EH (E là điểm đối xứng với H qua D),

widehat{NED}=widehat{DHM} (hai góc so le trong và EB // AH)

Và widehat{EDN}=widehat{HDM} (hai góc đối đỉnh), do đó ΔEND=ΔHDM(g.c.g)

⇒ND=MD⇒D là trung điểm của NB (D∈NM)

Mặt khác D là trung điểm của AB (gt) và NM, AB cắt nhau tại D (gt)

Do đó tứ giác AMBN là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành)

Bài tập 10

Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Gọi M, N, E lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC.

a) Chứng minh tứ giác ANEB là hình thang vuông.

b) Chứng minh tứ giác ANEM là hình chữ nhật.

c) Đường thẳng song song với BN kẻ từ M cắt tia EN tại F. Chứng minh rằng tứ giác AFCE là hình thoi.

d) Gọi D là điểm đối xứng của E qua M. Chứng minh rằng A là trung điểm của DF.

Bài tập 11

Cho hình bình hành ABCD có AB = 2AD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB và CD. Gọi I là giao điểm của AF và DE, K là giao điểm của BF và CE.

Chứng minh rằng:

a) Tứ giác AECF là hình bình hành.

b) Tứ giác AEFD là hình gì? Vì sao?

c) Chứng minh tứ giác EIFK là hình chữ nhật.

d) Tìm điều kiện của hình bình hành ABCD để tứ giác EIFK là hình vuông.

Gợi ý đáp án

a) Ta có AE=EB=frac{AB}{2} (E là trung điểm của AB),

DF=FC=frac{CD}{2} (F là trung điểm của CD)

Và AB=CD(ABCD là hình bình hành)

⇒AE=CF=EB=DF

Tứ giác AECF có AE // CF (AB // CD, E∈AB, F∈CD) và AE=CF

⇒AECF là hình bình hành.

b) Ta có : AB=2AD(gt) và AB=2AE (E là trung điểm của AB) => AD = AE

Khám Phá Thêm:   Công nghệ 12 Ôn tập chủ đề 6 Giải Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thủy sản Cánh diều trang 84

Tứ giác AEFD có AE // DF và AE=DF(chứng minh câu a)

⇒ Tứ giác AEFD là hình bình hành

Mà AE=AD (chứng minh trên) nên AEFD là hình thoi.

c) Ta có AF⊥DE tại I (AEFD là hình bình hành)

Và AF//EC(AECF là hình bình hành) ⇒EC⊥DE⇒widehat{IEK}=90^{circ}

Ta có EF=AE(AEFD là hình thoi)

Và AE=frac{1}{2}AB (E là trung điểm của AB) ⇒EF=frac{1}{2}AB

ΔAFBcó FE là đường trung tuyến (E là trung điểm của AB) và EF=frac{1}{2}AB

⇒ΔAFB vuông tại F ⇒widehat{IFK}=90^{circ}

Tứ giác EIFK có:

widehat{EIF}=90^{circ} (IE⊥IFtại I)

widehat{IEK}=90^{circ}

widehat{IFK}=90^{circ}

Do đó tứ giác EIFK là hình chữ nhật.

d) Ta có tứ giác EIFK là hình chữ nhật.

I là trung điểm của ED (tứ giác AEFD là hình bình hành)

Tương tự K là trung điểm của EC.

Do đó IK là đường trung bình của tam giác ECD ⇒IK⊥CD

Mặt khác AD // EF (tứ giác AEFD là hình bình hành)

Do đó tứ giác EIFK là hình vuông.

⇔ Hình chữ nhật EIFK có IK⊥EF⇔IK⊥AD⇔AD⊥CD

⇔ Hình bình hành ABCD có widehat{ADC}=90^{circ}

Vậy điều kiện của hình bình hành ABCD là widehat{ADC}=90^{circ}để tứ giác EIFK là hình vuông.

Bài tập 12

a) Ta có MN⊥CE(gt); AB⊥CE(gt)⇒MN//AB

Mà AB // CD (ABCD là hình bình hành) nên MN // CD

Tứ giác MNCD có MN // CD

Và MD // CN (AD // BC, M∈AD,N∈BC)

Do đó tứ giác MNCD là hình bình hành.

b) Gọi F là giao điểm của MN và EC

Hình thang AECD (EC // CD) có MF//AE//CD

Và M là trung điểm của AD (gt)

⇒F là trung điểm của EC.

ΔMEC có MF là đường trung tuyến (F là trung điểm của EC)

Và MF là đường cao (MF⊥EC)⇒ΔMEC cân tại M.

c) Ta có AD=2AB(gt)

AD=2MD (M là trung điểm của AD)

Và AB=CD (ABCD là hình bình hành) ⇒MD=CD

Hình bình hành MNCD có MD=CD nên là hình thoi.

⇒CM là đường phân giác ⇒ widehat{EMF}=widehat{CMF}

Mà widehat{EMF}=widehat{AEM}(hai góc so le trong và AE // MF)

Và widehat{CMF}=widehat{MCD} (hai góc so le trong và MF // CD)

Nên widehat{AEM}=widehat{MCD}

Ta có widehat{AEM}=widehat{MCD};2widehat{MCD}=widehat{NCD} (CM là tia phân giác của widehat{NCD})

Và widehat{NCD}=widehat{BAD} (ABCD là hình bình hành) ⇒2widehat{AEM}=widehat{BAD}

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 8 Bài tập cuối chương III Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo trang 88, 89 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo 7 Đề thi kì 1 lớp 1 môn Toán (Có ma trận, đáp án)
Next Post: Soạn bài Cửu Long Giang ta ơi – Kết nối tri thức 6 Ngữ văn lớp 6 trang 119 sách Kết nối tri thức tập 1 »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích