Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Toán 6 Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất Giải Toán lớp 6 trang 43, 44 – Tập 1 sách Chân trời sáng tạo

Tháng 1 4, 2024 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Toán 6 Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất Giải Toán lớp 6 trang 43, 44 – Tập 1 sách Chân trời sáng tạo tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Giải Toán lớp 6 Bài 13: Bội chung, bội chung nhỏ nhất bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 40, 41, 42, 43, 44.

Lời giải Toán 6 Bài 13 Chân trời sáng tạo trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 13 Chương 1: Số tự nhiên. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của thcshuynhphuoc-np.edu.vn:

Mục Lục Bài Viết

  • Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Hoạt động khởi động
  • Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Hoạt động khám phá
    • Hoạt động 1
    • Hoạt động 2
  • Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Thực hành
    • Thực hành 1
    • Thực hành 2
    • Thực hành 3
    • Thực hành 4
    • Thực hành 5
    • Thực hành 6
  • Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 43, 44 tập 1
    • Bài 1
    • Bài 2
    • Bài 3
    • Bài 4
    • Bài 5

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Hoạt động khởi động

Có cách nào tìm được mẫu số chung nhỏ nhất của các phân số không?

Đáp án:

Sau bài học này chúng ta sẽ biết được cách tìm mẫu số chung nhỏ nhất của các phân số chính là cách tìm bội chung nhỏ nhất của các mẫu số đó.

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Hoạt động khám phá

Hoạt động 1

a) Bài toán “Đèn nhấp nháy”

Toán 6 Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất Giải Toán lớp 6 trang 43, 44 – Tập 1 sách Chân trời sáng tạo

Hai dây đèn nhấp nháy với ánh sáng màu xanh, đỏ phát sáng một cách đều đặn. Dây đèn xanh cứ sau 4 giây lại phát sáng một lần, dây đèn đỏ lại phát sáng một lần sau 6 giây. Cả hai dây đèn cùng phát sáng lần đầu tiên vào lúc 8 giờ tối. Giả thiết thời gian phát sáng không đáng kể.

Hình sau thể hiện số giây tính từ lúc 8 giờ tối đến lúc đèn sẽ phát sáng các lần tiếp theo:

Sơ đồ

Dựa vào hình trên, hãy cho biết sau bao nhiêu giây hai đèn cùng phát sáng lần tiếp theo kể từ giây đầu tiên.

b) Viết các tập B(2), B(3). Chỉ ra ba phần tử chung của hai tập hợp này.

Đáp án:

a) Dựa vào hình vẽ trên, ta thấy được kể từ giây đầu tiên thì sau 12 giây hai đèn sẽ sáng cùng lúc.

Khám Phá Thêm:   Tổng hợp code Penguin Tycoon và cách nhập

b) Để tìm được bội của một số tự nhiên, ta lần lượt nhân số đó với các số 0, 1, 2, 3….

Khi đó ta có:

B(2) = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; …}

B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; …}

Ba phần tử chung (khác 0) của hai tập hợp này là: 6; 12; 18.

Hoạt động 2

– Chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(6, 8). Hãy nhận xét về quan hệ giữa số nhỏ nhất đó với các bội chung của 6 và 8.

– Chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(3, 4, 8). Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa số nhỏ nhất đó với các bội chung của 3, 4 và 8.

Đáp án:

– Ta có:

B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; …}

B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; …}

Do đó: BC(6, 8) = {0; 24; 48; …}

Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp trên là 24 và 24 là ước của các bội chung của 6 và 8. Nói cách khác các bội chung của 6 và 8 cũng là bội của BCNN này.

– Lại có:

B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36; 39; 42; 45; 48; 51; 54; …}

B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 48; 52; 56; …}

B(8) = {0; 8; 16; 24; 40; 48; 56; 64; 72; …}

Do đó: BC(3, 4, 8) = {0; 24; 48; …}

Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp trên là 24 và 24 là ước của tất cả các bội chung của 3, 4, 8. Nói cách khác thì các bội chung của 3, 4, 8 là bội của BCNN này.

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Thực hành

Thực hành 1

Các khẳng định sau đúng hay sai? Giải thích.

a) 20 ∈ BC(4; 10)

b) 36 ∈ BC(14; 18)

c) 72 ∈ BC(12; 18; 36)

Đáp án:

a) Ta có:

B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; …}

B(10) = {0; 10; 20; 30; …}

Vậy 20 ∈ BC(4; 10)

Khẳng định đúng

b) Ta có:

B(14) = {0; 14; 28; 42; …}

B(18) = {0; 18; 36; 54; …}

Vậy 36 ∉ BC(14; 18)

Khẳng định sai

c) Ta có:

B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; …}

B(18) = {0; 18; 36; 54; 72; …}

B(36) = {0; 36; 72; …}

Vậy 72 ∈ BC(12; 18; 36)

Khẳng định đúng

Thực hành 2

Hãy viết:

a) Các tập hợp B(2); B(4); B(8)

b) Tập hợp M các số tự nhiên nhỏ hơn 50 là bội chung của 3 và 4.

c) Tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 50 là bội chung của 3; 4 và 8.

Khám Phá Thêm:   Bảng minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học Gợi ý minh chứng đáng giá theo Thông tư 20

Đáp án:

a) B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; …}

B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; …}

B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72; ….}

b) Tập hợp M các số tự nhiên nhỏ hơn 50 là bội chung của 3 và 4.

M = {0; 12; 24; 36; 48}

c) Tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 50 là bội chung của 3; 4 và 8.

K = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48}

Thực hành 3

Viết tập hợp BC(4, 7) từ đó chỉ ra BCNN(4, 7). Hai số 4 và 7 có là hai số nguyên tố cùng nhau không?

Đáp án:

Ta có: BC(4, 7) = {0; 28; 56; 84; …} vì 28 là số nhỏ nhất khác 0 trong số các bội chung của 4 và 7 nên BCNN(4, 6) = 28

4 và 7 là hai số nguyên tố cùng nhau vì UCLN(4; 7) = 1

Thực hành 4

Tìm BCNN(24, 30); BCNN(3, 7, 8); BCNN(12, 16, 48)

Đáp án:

1) Ta có: left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {24 = {2^3}.3} \ 
  {30 = 2.3.5} 
end{array} Rightarrow BCNNleft( {24;30} right) = {2^3}.3.5 = 120} right.

2) Ta có các số 3; 7; 8 đôi một nguyên tố cùng nhau nên BCNN(3, 7, 8) = 3 . 7 . 8 = 168

3) Ta có: left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {12 = 12} \ 
  begin{gathered}
  16 = 16 hfill \
  48 = 4.12 = 3.16 hfill \ 
end{gathered}  
end{array} Rightarrow BCNNleft( {12;16;48} right) = 48} right.

Thực hành 5

Tìm BCNN(2, 5, 9); BCNN(10, 15, 30).

Đáp án:

1) Ta có các số 2; 5; 9 đôi một nguyên tố cùng nhau nên BCNN(2, 5, 9) = 2 . 5 . 9 = 90

2) Ta có: left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {10 = 2.5} \ 
  begin{gathered}
  15 = 3.5 hfill \
  30 = 2.3.5 hfill \ 
end{gathered}  
end{array} Rightarrow BCNNleft( {10;15;30} right) = 2.3.5 = 30} right.

Thực hành 6

1) Quy đồng mẫu các phân số sau:

a) frac{5}{{12}} và frac{7}{{30}} b) frac{1}{2};frac{3}{5} và frac{5}{8}

2) Thực hiện các phép tính sau:

a) frac{1}{6} + frac{5}{8} b) frac{{11}}{{24}} - frac{7}{{30}}

Đáp án:

1)

a) frac{5}{{12}} và frac{7}{{30}}

begin{matrix}
  left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {12 = {2^2}.3} \ 
  {30 = 2.3.5} 
end{array} Rightarrow BCNNleft( {12;30} right) = {2^2}.3.5 = 60} right. hfill \
   Rightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {dfrac{5}{{12}} = dfrac{{5.5}}{{12.5}} = dfrac{{25}}{{60}}} \ 
  {dfrac{7}{{30}} = dfrac{{7.2}}{{30.2}} = dfrac{{14}}{{60}}} 
end{array}} right. hfill \ 
end{matrix}

b) frac{1}{2};frac{3}{5} và frac{5}{8}

begin{matrix}
  left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {2 = 2.1} \ 
  begin{gathered}
  5 = 5.1 hfill \
  8 = {2^3} hfill \ 
end{gathered}  
end{array} Rightarrow BCNNleft( {2;5;8} right) = {2^3}.5 = 40} right. hfill \
   Rightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {dfrac{1}{2} = dfrac{{1.20}}{{2.20}} = dfrac{{20}}{{40}}} \ 
  begin{gathered}
  dfrac{3}{5} = dfrac{{3.8}}{{5.8}} = dfrac{{24}}{{40}} hfill \
  dfrac{5}{8} = dfrac{{5.5}}{{8.5}} = dfrac{{25}}{{40}} hfill \ 
end{gathered}  
end{array}} right. hfill \ 
end{matrix}

2) Thực hiện các phép tính sau:

a) frac{1}{6} + frac{5}{8}

begin{gathered}  left{ {begin{array}{*{20}{c}}  {6 = 2.3} \   {8 = 2.4} end{array} Rightarrow BCNNleft( {6;8} right) = 2.3.4 = 24} right. hfill \   Rightarrow frac{1}{6} + frac{5}{8} = frac{{1.4}}{{6.4}} + frac{{5.3}}{{8.3}} = frac{4}{{24}} + frac{{15}}{{24}} = frac{{19}}{{24}} hfill \ end{gathered}

b) frac{{11}}{{24}} - frac{7}{{30}}

begin{matrix}  left{ {begin{array}{*{20}{c}}  {24 = {2^3}.3} \   {30 = 2.3.5} end{array} Rightarrow BCNNleft( {24;30} right) = {2^3}.3.5 = 120} right. hfill \   Rightarrow dfrac{{11}}{{24}} - dfrac{7}{{30}} = dfrac{{11.5}}{{24.5}} - dfrac{{7.4}}{{30.4}} = dfrac{{55}}{{120}} - dfrac{{28}}{{120}} = dfrac{{27}}{{120}} = dfrac{9}{{40}} hfill \ end{matrix}

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 43, 44 tập 1

Bài 1

Tìm:

a) BC(6, 14);

d) BCNN(10, 1, 12);

b) BC(6, 20, 30);

e) BCNN(5, 14).

c) BCNN(1, 6);

Gợi ý đáp án:

a) Ta có: BCNN(6, 14) = 42

=> BC(6, 14) = {0; 42; 84; 126;…}.

b) Ta có: BCNN(6, 20, 30) = 60

=> BC(6, 20, 30) = {0; 60; 120; 180; 240;…}.

c) Vì hai số 1 và 6 là hai số nguyên tố cùng nhau => BCNN(1, 6) = 6.

d) Ta có: 10 = 2 . 5

12 = 22 . 3

=> BCNN(10, 1, 12) = 22 . 3 . 5 = 60.

e) Vì hai số 7 và 14 là hai số nguyên tố cùng nhau => BCNN(5, 14) = 5 . 14 = 70.

Bài 2

a) Ta có BCNN(12, 16) = 48. Hãy viết tập hợp A các bội của 48. Nhận xét về tập hợp BC(12, 16) và tập hợp A.

b) Để tìm tập hợp bội chung của hai số tự nhiên a và b, ta có thể tìm tập hợp các bội của BCNN(a, b). Hãy vận dụng để tìm tập hợp các bội chung của:

i.24 và 30;      ii. 42 và 60;       iii. 60 và 150;        iv. 28 và 35.

Khám Phá Thêm:   Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm 2023 - 2024 (Sách mới) 9 Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý 4 (Có đáp án + Ma trận)

Gợi ý đáp án:

a) A = {0; 48; 96; 144; 192;…}

* Nhận xét: Tập hợp BC(12, 16) chính là tập hợp A.

b) i. 24 = 23 . 3

36 = 22 . 32

=> BCNN(24, 36) = 23 . 32 = 72

=> BC(24, 36) = B(72) = {0; 72; 144; 216;…}.

ii. 42 = 2 . 3 . 7

60 = 22 . 3 . 5

=> BCNN(42, 60) = 420

=> BC(42, 60) = B(420) = {0; 420; 840; 1260;…}.

iii. 60 = 22 . 3 . 5

150 = 2 . 3 . 52

=> BCNN(60, 150) = 22 . 3 . 52 = 300

=> BC(60, 150) = B(300) = {0; 300; 600; 900; 1200;…}.

iv. 28 = 22 . 7

35 = 5 . 7

=> BCNN(28, 35) = 22 . 5 . 7 = 140

=> BC(28, 35) = B(140) = {0; 140; 280; 420; 560;…}.

Bài 3

Quy đồng mẫu số các phân số sau (có sử dụng bội chung nhỏ nhất):

a) frac3{16} và frac5{24};              b) frac3{20}, frac{11}{30} và frac7{15}.

Gợi ý đáp án:

a) Ta có: BCNN(16, 24) = 48

48 : 16 = 3; 48 : 24 = 2. Do đó:

frac{3}{16}=frac{3.3}{16.3}=frac{9}{48} text { và } frac{5}{24}=frac{5.2}{24.2}=frac{10}{48}

b) Ta có: BCNN(20, 30, 15) = 60

60 : 20 = 3; 60 : 30 = 2; 60 : 15 = 4. Do đó:

frac{3}{20}=frac{3.3}{20.3}=frac{9}{60}, frac{11}{30}=frac{11.2}{30.2}=frac{22}{60}

và frac{7}{15}=frac{7.4}{15.4}=frac{28}{60}

Bài 4

Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất):

a) frac{11}{15}+frac{9}{10};

c) frac{7}{24}-frac{2}{21};

b) frac{5}{6}+frac{7}{9}+frac{11}{12};

d) frac{11}{36}-frac{7}{24}.

Gợi ý đáp án:

a) Ta có: BCNN(15, 10) = 30

30 : 10 = 3; 30 : 15 = 2

begin{aligned}
&text { => } frac{11}{15}+frac{9}{10} \
&=frac{11.2}{15.2}+frac{9.3}{10.3} \
&=frac{22}{30}+frac{27}{30} \
&=frac{49}{30} .
end{aligned}

c) Ta có: BCNN(21, 24) = 168

168 : 21 = 8; 168 : 24 = 7

begin{aligned}
&=>frac{7}{24}-frac{2}{21} \
&=frac{7.7}{24.7}-frac{2.8}{21.8} \
&=frac{49}{168}-frac{16}{168} \
&=frac{33}{168} \
&=frac{11}{56} .
end{aligned}

b) Ta có: BCNN(6, 9, 12) = 36

36 : 6 = 6; 36 : 9 = 4; 36 : 12 = 3

begin{aligned}
&Rightarrow frac{5}{6}+frac{7}{9}+frac{11}{12} \
&=frac{5.6}{6.6}+frac{7.4}{9.4}+frac{11.3}{12.3} \
&=frac{30}{36}+frac{28}{36}+frac{33}{36} \
&=frac{91}{36}
end{aligned}

d) Ta có: BCNN (36, 24) = 72

72 : 36 = 2; 72 : 24 = 3

begin{aligned}
&text { => } frac{11}{36}-frac{7}{24} \
&=frac{11.2}{36.2}-frac{7.3}{24.3} \
&=frac{22}{72}-frac{21}{72} \
&=frac{1}{72} .
end{aligned}

Bài 5

Chị Hòa có một số bông sen. Nếu chị bó thành các bó gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông thì đều vừa hết. Hỏi chị Hoa có bao nhiêu bông sen? Biết rằng chị Hòa có khoảng từ 200 đến 300 bông.

Gợi ý đáp án:

– Gọi x là số bông sen chị Hòa có.

– Nếu chị bó thành các bó bông gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông thì số bông sen chị Hòa có là bội chung của 3, 5 và 7.

– Theo đề bài ta có: x ∈ BC(3, 5, 7) và 200 ≤ x ≤ 300

Vì 3, 5, 7 từng đôi một là số nguyên tố cùng nhau

=> BCNN(3, 5, 7) = 105

=> BC(3, 5, 7) = B(105) = {0; 105; 210; 315;…}

=> x ∈ BC(3, 5, 7) ={0; 105; 210; 315;…}

Mà 200 ≤ x ≤ 300 Nên x = 210.

Kết luận: Số bông sen chị Hòa có là 210 bông.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 6 Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất Giải Toán lớp 6 trang 43, 44 – Tập 1 sách Chân trời sáng tạo tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Toán 6 Bài 2: Hình chữ nhật, Hình thoi, Hình bình hành, Hình thang cân Giải Toán lớp 6 trang 85, 86 sách Chân trời sáng tạo – Tập 1
Next Post: Soạn bài Ca Huế trên sông Hương Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 8 trang 46 sách Kết nối tri thức tập 1 »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích