Bạn đang xem bài viết Toán 6 Bài tập cuối chương II – Kết nối tri thức với cuộc sống Giải Toán lớp 6 trang 56 – Tập 1 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Toán học luôn được coi là một môn học quan trọng và vô cùng hữu ích trong cuộc sống hàng ngày. Việc học toán không chỉ giúp chúng ta phát triển tư duy logic, mà còn giúp chúng ta rèn luyện khả năng giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, và áp dụng tri thức vào thực tế. Chính vì vậy, việc kết nối tri thức toán học với cuộc sống là điều rất cần thiết, nhằm khơi dậy niềm đam mê và tạo động lực cho học sinh.
Trong chương II của sách giáo trình Toán 6, chúng ta đã được tiếp cận với một loạt bài tập giải toán thực tế, từ đơn giản đến phức tạp, giúp chúng ta áp dụng tri thức toán học vào các tình huống thực tế. Trang 56 của Tập 1 chứa những bài tập cuối chương nằm trong phạm vi kiến thức đã được học, giúp các em đánh giá và củng cố kiến thức đã nắm vững.
Với những bài tập này, chúng ta sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, hiểu rõ các yêu cầu và đề bài, áp dụng phương pháp giải, và tự tin giải quyết các vấn đề thực tế. Các bài toán này tập trung vào các kiến thức về số học và hình học, từ việc tính diện tích, chu vi, đến giải toán liên quan đến tỷ số, phần trăm. Việc áp dụng tri thức toán học vào cuộc sống hàng ngày chính là kỹ năng quan trọng để các em có thể thấy được ứng dụng của toán học trong từng khía cạnh của cuộc sống thực tế.
Hy vọng với những bài tập cuối chương II này, các em sẽ củng cố kiến thức toán học của mình, cảm nhận và nhận thức được tầm quan trọng của việc áp dụng toán học vào cuộc sống hàng ngày. Đồng thời, chúng ta cũng hi vọng rằng việc học toán không chỉ là việc nắm bắt kiến thức mà còn là việc rèn luyện tư duy phản biện và kỹ năng giải quyết vấn đề, từ đó giúp chúng ta trở thành những công dân có năng lực và thành công trong cuộc sống.
Giải Toán 6 Bài tập cuối chương II sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo phương pháp giải, cùng các bước giải rất chi tiết các bài tập trong SGK Toán 6 tập 1 trang 56.
Với lời giải Toán 6 trang 56 chi tiết từng phần, từng bài tập, các em dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức, luyện giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuật nhuần nhuyễn. Nhờ đó, sẽ dễ dàng làm các bài tập về dấu hiệu chia hết, ước chung lớn nhất, ước chung nhỏ nhất… Mời các em cùng tải miễn phí bài viết:
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 56 tập 1
Bài 2.53
Tìm x ∈ {50; 108; 189; 1 234; 2 019; 2 020} sao cho:
- x – 12 chia hết cho 2;
- x – 27 chia hết cho 3;
- x + 20 chia hết cho 5;
- x + 36 chia hết cho 9.
Hướng dẫn giải
- Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
- Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
- Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
- Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Gợi ý đáp án:
a) x – 12 chia hết cho 2
Mà 12 chia hết cho 2 nên x chia hết cho 2
Vậy giá trị của x thỏa mãn là 50, 108, 1 234, 2 020.
b) x – 27 chia hết cho 3;
Mà 27 chia hết cho 2 nên x chia hết cho 3
Vậy giá trị của x thỏa mãn là 108, 189, 2 019.
c) x + 20 chia hết cho 5;
Mà 20 chia hết cho 5 nên x chia hết cho 5
Vậy giá trị của x thỏa mãn là 50, 2 020.
d) x + 36 chia hết cho 9
Mà 36 chia hết cho 9 nên x chia hết cho 9
Vậy giá trị của x thỏa mãn là 108, 189
Bài 2.54
Thực hiện phép tính sau rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:
- 142 + 52 + 22
- 400 : 5 + 40
Hướng dẫn giải
Muốn phân tích một số tự nhiên a lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố ta có thể làm như sau:
- Kiểm tra xem 2 có phải là ước của a hay không. Nếu không ta xét số nguyên tố 3 và cứ như thế đối với các số nguyên tố lớn dần.
- Giả sử x là ước nguyên tố nhỏ nhất của a, ta chia a cho x được thương b.
- Tiếp tục thực hiện quy trình trên đối với b. Cứ tiếp tục quá trình trên kéo dài cho đến khi ta được thương là một số nguyên tố.
Gợi ý đáp án:
a) 142 + 52 + 22 = 196 + 25 + 4 = 225 = 32.52
b) 400 : 5 + 40 = 80 + 40 = 120 = 23.3.5
Bài 2.55
Tìm ƯCLN và BCNN của:
a) 21 và 98
b) 36 và 54
Hướng dẫn giải
– Muốn tìm UCLN của hai hay nhiều hơn 1 số ta thực hiện ba bước sau:
- Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là UCLN phải tìm.
– Để tìm bội chung nhỏ nhất, bạn có thể làm theo các bước sau đây:
- Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là bội chung nhỏ nhất cần tìm.
Gợi ý đáp án:
a) ƯCLN(21, 98) = 7 ;
BCNN(21, 98) = 294
b) ƯCLN(36, 54) = 18;
BCNN(36, 54) = 108
Bài 2.56
Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.
a)
b)
Hướng dẫn giải
– Muốn tìm UCLN của hai hay nhiều hơn 1 số ta thực hiện ba bước sau:
- Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.
Tích đó là UCLN phải tìm.
Gợi ý đáp án:
a)
Ta thấy ƯCLN(27, 123) = 3 nên phân số đã cho chưa tối giản
Ta có là phân số tối giản
b)
Ta thấy ƯCLN(33, 77) = 11 nên phân số đã cho chưa tối giản
Ta có là phân số tối giản
Bài 2.57
Thực hiện phép tính:
a)
b)
Hướng dẫn giải
Để tìm bội chung nhỏ nhất, bạn có thể làm theo các bước sau đây:
- Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là bội chung nhỏ nhất cần tìm.
Gợi ý đáp án:
a) BCNN(12, 16) = 48 nên chọn mẫu chung là 48

Bài 2.58
Có 12 quả cam, 18 quả xoài và 30 quả bơ. Mẹ muốn Mai chia đều mỗi loại quả đó vào các túi sao cho mỗi túi đều có cam, xoài, bơ. Hỏi Mai có thể chia được nhiều nhất là mấy túi quà?
Gợi ý đáp án:
Số túi quà nhiều nhất mà Mai chia được là ƯCLN(12, 18, 30)
Mà ƯCLN(12, 18, 30) = 6
Vậy Mai có thể chia được nhiều nhất 6 túi quà
Bài 2.59
Bác Nam định kì 3 tháng một lần thay dầu, 6 tháng một lần xoay lốp xe ô tô của mình. Hỏi nếu bác ấy làm hai việc đó cùng lúc vào tháng 4 năm nay, thì gần nhất lần tiếp theo bác ấy sẽ cùng làm hai việc đó vào tháng mấy.
Gợi ý đáp án:
Số tháng ít nhất tiếp theo mà bác Nam làm hai việc đó cùng một tháng là BCNN(3, 6) = 6
Do đó sau 6 tháng nữa bác sẽ làm hai việc cùng một tháng.
Vậy nếu bác ấy làm hai việc đó cùng lúc vào tháng 4 năm nay, thì gần nhất lần tiếp theo bác ấy sẽ cùng làm hai việc đó vào tháng 10.
Bài 2.60
Biết rằng hai số 79 và 97 là hai số nguyên tố. Hãy tìm ƯCLN và BCNN của hai số này.
Hướng dẫn giải
Nếu hai số a và b là số nguyên tố nhau thì:
UCLN(a; b) = 1
BCNN(a; b) = a . b
Gợi ý đáp án:
Vì 79 và 97 là hai số nguyên tố nên ƯCLN(79, 97) = 1 và BCNN(79, 97) = 79.97 = 7 663
Bài 2.61
Biết hai số 3a.52 và 33.5b có ƯCLN là 33.52 và BCNN là 34.53. Tìm a và b
Hướng dẫn giải
Sử dụng kết quả thu được của bài tập 2.45 trang 55 ta có:
Tích Ước chung lớn nhất với Bội chung nhỏ nhất của hai số bằng tích hai số đó
UCLN(a; b) . BCNN(a; b) = a.b
Gợi ý đáp án:
Ta có: ƯCLN.BCNN = 33.52.34.53 = 37.55
= 3a.52.33.5b = 3a+3.5b+2
Do đó a + 3 = 7 và b + 2 = 5 nên a = 4 và b = 3
Bài 2.62
Bài toán cổ:
Bác kia chăn vịt khác thường
Buộc đi cho được chẵn hàng mới ưa
Hàng 2 xếp thấy chưa vừa
Hàng 3 xếp vẫn còn thừa một con
Hàng 4 xếp vẫn chưa tròn
Hàng 5 xếp thiếu một con mới đầy
Xếp thành hàng 7, đẹp thay
Vịt bao nhiêu? Tính được ngay mới tài.
(Biết số vịt chưa đến 200 con)
Hướng dẫn giải
Sử dụng các dấu hiệu chia hết để giải bài toán
Gợi ý đáp án:
Gọi số vịt là x (x<200)
Vì hàng 5 xếp thiếu 1 con nên x có chữ số tận cùng là 4 hoặc 9
Vì hàng 2, hàng 4 không xếp được do đó x không chia hết được cho 2 và cho 4
=> x có chữ số tận cùng là 9
Vì số vịt xếp được thành 7 hàng nên x chia hết cho 7
Do đó x ∈ bội của 7 , có chữ số tận cùng là 9 và x bé hơn 200, nên x ∈ {49; 119; 189}
Mà x chia cho 3 dư 1 nên x = 49
Trong bài viết “Toán 6 Bài tập cuối chương II – Kết nối tri thức với cuộc sống Giải Toán lớp 6 trang 56 – Tập 1”, chúng ta đã được giới thiệu với một số bài toán thú vị và hữu ích từ chương II của sách giáo trình Toán lớp 6. Việc giải quyết các bài toán này không chỉ giúp chúng ta cải thiện kỹ năng toán học mà còn có khả năng áp dụng tri thức đã học vào cuộc sống thực tế.
Trước hết, bài viết đã giới thiệu chúng ta với các bài toán về phân số và biểu đồ, bằng cách sử dụng ví dụ và hướng dẫn cách giải một cách chi tiết và dễ hiểu. Qua việc làm quen với các bài toán này, chúng ta có thể áp dụng tri thức để giải quyết các vấn đề hàng ngày trong cuộc sống. Ví dụ, việc biết cách chia phân số sẽ giúp chúng ta tính toán tiền tệ, chia đều số lượng thực phẩm, hoặc hiểu rõ hơn về tỉ lệ phần trăm.
Bên cạnh đó, bài viết cũng giới thiệu chúng ta với các bài toán về đo lường và thang đo, cho chúng ta cơ hội áp dụng tri thức toán học vào việc đo lường. Việc hiểu cách đo lường, sử dụng các đơn vị đo lường và tính toán các giá trị đo lường đó là rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Các bài toán trong bài viết giúp chúng ta làm quen với các khái niệm này và tránh gặp phải các sai sót khi đo lường.
Bài viết cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc kết nối tri thức toán học với cuộc sống thực tế. Qua việc giải quyết các bài toán trong sách giáo trình, chúng ta có thể áp dụng tri thức đã học vào việc giải quyết các vấn đề hàng ngày. Điều này không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về toán học mà còn giúp chúng ta trở thành những người thông minh và tự tin trong cuộc sống.
Kết thúc, việc giải quyết các bài toán trong sách giáo trình Toán lớp 6 không chỉ là một cách để rèn luyện kỹ năng toán học, mà còn giúp chúng ta áp dụng tri thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. Bài viết đã giúp chúng ta thấy rõ tầm quan trọng của việc kết nối tri thức toán học với cuộc sống và cung cấp những bài toán thú vị và có ích để thực hiện điều này.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 6 Bài tập cuối chương II – Kết nối tri thức với cuộc sống Giải Toán lớp 6 trang 56 – Tập 1 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Biểu đồ
2. Hoán vị
3. Kết hợp
4. Không gian mặt phẳng
5. Tọa độ
6. Hình thang
7. Số hữu tỷ
8. Phân số
9. Phân số tối giản
10. Hiệu của hai số
11. Tích của hai số
12. Quy tắc nhân phân số
13. Số chia hết
14. Số ước chung
15. Số chia hết chung