Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ Giải Toán lớp 7 trang 6 sách Chân trời sáng tạo – Tập 1

Tháng 12 31, 2023 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ Giải Toán lớp 7 trang 6 sách Chân trời sáng tạo – Tập 1 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Giải Toán lớp 7 bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 6, 7, 8, 9, 10.

Lời giải Toán 7 Bài 1 Chân trời sáng tạo trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 7, từ đó học tốt môn Toán lớp 7 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 1 Chương I – Số hữu tỉ. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của thcshuynhphuoc-np.edu.vn:

Mục Lục Bài Viết

  • Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 Bài 1 – Thực hành
    • Thực hành 1
    • Thực hành 2
    • Thực hành 3
    • Thực hành 4
  • Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo trang 9, 10 tập 1
    • Bài 1
    • Bài 2
    • Bài 3
    • Bài 4
    • Bài 5
    • Bài 6
    • Bài 7

Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 Bài 1 – Thực hành

Thực hành 1

Vì sao các số Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ Giải Toán lớp 7 trang 6 sách Chân trời sáng tạo – Tập 1 là các số hữu tỉ?

Hướng dẫn giải:

Ta có: - 0,33 = frac{{ - 33}}{{100}}

Vì - 33 in mathbb{Z};100 in mathbb{Z},100 ne 0 => frac{{ - 33}}{{100}} in mathbb{Q}

Vậy 0,33 là số hữu tỉ.

Ta có: 0 = frac{0}{1}

Vì 0 in mathbb{Z};1 in mathbb{Z},1 ne 0 => 0 in mathbb{Q}

Vậy 0 là số hữu tỉ.

Ta có: 3frac{1}{2} = frac{7}{2}

Vì 7 in mathbb{Z};2 in mathbb{Z},2 ne 0 => 3frac{1}{2} in mathbb{Q}

Vậy 3frac{1}{2} là số hữu tỉ.

Ta có: 0,25 = frac{{25}}{{100}}

Vì 25 in mathbb{Z};100 in mathbb{Z},100 ne 0=> 0,25 in mathbb{Q}

Vậy 0,25 là số hữu tỉ.

Thực hành 2

Cho các số hữu tỉ: frac{{ - 7}}{{12}};frac{4}{5};5,12; - 3;frac{0}{{ - 3}}; - 3,75

a) So sánh frac{{ - 7}}{{12}} với - 3,75;frac{0}{{ - 3}};frac{4}{5}

b) Trong các số hữu tỉ đã cho, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?

Hướng dẫn giải

a) Ta có: - 3,75 = frac{{ - 375}}{{100}} = frac{{ - 15}}{4};frac{0}{{ - 3}} = 0

frac{4}{5} là số hữu tỉ dương => frac{4}{5} > 0

Khám Phá Thêm:   Giáo án STEM lớp 4 Kế hoạch bài dạy STEM lớp 4

frac{{ - 15}}{4};frac{{ - 7}}{{12}} là các số hữu tỉ âm luôn nhỏ hơn 0

frac{{ - 15}}{4} = frac{{ - 15.3}}{{4.3}} = frac{{ - 45}}{{12}}

Ta có: -45 < -7 => frac{{ - 15}}{4} < frac{{ - 7}}{{12}}

=> - 3,75 < frac{{ - 7}}{{12}} < 0

Vậy - 3,75 < frac{{ - 7}}{{12}} < 0 < frac{4}{5}

b) Các số hữu tỉ dương: frac{4}{5};5,12

Các số hữu tỉ âm: frac{{ - 7}}{{12}}; - 3; - 3,75

Số frac{0}{{ - 3}} không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm

Thực hành 3

a) Các điểm M, N, P trong Hình 6 biểu diễn các số hữu tỉ nào?

Hình 6

b) Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số: - 0,75;{text{ }}frac{1}{{ - 4}};{text{ 1}}frac{1}{4}

Hướng dẫn giải:

a) – Đoạn thẳng đơn vị chia thành 3 đoạn thẳng bằng nhau, đơn vị mới bằng frac{1}{3} đơn vị cũ.

Quan sát phần hình vẽ phía bên phải điểm O:

+ Điểm M nằm cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới.

=> Điểm M biểu diễn số hữu tỉ: frac{5}{3}

Quan sát phần hình vẽ phía bên trái điểm O (các số hữu tỉ là các số âm)

+ Điểm N nằm cách O một đoạn bằng 1 đơn vị mới.

=> Điểm N biểu diễn số hữu tỉ: - frac{1}{3}

+ Điểm P nằm cách O một đoạn bằng 4 đơn vị mới

=> Điểm P biểu diễn số hữu tỉ: - frac{4}{3}

b) Ta có: - 0,75 = frac{{75}}{{100}} = frac{3}{4};1frac{1}{4} = frac{5}{4}

Biểu diễn các số hữu tỉ như sau:

Thực hành 4

Tìm số đối của mỗi số sau: 7;{text{ }}frac{{ - 5}}{9};{text{ }} - 0,75;{text{ }}0;{text{ }}1frac{2}{3}

Hướng dẫn giải:

Số đối của số hữu tỉ 7 là số -7

Số đối của số hữu tỉ - frac{5}{9} là số frac{5}{9}

Số đối của số hữu tỉ -0,75 là số 0,75

Số đối của số hữu tỉ 0 là số 0

Ta có: 1frac{2}{3} = frac{5}{3}

Số đối của số hữu tỉ 1frac{2}{5} là số - frac{5}{3}

Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo trang 9, 10 tập 1

Bài 1

Thay dấu ? bằng kí hiệu “∈” hoặc “ ∉” thích hợp:

- 7?mathbb{N} - 17?mathbb{Z} - 38?mathbb{Q}
frac{4}{5}?mathbb{Z} frac{4}{5}?mathbb{Q} 0,25?mathbb{Z} 3,25?mathbb{Q}

Gợi ý đáp án:

Ta điền các dấu thích hợp vào dấu hỏi chấm như sau:

- 7 notin mathbb{N} - 17 notin mathbb{Z} - 38 in mathbb{Q}
frac{4}{5} notin mathbb{Z} frac{4}{5} notin mathbb{Q} 0,25 notin mathbb{Z} 3,25 notin mathbb{Q}

Bài 2

a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ frac{{ - 5}}{9}?

frac{{ - 10}}{{18}};frac{{10}}{{18}};frac{{15}}{{ - 27}}; - frac{{20}}{{36}};frac{{ - 25}}{{27}}

b) Tìm số đối của mỗi số sau: 12;{text{ }} - frac{5}{9};{text{ }} - 0,375;{text{ }}0;{text{ }}2frac{2}{5}

Gợi ý đáp án:

a) Ta có:

begin{matrix}
  dfrac{{ - 10}}{{18}} = dfrac{{ - 10:2}}{{18:2}} = dfrac{{ - 5}}{9} hfill \
  dfrac{{10}}{{18}} = dfrac{{10:2}}{{18:2}} = dfrac{5}{9} hfill \
  dfrac{{15}}{{ - 27}} = dfrac{{15:3}}{{ - 27:3}} = dfrac{5}{{ - 9}} = dfrac{{ - 5}}{9} hfill \
   - dfrac{{20}}{{36}} = dfrac{{ - 20:4}}{{36:4}} = dfrac{{ - 5}}{9} hfill \ 
end{matrix}

Vậy những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ frac{{ - 5}}{9} là frac{{ - 10}}{{18}};frac{{15}}{{ - 27}}; - frac{{20}}{{36}}

Khám Phá Thêm:   Hướng dẫn tìm kiếm GEM trong Anime Defenders

b) Số đối của số hữu tỉ 12 là số -12

Số đối của số hữu tỉ frac{{ - 5}}{9} là số frac{5}{9}

Số đối của số hữu tỉ -0,375 là số 0,375

Số đối của số hữu tỉ 0 là số 0

Ta có: 2frac{2}{5} = frac{{12}}{5}

Số đối của số hữu tỉ 2frac{2}{5} là số - frac{{12}}{5}

Bài 3

a) Các điểm A; B; C trong Hình 8 biểu diễn số hữu tỉ nào?

Hình 8

b) Biểu diễn các số hữu tỉ frac{{ - 2}}{5};1frac{1}{5};frac{3}{5}; - 0,8 trên trục số.

Gợi ý đáp án:

a) – Đoạn thẳng đơn vị chia thành 4 đoạn thẳng bằng nhau, đơn vị mới bằng frac{1}{4} đơn vị cũ.

Quan sát phần hình vẽ phía bên phải điểm O:

+ Điểm y nằm cách O một đoạn bằng 3 đơn vị mới.

=> Điểm y biểu diễn số hữu tỉ: frac{3}{4}

+ Điểm z nằm cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới

=> Điểm z biểu diễn số hữu tỉ: frac{5}{4}

Quan sát phần hình vẽ phía bên trái điểm O (các số hữu tỉ là các số âm)

+ Điểm x nằm cách O một đoạn bằng 7 đơn vị mới.

=> Điểm x biểu diễn số hữu tỉ: frac{{ - 7}}{4}

b) Ta có: 1frac{1}{5} = frac{6}{5}; - 0,8 = frac{{ - 8}}{{10}} = frac{{ - 4}}{5}

Biểu diễn các số hữu tỉ như sau:

Biểu diễn các số hữu tỉ

Bài 4

a) Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?

frac{5}{{12}}; - frac{4}{5};2frac{2}{3}; - 2;frac{0}{{234}}; - 0,32

b) Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Gợi ý đáp án:

a) Ta có:

begin{matrix}
  dfrac{5}{{12}} > 0 hfill \
   - dfrac{4}{5} < 0 hfill \
  2dfrac{2}{3} > 0 hfill \
   - 2 < 0 hfill \
  dfrac{0}{{234}} = 0 hfill \
   - 0,32 < 0 hfill \ 
end{matrix}

Các số hữu tỉ dương là: frac{5}{{12}};2frac{2}{3}

Các số hữu tỉ âm là: - frac{4}{5}; - 2; - 0,32

Số frac{0}{{234}} không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.

b) Thực hiện so sánh các nhóm số đã phân loại ở câu a

Nhóm các số hữu tỉ dương là: frac{5}{{12}};2frac{2}{3}

Ta có: 2frac{2}{3} = frac{8}{3} = frac{{32}}{{12}}

frac{5}{{12}} < frac{{32}}{{12}} Rightarrow frac{5}{{12}} < 2frac{2}{3}

Nhóm các số hữu tỉ âm là: - frac{4}{5}; - 2; - 0,32

Ta có:

begin{matrix}
   - 0,32 = dfrac{{ - 32}}{{100}} = dfrac{{ - 8}}{{25}} hfill \
   - dfrac{4}{5} = dfrac{{ - 20}}{{25}} hfill \
   - 2 = dfrac{{ - 50}}{{25}} hfill \ 
end{matrix}

=> frac{{ - 50}}{{25}} < frac{{ - 20}}{{25}} < frac{{ - 8}}{{25}}

=> - 2 <  - frac{4}{5} <  - 0,32

Vì số hữu tỉ âm luôn nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn số hữu tỉ dương nên ta có:

Khám Phá Thêm:   Soạn bài Ngày khai trường (trang 5) Bài 1: Chào năm học mới - Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 1

- 2 <  - frac{4}{5} <  - 0,32 < frac{0}{{234}} < frac{5}{{12}} < 2frac{2}{3}

Vậy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn như sau:

- 2; - frac{4}{5}; - 0,32;frac{0}{{234}};frac{5}{{12}};2frac{2}{3}

Bài 5

So sánh các cặp số hữu tỉ sau:

a) frac{2}{{ - 5}} và frac{{ - 3}}{8}

c) frac{{ - 137}}{{200}} và frac{{37}}{{ - 25}}

b) -0,85 và frac{{ - 17}}{{20}}

d) - 1frac{3}{{10}} và - left( {frac{{ - 13}}{{ - 10}}} right)

Gợi ý đáp án:

a) frac{2}{{ - 5}} và frac{{ - 3}}{8}

Ta có:

begin{matrix}
  dfrac{2}{{ - 5}} = dfrac{{2.8}}{{ - 5.8}} = dfrac{{16}}{{ - 40}} = dfrac{{ - 16}}{{40}} hfill \
  dfrac{{ - 3}}{8} = dfrac{{ - 3.5}}{{8.5}} = dfrac{{ - 15}}{{40}} hfill \ 
end{matrix}

Vì -16 < -15 => frac{{ - 16}}{{40}} < frac{{ - 15}}{{40}}

=> frac{2}{{ - 5}} < frac{{ - 3}}{8}

b) -0,85 và frac{{ - 17}}{{20}}

Ta có:

- 0,85 = frac{{ - 85}}{{100}} = frac{{ - 85:5}}{{100:5}} = frac{{ - 17}}{{20}}

=> - 0,85 = frac{{ - 17}}{{20}}

c) frac{{ - 137}}{{200}} và frac{{37}}{{ - 25}}

Ta có:

frac{{37}}{{ - 25}} = frac{{37.8}}{{ - 25.8}} = frac{{296}}{{ - 200}} = frac{{ - 296}}{{200}}

Vì -137 > -296 => frac{{ - 137}}{{200}} > frac{{ - 296}}{{200}}

=> frac{{ - 137}}{{200}} > frac{{37}}{{ - 25}}

d) - 1frac{3}{{10}} và - left( {frac{{ - 13}}{{ - 10}}} right)

Ta có:

- 1frac{3}{{10}} = frac{{ - 13}}{{10}}

- left( {frac{{ - 13}}{{ - 10}}} right) =  - left( {frac{{13}}{{10}}} right) =  - frac{{13}}{{10}}

=> - 1frac{3}{{10}} =  - left( {frac{{ - 13}}{{ - 10}}} right)

Bài 6

So sánh các cặp số hữu tỉ sau:

a) frac{{ - 2}}{3} và frac{1}{{200}}

c) frac{{ - 11}}{{33}} và frac{{25}}{{ - 76}}

b) frac{{139}}{{138}} và frac{{1375}}{{1376}}

Gợi ý đáp án:

a) frac{{ - 2}}{3} và frac{1}{{200}}

Ta có:

begin{matrix}
  dfrac{{ - 2}}{3} < 0;dfrac{1}{{200}} > 0 hfill \
   Rightarrow dfrac{{ - 2}}{3} < 0 < dfrac{1}{{200}} hfill \
   Rightarrow dfrac{{ - 2}}{3} < dfrac{1}{{200}} hfill \ 
end{matrix}

b) frac{{139}}{{138}} và frac{{1375}}{{1376}}

Ta có:

139 > 138 => frac{{139}}{{138}} > 1

1375 < 1376 => frac{{1375}}{{1376}} < 1

begin{matrix}
   Rightarrow dfrac{{1375}}{{1376}} < 1 < dfrac{{139}}{{138}} hfill \
   Rightarrow dfrac{{1375}}{{1376}} < dfrac{{139}}{{138}} hfill \ 
end{matrix}

c) frac{{ - 11}}{{33}} và frac{{25}}{{ - 76}}

Ta có:

begin{matrix}
  dfrac{{ - 11}}{{33}} = dfrac{{ - 11:11}}{{33:11}} = dfrac{{ - 1}}{3} hfill \
  dfrac{{ - 1}}{3} = dfrac{{ - 1.25}}{{3.25}} = dfrac{{ - 25}}{{75}} < dfrac{{ - 25}}{{76}} hfill \ 
end{matrix}

=> frac{{ - 11}}{{33}} < frac{{25}}{{ - 76}}

Bài 7

Bảng dưới đây cho biết độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển:

Tên rãnh

Rãnh Puerto

Rãnh Romanche

Rãnh Philippine

Rãnh Peru – Chile

Độ cao so với mực nước biển (km)

-8,6

-7,7

-10,5

-8,0

a) Những rãnh đại dương nào có độ cao cao hơn rãnh Puerto? Giải thích.

b) Rãnh đại dương nào có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên? Giải thích.

Gợi ý đáp án:

a) Ta có: -7,7 > -8,0 > – 8,6

=> Các rãnh có độ cao hơn rãnh Puerto Rico so mới mực nước biển là: Rãnh Romanche và rãnh Peru – Chile

b) Ta có: -7,7 > -8,0 > -8,6 > -10,5

=> Rãnh Philippine có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh đã cho.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ Giải Toán lớp 7 trang 6 sách Chân trời sáng tạo – Tập 1 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Văn mẫu lớp 7: Kể lại sự việc bầy chim chìa vôi bay lên khỏi bãi sông trong truyện Bầy chim chìa vôi 8 đoạn văn mẫu lớp 7
Next Post: KHTN Lớp 7 Bài mở đầu: Phương pháp và kĩ năng trong học tập môn khoa học tự nhiên Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều trang 4 »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Christian Fuchs – Tiểu sử, Sự nghiệp và Thành công Đáng Kể của Ngôi Sao Bóng Đá
  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích