Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số Giải SGK Toán 10 trang 58, 59 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Tháng 1 12, 2024 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số Giải SGK Toán 10 trang 58, 59 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Toán 10 Bài 9 Kết nối tri thức trang 58, 59 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần luyện tập và 5 bài tập trong SGK bài Tích của một vectơ với một số thuộc chương 4 Vectơ.

Giải Toán 10 Kết nối tri thức Bài 9 trang 58, 59 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán 10 tập 1. Giải Toán 10 Bài 9 Kết nối tri thức là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Mục Lục Bài Viết

  • Luyện tập Toán 10 Bài 9 Kết nối tri thức
    • Luyện tập 2
    • Luyện tập 3
  • Giải Toán 10 trang 58, 59 Kết nối tri thức tập 1
    • Bài 4.11 trang 58
    • Bài 4.12 trang 58
    • Bài 4.13 trang 58
    • Bài 4.14 trang 58
    • Bài 4.15 trang 59
  • Lý thuyết Tích của một vectơ với một số
Khám Phá Thêm:   Cách chứng minh nhiều điểm cùng thuộc một đường tròn Ôn tập Toán 9

Luyện tập Toán 10 Bài 9 Kết nối tri thức

Luyện tập 2

Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với điểm O tùy ý, ta có:

Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số Giải SGK Toán 10 trang 58, 59 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Gợi ý đáp án

Hình vẽ minh họa:

Ta có:

begin{matrix}
  overrightarrow {OA}  + overrightarrow {OB}  + overrightarrow {OC}  hfill \
   = overrightarrow {OG}  + overrightarrow {GA}  + overrightarrow {OG}  + overrightarrow {GB}  + overrightarrow {OG}  + overrightarrow {GC}  hfill \
   = 3overrightarrow {OG}  + left( {overrightarrow {GA}  + overrightarrow {GB}  + overrightarrow {GC} } right) hfill \ 
end{matrix}

Do G là trọng tâm tam giác ABC => overrightarrow {GA}  + overrightarrow {GB}  + overrightarrow {GC}  = overrightarrow 0

=> Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số Giải SGK Toán 10 trang 58, 59 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Luyện tập 3

Trong hình 4.27, hãy biểu thị mỗi vecto overrightarrow u ;overrightarrow v theo hai vecto overrightarrow a ;overrightarrow b , tức là tìm các số x, y, z, t để overrightarrow u  = x.overrightarrow a  + yoverrightarrow b ;overrightarrow v  = toverrightarrow a  + zoverrightarrow b

Gợi ý đáp án

Hình vẽ minh họa:

Xét hình bình hành OABC ta có:

overrightarrow {OA}  = overrightarrow a ;overrightarrow {OB}  = 2overrightarrow b ;overrightarrow {OB}  = overrightarrow u

Khi đó ta có:

overrightarrow u  = overrightarrow {OB}  = overrightarrow {OA}  + overrightarrow {OC}  = overrightarrow a  + 2.overrightarrow b(Quy tắc hình bình hành)

Xét hình bình hành OMNP ta có:

overrightarrow {ON}  = overrightarrow v ;overrightarrow {OM}  = 3overrightarrow b ;overrightarrow {OP}  =  - 2overrightarrow a

Khi đó ta có:

overrightarrow v  = overrightarrow {ON}  = overrightarrow {OM}  + overrightarrow {OP}  = 3overrightarrow b  - 2overrightarrow a  =  - 2overrightarrow a  + 3overrightarrow b

Vậy overrightarrow u  = overrightarrow a  + 2overrightarrow b ;overrightarrow v  =  - 2overrightarrow a  + 3overrightarrow b

Giải Toán 10 trang 58, 59 Kết nối tri thức tập 1

Bài 4.11 trang 58

Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Hãy biểu thị overrightarrow {AM}theo hai vecto overrightarrow {AB}và overrightarrow {AD} .

Gợi ý đáp án

Học sinh tự vẽ hình

Từ M kẻ đường thẳng song song với AB, cắt AD tại E.

Khi đó tứ giác ABME là hình bình hành.

Do đó: overrightarrow {AM} = overrightarrow {AB} + overrightarrow {AE} .

Dễ thấy: AE = BM = frac{1}{2}BC = frac{1}{2}AD

Rightarrow overrightarrow {AE} = frac{1}{2}overrightarrow {AD}

Rightarrow overrightarrow {AM} = overrightarrow {AB} + frac{1}{2}overrightarrow {AD}

Vậy overrightarrow {AM} = overrightarrow {AB} + frac{1}{2}overrightarrow {AD}

Bài 4.12 trang 58

Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB, CD. Chứng minh overrightarrow {BC} + overrightarrow {AD} = 2overrightarrow {MN} = ;overrightarrow {AC} + overrightarrow {BD} .

Gợi ý đáp án

Ta có:

overrightarrow {MN} = overrightarrow {MA} + overrightarrow {AD} + overrightarrow {DN}

Mặt khác: overrightarrow {MN} = overrightarrow {MB} + overrightarrow {BC} + overrightarrow {CN}

begin{array}{l} Rightarrow 2overrightarrow {MN} = overrightarrow {MA} + overrightarrow {AD} + overrightarrow {DN} + overrightarrow {MB} + overrightarrow {BC} + overrightarrow {CN} \ Leftrightarrow 2overrightarrow {MN} = left( {overrightarrow {MA} + overrightarrow {MB} } right) + left( {overrightarrow {DN} + overrightarrow {CN} } right) + overrightarrow {BC} + overrightarrow {AD} \ Leftrightarrow 2overrightarrow {MN} = overrightarrow 0 + overrightarrow 0 + overrightarrow {BC} + overrightarrow {AD} \ Leftrightarrow 2overrightarrow {MN} = overrightarrow {BC} + overrightarrow {AD} end{array}

Tương tự ta cũng có:

left{ begin{array}{l}overrightarrow {MN} = overrightarrow {MA} + overrightarrow {AC} + overrightarrow {CN} \overrightarrow {MN} = overrightarrow {MB} + overrightarrow {BD} + overrightarrow {DN} end{array} right.

begin{array}{l} Rightarrow 2overrightarrow {MN} = overrightarrow {MA} + overrightarrow {AC} + overrightarrow {CN} + overrightarrow {MB} + overrightarrow {BD} + overrightarrow {DN} \ Leftrightarrow 2overrightarrow {MN} = left( {overrightarrow {MA} + overrightarrow {MB} } right) + left( {overrightarrow {CN} + overrightarrow {DN} } right) + overrightarrow {AC} + overrightarrow {BD} \ Leftrightarrow 2overrightarrow {MN} = overrightarrow 0 + overrightarrow 0 + overrightarrow {AC} + overrightarrow {BD} \ Leftrightarrow 2overrightarrow {MN} = overrightarrow {AC} + overrightarrow {BD} end{array}

Vậy overrightarrow {BC} + overrightarrow {AD} = 2overrightarrow {MN} = ;overrightarrow {AC} + overrightarrow {BD} .

Bài 4.13 trang 58

Cho hai điểm phân biệt A và B.

a) Hãy xác định điểm K sao cho overrightarrow {KA} + 2overrightarrow {KB} = overrightarrow 0 .

b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có overrightarrow {OK} = frac{1}{3}overrightarrow {OA} + frac{2}{3}overrightarrow {OB} .

Gợi ý đáp án

a)

Ta có: overrightarrow {KA} + 2overrightarrow {KB} = overrightarrow 0 .

Leftrightarrow overrightarrow {KA} = - 2overrightarrow {KB}

Suy ra vectơ overrightarrow {KA} và vecto;overrightarrow {KB} cùng phương, ngược chiều và KA = 2.KB

Khám Phá Thêm:   Lời chúc mừng đám cưới bằng Tiếng Anh

Rightarrow K,A,Bthẳng hàng, K nằm giữa A và B thỏa mãn: KA = 2.KB

Bài 4.14 trang 58

Cho tam giác ABC

a) Hãy xác định điểm M để overrightarrow {MA} + overrightarrow {MB} + 2overrightarrow {MC} = overrightarrow 0

b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có overrightarrow {OA} + overrightarrow {OB} + 2overrightarrow {OC} = 4overrightarrow {OM}

Gợi ý đáp án

a) Ta có:

overrightarrow {MA} + overrightarrow {MB} + 2overrightarrow {MC} = overrightarrow 0 Leftrightarrow overrightarrow {MA} + left( {overrightarrow {MA} + overrightarrow {AB} } right) + 2left( {overrightarrow {MA} + overrightarrow {AC} } right) = overrightarrow 0

begin{array}{l} Leftrightarrow overrightarrow {MA} + left( {overrightarrow {MA} + overrightarrow {AB} } right) + 2left( {overrightarrow {MA} + overrightarrow {AC} } right) = overrightarrow 0 \ Leftrightarrow 4overrightarrow {MA} + overrightarrow {AB} + 2overrightarrow {AC} = overrightarrow 0 \ Leftrightarrow 4overrightarrow {AM} = overrightarrow {AB} + 2overrightarrow {AC} \ Leftrightarrow overrightarrow {AM} = frac{1}{4}overrightarrow {AB} + frac{1}{2}overrightarrow {AC} end{array}

Trên cạnh AB, AC lấy điểm D, E sao cho AD = frac{1}{4}AB;;,AE = frac{1}{2}AC

Khi đó overrightarrow {AM} = overrightarrow {AD} + overrightarrow {AE}hay M là đỉnh thứ tư của hình bình hành AEMD.

Bài 4.15 trang 59

Chất điểm A chịu tác động của ba lực overrightarrow {{F_1}} ,;overrightarrow {{F_2}} ,;overrightarrow {{F_3}} như hình 4.30 và ở trạng thái cân bằng (tức là overrightarrow {{F_1}} + ;overrightarrow {{F_2}} + ;overrightarrow {{F_3}} = overrightarrow 0 ). Tính độ lớn của các lực overrightarrow {{F_2}} ,;overrightarrow {{F_3}} biết overrightarrow {{F_1}} có độ lớn là 20N.

Gợi ý đáp án

Bước 1: Đặt overrightarrow u = overrightarrow {{F_1}} + ;overrightarrow {{F_2}}. Ta xác định các điểm như hình dưới.

Dễ dàng xác định điểm C, là điểm thứ tư của hình bình hành ABCD. Do đó vecto overrightarrow u chính là vectơ overrightarrow {AC}

Vì chất điểm A ở trang thái cân bằng nên overrightarrow {{F_1}} + ;overrightarrow {{F_2}} + ;overrightarrow {{F_3}} = overrightarrow 0hay ;overrightarrow u + ;overrightarrow {{F_3}} = overrightarrow 0

Leftrightarrow ;overrightarrow u và ;overrightarrow {{F_3}} là hai vecto đối nhau.

Leftrightarrow A là trung điểm của EC.

Bước 2:

Ta có:left| {overrightarrow {{F_1}} } right| = AD = 20,;left| {overrightarrow {{F_2}} } right| = AB,;left| {overrightarrow {{F_3}} } right| = AC.

Do A, C, E thẳng hàng nên widehat {CAB} = {180^o} - widehat {EAB} = {60^o}

begin{array}{l} Rightarrow widehat {CAD} = {90^o} - {60^o} = {30^o}\ Rightarrow left{ begin{array}{l}AC = frac{{AD}}{{cos {{30}^o}}} = frac{{40sqrt 3 }}{3};;\AB = DC = AC.sin {30^o} = frac{{20sqrt 3 }}{3}.end{array} right.end{array}

Vậy ;left| {overrightarrow {{F_2}} } right| = frac{{20sqrt 3 }}{3},;;left| {overrightarrow {{F_3}} } right| = frac{{40sqrt 3 }}{3}.

Lý thuyết Tích của một vectơ với một số

1. Tích của vecto với một số

+) Tích của một vecto overrightarrow a  ne overrightarrow 0với một số thực k là một vecto, kí kiệu là koverrightarrow a.

+) Vecto koverrightarrow acó độ dài bằng left| k right|left| {overrightarrow a } right| và

Cùng hướng với vecto overrightarrow anếu k > 0

Ngược hướng với vecto overrightarrow anếu k < 0

+) Quy ước:koverrightarrow a  = overrightarrow 0  Leftrightarrow left[ begin{array}{l}overrightarrow a  = overrightarrow 0 \k = 0end{array} right.

Nhận xét: Hai vecto overrightarrow avà overrightarrow bcùng phương khi và chỉ khi tồn tại k để overrightarrow a  = koverrightarrow b .

2. Các tính chất của phép nhân vecto với 1 số

+) Với hai vecto overrightarrow a ,overrightarrow bvà hai số thực k,t ta luôn có:

Khám Phá Thêm:   KHTN 8 Bài 22: Tác dụng của dòng điện Giải KHTN 8 Cánh diều trang 106, 107, 108

begin{array}{l}k(toverrightarrow a ) = (kt);overrightarrow a k + t),overrightarrow a  = koverrightarrow a  + toverrightarrow a \k(overrightarrow a  + overrightarrow b ) = koverrightarrow a  + koverrightarrow b ;quad k(overrightarrow a  - overrightarrow b ) = koverrightarrow a  - koverrightarrow b \1;overrightarrow a  = overrightarrow a ;;;( - 1);overrightarrow a  =  - ,overrightarrow a end{array}

+) Nhận xét:

I là trung điểm của AB Leftrightarrow overrightarrow {IA}  + overrightarrow {IB}  = overrightarrow 0

G là trọng tâm Delta ABC Leftrightarrow overrightarrow {GA}  + overrightarrow {GB}  + overrightarrow {GC}  = overrightarrow 0

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số Giải SGK Toán 10 trang 58, 59 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Dẫn chứng về Uống nước nhớ nguồn Ví dụ về Uống nước nhớ nguồn
Next Post: Dẫn chứng Thất bại là mẹ thành công Ví dụ về Thất bại là mẹ thành công »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích