Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Toán 12 Bài tập cuối chương I Giải Toán 12 Kết nối tri thức trang 42, 43, 44

Tháng 7 16, 2024 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Toán 12 Bài tập cuối chương I Giải Toán 12 Kết nối tri thức trang 42, 43, 44 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Giải Toán 12 Bài tập cuối chương I là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 12 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 42, 43, 44.

Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức tập 1 Bài tập cuối chương I được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài tập cuối chương I: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số. Mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của thcshuynhphuoc-np.edu.vn:

Mục Lục Bài Viết

  • Giải Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1 trang 42, 43 – Trắc nghiệm
    • Bài 1.30
    • Bài 1.31
    • Bài 1.32
    • Bài 1.33
    • Bài 1.34
    • Bài 1.35
    • Bài 1.36
    • Bài 1.37
    • Bài 1.38
    • Bài 1.39
  • Giải Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1 trang 43, 44 – Tự luận
    • Bài 1.40
    • Bài 1.41
    • Bài 1.42
    • Bài 1.43
    • Bài 1.44
    • Bài 1.45
    • Bài 1.46

Giải Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1 trang 42, 43 – Trắc nghiệm

Bài 1.30

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên khoảng (a; b). Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Nếu f'(x) ≥ 0 với mọi x thuộc (a; b) thì hàm số y = f(x) đồng biến trên (a; b).

B. Nếu f'(x) > 0 với mọi x thuộc (a; b) thì hàm số y = f(x) đồng biến trên (a; b).

C. Hàm số y = f(x) đồng biến trên (a; b) khi và chỉ khi f'(x) ≥ 0 với mọi x thuộc (a; b).

D. Hàm số y = f(x) đồng biến trên (a; b) khi và chỉ khi f'(x) > 0 với mọi x thuộc (a; b).

Đáp án: B

Bài 1.31

Hàm số nào sau đây nghịch biến trên ℝ.

A) = −x3 + 3x2 – 9x.

B. y = −x3 + x + 1.

C. y = Toán 12 Bài tập cuối chương I Giải Toán 12 Kết nối tri thức trang 42, 43, 44

D. y = 2x2 + 3x + 2.

Đáp án: A

Bài 1.32

Hàm số nào dưới đây không có cực trị?

A. y = |x|.

B. y = x4.

C. y = −x3 + x.

D. y=frac{2x-1}{x+1} .

Đáp án: D

Bài 1.33

Giá trị cực tiểu của hàm số y = x2lnx là

A. frac{1}{e}

B. -frac{1}{e}

C. -frac{1}{2e}

D. frac{1}{2e}

Đáp án: C

Bài 1.34

Giá trị lớn nhất của hàm số y = (x – 2)2ex trên đoạn [1; 3] là

A. 0.

B. e3.

C. e4.

D. e.

Đáp án: B

Bài 1.35

Cho hàm số y = f(x) thỏa mãn: lim_{xrightarrow 2^{+}  } f(x) = 1; lim_{xrightarrow 2^{-} } f(x) = 1; lim_{xrightarrow -infty  } f(x) = 2 và lim_{xrightarrow +infty  } f(x) = 2. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Đường thẳng x = 2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

B. Đường thẳng y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Khám Phá Thêm:   Tài liệu ôn thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt Đề ôn thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt

C. Đường thẳng y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

D. Đường thẳng x = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Đáp án: B

Bài 1.36

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y = frac{x^{2} +2x-2}{x+2} là

A. y = −2.

B. y = 1.

C. y = x + 2.

D. y = x.

Đáp án: D

Bài 1.37

Cho hàm số y = f(x) xác định trên ℝ{1; 3}, liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như sau:

Bài tập cuối chương I

Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Đường thẳng y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.

B. Đường thẳng y = −1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.

C. Đường thẳng x = 3 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

D. Đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

Đáp án: D

Bài 1.38

Đồ thị trong Hình 1.37 là đồ thị của hàm số:

Bài tập cuối chương I

A. y = frac{x+1}{x+2}

B. y = frac{2x+1}{x+1}

C. y = frac{x-1}{x+1}

D. y = frac{x+3}{1-x}

Đáp án: B

Bài 1.39

Đồ thị trong Hình 1.38 là đồ thị của hàm số:

A. y = x - frac{1}{x+1}

B. y = frac{2x+1}{x+1}

C. y = frac{x^{2}-x+1 }{x+1}

D. y= frac{x^{2} +x+1}{x+1}

Bài tập cuối chương I

Đáp án: D

Giải Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1 trang 43, 44 – Tự luận

Bài 1.40

Xét chiều biến thiên và tìm các cực trị (nếu có) của các hàm số sau:

a) y = x3 – 3x2 + 3x – 1;

b) y = x4 – 2x2 – 1;

c) y = frac{2x-1}{3x+1}

d) y = frac{x^{2} +2x+2}{x+1}

Hướng dẫn giải:

a) y = x3 – 3x2 + 3x – 1

Tập xác định của hàm số là ℝ.

Ta có: y’ = 3x2 – 6x + 3

y’ = 0 Leftrightarrow x = 1

Lập bảng biến thiên của hàm số:

Bài tập cuối chương I

Từ bảng biến thiên, ta có hàm số đồng biến trên các khoảng left(-∞;1right) và left(1;+∞right)

Hàm số không có cực trị.

b) y = x4 – 2x2 – 1

Tập xác định của hàm số là ℝ.

Ta có: y’ = 4x3 – 4x

y’ = 0 Leftrightarrow x = – 1 hoặc x = 0 hoặc x = 1.

Lập bảng biến thiên của hàm số:

Bài tập cuối chương I

Từ bảng biến thiên, ta có:

Hàm số đồng biến trên các khoảng left(-1;0right) và left(1;+∞right), nghịch biến trên các khoảng (-infty; - 1) và (0;1).

Hàm số đạt cực tiểu tại x = – 1 và yCT = y(- 1) = – 2

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 và yCT = y(1) = – 2

Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và yCĐ = y(0) = – 1.

c) y = frac{2x-1}{3x+1}

Tập xác định của hàm số là mathbb{R} setminus left {-frac{1}{3}  right }.

Ta có: y'=frac{5}{left(3x+1right)^2}>0 với mọi xne-frac{1}{3}.

Lập bảng biến thiên của hàm số:

Bài tập cuối chương I

Từ bảng biến thiên, ta có:

Hàm số đồng biến trên các khoảng left(- infty ; - frac{ 1}{3} right) và left(- frac{ 1}{3}; + infty   right)

Hàm số không có cực trị.

d) y = frac{x^{2} +2x+2}{x+1}

Bài 1.41

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của các hàm số sau:

a) y = frac{2x+1}{3x-2} trên nửa khoảng [2; +∞);

b) y = sqrt{2-x^{2} }

Hướng dẫn giải:

a)y = frac{2x+1}{3x-2} trên nửa khoảng [2; +∞)

Ta có: y'=-frac{7}{left(3x-2right)^2} <0 với mọi x ≥ 2.

Bảng biến thiên:

Bài tập cuối chương I

Từ bảng biến thiên ta có underset{[2;+infty)}{max} y=y(2)=frac{5}{4}, hàm số không có giá trị nhỏ nhất.

b) y = sqrt{2-x^{2} }

TXĐ: left[-sqrt{2};sqrt{2}right]

Ta có: y'=-frac{x}{ sqrt{2-x^2}  }; y’ = 0 ⇔ x = 0.

Bảng biến thiên:

Bài tập cuối chương I

Từ bảng biến thiên ta có underset{[-sqrt{2} ;sqrt{2}] }{max} y=y(0)=sqrt{2}, hàm số không có giá trị nhỏ nhất.

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 12: Phân tích bài thơ Cảm hoài của Đặng Dung Những bài văn mẫu lớp 12

Bài 1.42

Tìm các tiệm cận của mỗi đồ thị hàm số sau:

a) y = frac{3x-2}{x+1}

b) y = frac{x^{2}+2x-1 }{2x-1}

Hướng dẫn giải:

a)y = frac{3x-2}{x+1}

Ta có: lim_{xrightarrow +infty} f(x)= lim_{xrightarrow +infty}   frac{3x-2}{x+1} =lim_{xrightarrow +infty} frac{3 -frac{2}{x} }{1+frac{1}{x}} = 3

lim_{xrightarrow-infty} f(x)= lim_{xrightarrow -infty}   frac{3x-2}{x+1} =lim_{xrightarrow -infty} frac{3 -frac{2}{x} }{1+frac{1}{x}} = 3

Vậy đồ thị hàm số f(x) có tiệm cận ngang là đường thẳng y = 3.

Ta có: lim_{xrightarrow -1^+} f(x)= lim_{xrightarrow -1^+}  frac{3x-2}{x+1}   = -infty

lim_{xrightarrow -1^-} f(x)= lim_{xrightarrow -1^-}  frac{3x-2}{x+1}   = +infty

Vậy đồ thị hàm số f(x) có tiệm cận đứng là đường thẳng x = – 1.

b)y=f(x)=frac{x^2+2x-1}{2x-1}=left(frac{1}{2}x+frac{5}{4}right)+frac{1}{4left(2x-1right)}

Ta có: lim_{xrightarrow frac{ 1}{ 2} ^+} f(x)= lim_{xrightarrow frac{ 1}{ 2}^+} frac{x^{2}+2x-1 }{2x-1}   = +infty

lim_{xrightarrow frac{ 1}{ 2} ^-} f(x)= lim_{xrightarrow frac{ 1}{ 2}^-} frac{x^{2}+2x-1 }{2x-1}   = -infty

Vậy đồ thị hàm số f(x) có tiệm cận đứng là đường thẳng x=frac{1}{2}.

Ta có: lim_{xrightarrow +infty} left [ f(x) -left(frac{1}{2}x+frac{5}{4}right)   right ] = lim_{xrightarrow +infty}   frac{1}{4left(2x-1right)}  =0

lim_{xrightarrow -infty} left [ f(x) -left(frac{1}{2}x+frac{5}{4}right)   right ] = lim_{xrightarrow -infty}   frac{1}{4left(2x-1right)}  =0

Vậy đồ thị hàm số f(x) có tiệm cận xiên là đường thẳng y=frac{1}{2}x+frac{5}{4}.

Bài 1.43

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) y = −x3 + 6x2 – 9x + 12;

b) y = frac{2x-1}{x+1}

c) y = frac{x^{2}-2x }{x-1}

Hướng dẫn giải:

a) y = −x3 + 6x2 – 9x + 12

1. Tập xác định của hàm số: mathbb{R}

2. Sự biến thiên:

  • Ta có: y’ = – 3x2 + 12x – 9. Vậy y’ = 0 khi x = 1 hoặc x = 3.
  • Trên khoảng (1; 3), y’ > 0 nên hàm số đồng biến. Trên các khoảng (-∞; 1) và (3; +∞), y’ < 0 nên hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng đó.
  • Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1, giá trị cực tiểu yCT = 8. Hàm số đạt cực đại tại x = 3, giá trị cực đại yCĐ = 12.
  • Giới hạn tại vô cực:

lim_{xrightarrow - infty}  y =lim_{xrightarrow - infty} x^3left ( − 1 + frac{6}{x }  - frac{9}{x^2} + frac{12}{x^3}   right ) = + infty

lim_{xrightarrow + infty}  y =lim_{xrightarrow + infty} x^3left ( − 1 + frac{6}{x }  - frac{9}{x^2} + frac{12}{x^3}   right ) = - infty

Bảng biến thiên:

Bài tập cuối chương I

3. Đồ thị:

Bài tập cuối chương I

  • Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm (0; 12).

Điểm (1; 8) thuộc đồ thị hàm số.

  • Đồ thị hàm số có tâm đối xứng là điểm (2; 10).

b)y = frac{2x-1}{x+1}

1. Tập xác định của hàm số: mathbb{R} setminus left { - 1 right }

2. Sự biến thiên:

  • Ta có: y'=frac{3}{left(x+1right)^2} >0 với mọi x ≠ – 1.
  • Hàm số đồng biến trên từng khoảng (- ∞; – 1) và (- 1; + ∞).
  • Hàm số không có cực trị.
  • Tiệm cận: lim_{xrightarrow - 1 ^ -}  y =lim_{xrightarrow - 1 ^ -} frac{2x-1}{x+1}  = + infty

lim_{xrightarrow - 1 ^ +}  y =lim_{xrightarrow - 1 ^+} frac{2x-1}{x+1}  = -infty

lim_{xrightarrow - infty}  y =lim_{xrightarrow - infty} frac{2x-1}{x+1}  = 2

lim_{xrightarrow + infty}  y =lim_{xrightarrow +infty} frac{2x-1}{x+1}  = 2

Do đó, đồ thị của hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x = – 1, tiệm cận ngang là đường thẳng y = 2.

  • Bảng biến thiên:

Bài tập cuối chương I

3. Đồ thị:

Bài tập cuối chương I

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm (0; – 1).

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là điểm left( frac{1}{2};0right).

Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(-1; 2) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của góc tạo bởi hai đường tiệm cận này làm các trục đối xứng.

c) y = frac{x^{2}-2x }{x-1} = x-1-frac{1}{x-1}

1. Tập xác định của hàm số: mathbb{R} setminus left {  1 right }

2. Sự biến thiên:

  • Ta có: y'=1+frac{1}{left(x-1right)^2} >0 với mọi x ≠ 1.
  • Hàm số đồng biến trên từng khoảng (- ∞; 1) và (1; + ∞).
  • Hàm số không có cực trị.
  • Tiệm cận: lim_{xrightarrow   1 ^ -}  y =lim_{xrightarrow   1 ^ -} frac{x^{2}-2x }{x-1}  = + infty

lim_{xrightarrow   1 ^ +}  y =lim_{xrightarrow  1 ^+} frac{x^{2}-2x }{x-1}  = -infty

lim_{xrightarrow + infty}  [y-(x-1)]  =lim_{xrightarrow + infty} -frac{1}{x+1}  = 0

lim_{xrightarrow - infty}  [y-(x-1)]  =lim_{xrightarrow - infty} -frac{1}{x+1}  = 0

Do đó, đồ thị của hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x = 1, tiệm cận xiên là đường thẳng y = x – 1.

  • Bảng biến thiên:

Bài tập cuối chương I

3. Đồ thị:

Bài tập cuối chương I

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm (0; 0).

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là điểm (2; 0).

Khám Phá Thêm:   Soạn bài Một thời đại trong thi ca Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 11 trang 85 sách Kết nối tri thức tập 1

Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(1; 0) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của góc tạo bởi hai đường tiệm cận này làm các trục đối xứng.

Bài 1.44

Xét một thấu kính hội tụ có tiêu cự f (H.1.39). Khoảng cách p từ vật đến thấu kính liên hệ với khoảng cách q từ ảnh đến thấu kính bởi hệ thức: frac{1}{p} +frac{1}{q} = frac{1}{f}

a) Viết công thức tính q = g(p) như một hàm số của biến p ∈ (f; +∞).

b) Tính các giới hạn lim_{prightarrow +infty } g(p); lim_{prightarrow f^{+}  }g(p) và giải thích ý nghĩa các kết quả này.

c) Lập bảng biến thiên của hàm số q = g(p) trên khoảng (f; +∞).

Bài tập cuối chương I

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: frac{1}{p} +frac{1}{q} = frac{1}{f} Leftrightarrow q = g(p) =frac{fp}{p-f} với p ∈ (f; +∞).

b) Ta có: lim_{prightarrow +infty } g(p) = lim_{prightarrow +infty }frac{fp}{p-f} =f

=> Khoảng cách từ vật đến thấu kính càng lớn thì khoảng cách từ ảnh đến thấu kính càng gần bằng tiêu cự.

lim_{prightarrow f^{+}  }g(p) =   lim_{prightarrow f^{+}  }frac{fp}{p-f} = + infty

=> Khoảng cách từ vật đến thấu kính càng tiến về tiêu cự f thì khoảng cách từ ảnh đến thấu kính càng lớn.

c) Ta có: q'=frac{-f^2}{left(p-fright)^2}<0 với p ∈ (f; +∞).

Bảng biến thiên:

Bài tập cuối chương I

Bài 1.45

Dân số của một quốc gia sau t (năm) kể từ năm 2023 được ước tính bởi công thức: N(t) = 100e0,012t (N(t) được tính bằng triệu người, 0 ≤ t ≤ 50).

a) Ước tính dân số của quốc gia này vào các năm 2030 và 2035 (kết quả tính bằng triệu người, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba).

b) Xem N(t) là hàm số của biến số t xác định trên đoạn [0; 50]. Xét chiều biến thiên của hàm số N(t) trên đoạn [0; 50].

c) Đạo hàm của hàm số N(t) biểu thị tốc độ tăng dân số của quốc gia đó (tính bằng triệu người/năm). Vào năm nào tốc độ tăng dân số của quốc gia đó là 1,6 triệu người/năm.

Bài 1.46

Một đường dây điện được nối từ một nhà máy điện ở A đến một hòn đảo ở C như Hình 1.40. Khoảng cách từ C đến B là 4 km. Bờ biển chạy thẳng từ A đến B với khoảng cách là 10 km. Tổng chi phí lắp đặt cho 1 km dây điện trên biển là 50 triệu đồng, còn trên đất liền là 30 triệu đồng. Xác định vị trí điểm M trên đoạn AB (điểm nối dây từ đất liền ra đảo) để tổng chi phí lắp đặt là nhỏ nhất.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 12 Bài tập cuối chương I Giải Toán 12 Kết nối tri thức trang 42, 43, 44 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Toán 12 Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số Giải Toán 12 Kết nối tri thức trang 26 → 32
Next Post: Toán 12 Bài 2: Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số Giải Toán 12 Chân trời sáng tạo trang 14, 15, 16, 17, 18 »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Christian Fuchs – Tiểu sử, Sự nghiệp và Thành công Đáng Kể của Ngôi Sao Bóng Đá
  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích