Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Toán 7 Bài 34: Sự đồng quy của ba trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Giải Toán lớp 7 trang 72 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 2

Tháng 2 16, 2024 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Toán 7 Bài 34: Sự đồng quy của ba trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Giải Toán lớp 7 trang 72 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 2 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Giải Toán lớp 7 bài 34: Sự đồng quy của ba trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 7 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 72, 73, 74, 75, 76.

Lời giải Toán 7 Bài 34 Kết nối tri thức trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 7, từ đó học tốt môn Toán lớp 7 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 34 Chương IX – Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của thcshuynhphuoc-np.edu.vn:

Mục Lục Bài Viết

  • Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 bài 34 – Luyện tập
    • Luyện tập 1
    • Luyện tập 2
  • Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 76 tập 2
    • Bài 9.20
    • Bài 9.21
    • Bài 9.22
    • Bài 9.23
    • Bài 9.24
    • Bài 9.25

Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 bài 34 – Luyện tập

Luyện tập 1

Chứng minh rằng trong tam giác đều ABC, trọng tâm G cách đều ba đỉnh của tam giác đó.

Gợi ý đáp án:

Hình vẽ minh họa:

Toán 7 Bài 34: Sự đồng quy của ba trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Giải Toán lớp 7 trang 72 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 2

Gọi M là giao điểm của BG và AC, N là giao điểm của CG và AB.

Do ∆ABC đều nên AB = BC = CA và widehat {ABC} = widehat {ACB} = widehat {BAC}

M là trung điểm của AC => AM = MC

Xét tam giác ABM và tam giác CBM có:

AB = CB (chứng minh trên)

widehat {BAM} = widehat {BCM} (chứng minh trên)

AM = CM (chứng minh trên)

=> ∆ABM = ∆CBM (c – g – c)

=> widehat {BAM} = widehat {BMC} (Hai góc tương ứng)

Mà widehat {BAM} + widehat {BMC} = {180^0} Rightarrow widehat {BAM} = widehat {BMC} = {90^0}

=> BM ⊥ AC

BM vuông góc với AC tại trung điểm M của AC nên BM là đường trung trực của AC.

N là trung điểm của AB nên AN = BN.

Xét tam giác CAN và tam giác CBN có:

Khám Phá Thêm:   Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Hóa học (Có đáp án) Đáp án đề minh họa 2023 môn Hóa học

CA = CB (chứng minh trên)

widehat {CAN} = widehat {CBN} (chứng minh trên)

AN = BN (chứng minh trên)

=> ∆CAN = ∆CBN (c – g – c)

=> widehat {CNA} = widehat {CNB} (Hai góc tương ứng)

Mà widehat {CNA} + widehat {CNB} = {180^0} Rightarrow widehat {CNA} = widehat {CNB} = {90^0}

=> CN ⊥ AB

CN vuông góc với AB tại trung điểm N của AB nên CN là đường trung trực của AB.

G là giao điểm 2 đường trung trực của ∆ABC nên G cách đều 3 đỉnh của tam giác.

Luyện tập 2

a) Chứng minh rằng trong tam giác ABC cân tại A, đường trung trực của cạnh BC là đường cao và cũng là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của tam giác đó.

b) Chứng minh rằng trong tam giác đều, điểm cách đều ba đỉnh cũng cách đều ba cạnh của tam giác.

Gợi ý đáp án:

a) Hình vẽ minh họa:

Luyện tập 2

Gọi M là trung điểm của BC

Do tam giác ABC cân tại A nên AB = AC và widehat {ABM} = widehat {ACM}

Do AB = AC nên A nằm trên đường trung trực của BC.

=> AM ⊥ BC nên AM là đường cao của tam giác ABC.

Xét tam giác ABM có:

widehat {ABM} + widehat {MAB} = {90^0} (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau).

=> widehat {MAB} = {90^0} - widehat {ABM}left( * right)

Xét tam giác ACM có:

widehat {ACM} + widehat {MAC} = {90^0} (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau).

=> widehat {MAC} = {90^0} - widehat {ACM}left( {**} right)

Mà widehat {ABM} = widehat {ACM}

Từ (*) và (**) ta có:

=> AM là tia phân giác của widehat {BAC}

Vậy đường trung trực của cạnh BC là đường cao và cũng là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC.

b) Hình vẽ minh họa:

Luyện tập 2

Trong tam giác ABC đều có điểm O là điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác.

Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC.

Do O cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC nên O là giao điểm 3 đường trung trực của tam giác ABC.

=> OM ⊥ AM, ON ⊥ AN, OP ⊥ CP.

Tam giác ABC đều => AB = AC = BC.

Do M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC nên AM = AN = NC = CP.

Xét tam giác OAM vuông tại M và tam giác OAN vuông tại N:

AM = AN (chứng minh trên)

OA chung

=> ∆OAM = ∆OAN (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

=> OM = ON (2 cạnh tương ứng) (1)

Xét tam giác OCN vuông tại N và tam giác OCP vuông tại P:

CN = CP (chứng minh trên)

OC chung

Khám Phá Thêm:   Khoa học lớp 5 Bài 12: Phòng bệnh sốt rét Giải bài tập Khoa học lớp 5 trang 26

=> ∆OCN = ∆OCP (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

=> ON = OP (2 cạnh tương ứng) (2)

Từ (1) và (2) suy ra OM = ON = OP

Vậy trong tam giác đều, điểm cách đều ba đỉnh cũng cách đều ba cạnh của tam giác.

Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 76 tập 2

Bài 9.20

Cho tam giác ABC với hai đường trung tuyến BN,CP và trọng tâm G. Hãy tìm số thích hợp đặt vào dấu ”?” để được các đẳng thức:

BG = ? BN, CG = ? CP; BG = ? GN, CG = ? GP

Gợi ý đáp án:

Bài 9.20

G là trọng tâm của tam giác ABC

=> CG =frac{2}{3} CP => CG= 2 GP

Tương tự: BG = frac{2}{3} BN => BG= 2 GN

Bài 9.21

Chứng minh rằng

a) Trong một tam giác cân, hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên là hai đoạn thẳng bằng nhau

b) Ngược lại nếu tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân

Gợi ý đáp án:

Bài 9.21

a) Ta có ∆ ABC cân tại A. BD và CE là trung tuyến với E là trung điểm của AB, D là trung điểm của AC

∆ ABC cân tại A => AB = AC

Có: AE = frac{1}{2} AB. AD= frac{1}{2} AC

=> AE= AD

Xét ∆ ABD và ∆ ACE ta có:

widehat{A} chung

AE=AD

AB= AC

=> ∆ ABD = ∆ ACE => BD= CE

b)

Bài 9.21

Gọi O là giao điểm của CE và BD

Ta có CE và BD là 2 đường trung tuyến nên O sẽ là trọng tâm của tam giác ∆ ABC

=> BO = frac{2}{3} BD. OD= frac{1}{3} BD

CO= frac{2}{3} CE. OE = frac{1}{3} CE

CE= BD

=> BO= CO. OD= OE

Xét ∆ EOB và ∆ DOC ta có:

BO= OC

OD= OE

widehat{EOB} = widehat{DOC} (2 góc đối đỉnh)

=> ∆ EOB = ∆ DOC

=> EB= DC

Có EB= frac{1}{2} AB

DC= frac{1}{2} AC

=> AB= AC

=> ∆ ABC cân tại A

Bài 9.22

Cho tam giác ABC có các đường trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G. Biết góc GBC lớn hơn góc GCB. Hãy so sánh BM và CN.

Gợi ý đáp án:

Bài 9.22

BM, CN là 2 đường trung tuyến cắt nhau tại

=> G là trọng tâm của tám giác ABC

=> BG= frac{2}{3}BM, CG= frac{2}{3}CN (1)

Xét theo định lí quan hệ giữa góc và cạnh tỏng tam giác ta có

Trong tam giác GBC: widehat{GBC} > widehat{GCB}

=> CG > GB (2)

Từ (1) và (2) => CN > BM

Bài 9.23

Kí hiệu I là điểm đồng quy của ba đường phân giác trong tam giác ABC. Tính góc BIC khi biết góc BAC = 120°

Khám Phá Thêm:   Cách treo thông báo trên nhóm chat Zalo máy tính

Gợi ý đáp án:

Bài 9.23

Có I là điểm đồng quy của ba đường phân giác trong tam giác ABC

=> AI, BI, CI lần lượt là đường phân giác của 3 góc widehat{BAC}, widehat{ABC}, widehat{ACB}

widehat{BAC} = 120° => widehat{ABC} +widehat{ACB} = 60°

Ta có: widehat{IBC} = frac{1}{2} widehat{ABC}

widehat{ICB} = frac{1}{2} widehat{ACB}

=> 2 widehat{IBC} + 2  widehat{ICB} = 60°

=> widehat{IBC} +   widehat{ICB} = 30°

Xét trong tam giác IBC ta có: widehat{IBC} +   widehat{ICB} + widehat{BIC} = 180°

=> widehat{BIC} = 180° - 30°= 150°

Bài 9.24

Gọi BE và CF là hai đường phân giác của tam giác ABC cân tại A. Chúng minh BE= CF

Gợi ý đáp án:

Bài 9.24

∆ABC cân tại A

=> AB = AC. widehat{ABC} = widehat{ACB} (1)

BE là đường phân giác của widehat{ABC} => widehat{ABE} = frac{1}{2} widehat{ABC} (2)

CF là đường phân giác của widehat{ACB} => widehat{ACF} = frac{1}{2} widehat{ACB} (3)

Từ (1), (2), (3) => widehat{ABE} = widehat{ACF}

Xét ∆ ABE và ∆ ACF, ta có:

widehat{BAC} chung

AB= AC

widehat{ABE} = widehat{ACF}

=> ∆ ABE = ∆ ACF

=> BE = CF

Bài 9.25

Trong tam giác ABC, hai đường phân giác của các góc B và C cắt nhau tại D. Kẻ DP vuông góc với BC, DQ vuông góc với CA, DR vuông góc với AB

a) Hãy giải thích tại sao DP = DR

b) Hãy giải thích tại sao DP = DQ

c) Từ câu a và b suy ra DR = DQ. Tại sao D nằm trên tia phân giác của góc A

Gợi ý đáp án:

Bài 9.25

a) Ta có ∆ BPD và ∆ BRD đều là tam giác vuông tại widehat{DRB} và widehat{DPB}

Xét 2 tam giác vuông là ∆BRD và ∆BPD ta có:

Chung cạnh BD

widehat{DBR} = widehat{DBP} (BD là phân giác của widehat{ABC} hay widehat{RBP})

=> ∆BRD = ∆BPD

=> DR=DP

b) Ta có ∆ CPD và ∆ CQD đều là tam giác vuông tại widehat{DPC} và widehat{DQC}

Xét 2 tam giác vuông là ∆CPD và ∆CQD ta có:

Chung cạnh CD

widehat{PCD} = widehat{QCD} (CD là phân giác của widehat{ACB} hay widehat{QCP})

=> ∆ CPD = ∆CQD

=> DP = DQ

c) Từ a và b ta có DR = DQ

Xét 2 tam giác vuông là ∆ARD và ∆AQD ta có:

Chung cạnh AD

DR = DQ

=> ∆ ARD = ∆AQD

=> widehat{RAD} = widehat{QAD}

=> D nằm trên đường phân giác của widehat{BAC}

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 7 Bài 34: Sự đồng quy của ba trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Giải Toán lớp 7 trang 72 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 2 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Văn mẫu lớp 6: Kể lại câu chuyện trong bài thơ Gấu con chân vòng kiềng 7 đoạn văn mẫu lớp 6
Next Post: Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn về ý nghĩa của những niềm vui bình dị trong cuộc sống Viết đoạn văn 200 chữ hay nhất »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích