Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Toán 10 Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế Giải SGK Toán 10 trang 77 – Tập 1 sách Chân trời sáng tạo

Tháng 1 5, 2024 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Toán 10 Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế Giải SGK Toán 10 trang 77 – Tập 1 sách Chân trời sáng tạo tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Toán 10 Bài 3 Chân trời sáng tạo trang 77, 78 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần Vận dụng và 6 bài tập trong SGK bài Giải tam giác và ứng dụng thực tế.

Giải Toán 10 Chân trời sáng tạo bài 3 trang 77, 78 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán 10 tập 1. Giải Toán 10 bài 3 Chân trời sáng tạo là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Toán 10 Bài 3 Giải tam giác và ứng dụng thực tế mời các bạn cùng theo dõi.

Mục Lục Bài Viết

  • Toán 10 Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế
  • Trả lời Vận dụng Toán 10 Bài 3 CTST
    • Vận dụng 1
    • Vận dụng 2
  • Giải Toán 10 trang 77, 78 Chân trời sáng tạo – Tập 1
    • Bài 1 trang 77
    • Bài 2 trang 77
    • Bài 3 trang 77
    • Bài 4 trang 78
    • Bài 5 trang 78
    • Bài 6 trang 78

Toán 10 Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế

  • Trả lời Vận dụng Toán 10 Bài 3 CTST
  • Giải Toán 10 trang 77, 78 Chân trời sáng tạo – Tập 1

Trả lời Vận dụng Toán 10 Bài 3 CTST

Vận dụng 1

Hai máy bay cùng cất cánh từ một sân bay nhưng bay theo hai hướng khác nhau. Một chiếc di chuyển với tốc độ 450km/h theo hướng tâu và chiếc còn lại di chuyển theo hướng lệch so với hướng bắc 250 về phía tây với tốc độ 630km/h (Hình 5). Sau 90 phút, hai máy bay cách nhau bao nhiêu ki lô mét? Giả sử chúng đang ở cùng độ cao.

Khám Phá Thêm:   Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tin học 8 sách Cánh diều Ôn tập giữa kì 1 Tin học 8 năm 2023 - 2024

Toán 10 Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế Giải SGK Toán 10 trang 77 – Tập 1 sách Chân trời sáng tạo

Gợi ý đáp án

Gọi A và B lần lượt là vị trí của hai máy bay sau khi cất cánh 90 phút.

Đổi 90 phút = 1,5 giờ

Sau 90 phút (tức là sau 1,5 giờ) chiếc máy bay di chuyển theo hướng tây đi được quãng đường là: 450.1,5 = 675 km

=> OA = 675 km

Sau 90 phút (tức là sau 1,5 giờ) chiếc máy bay di chuyển theo hướng lệch bắc 25° về phía tây đi được quãng đường là: 630.1,5 = 945 km

=> OB = 945 km

Ta có widehat {AOB} = {90^0} - {25^0} = {65^0}

Áp dụng định lí côsin cho tam giác OAB ta có:

begin{matrix}
  A{B^2} = O{A^2} + O{B^2} - 2.OA.OB.cos widehat {AOB} hfill \
   Rightarrow A{B^2} = {675^2} + {945^2} - 2.675.945.cos {65^0} hfill \
   Rightarrow AB approx 899,8 hfill \ 
end{matrix}

Vậy sau 90 phút hai máy bay cách nhau khoảng 899,8 km.

Vận dụng 2

Trên bản đồ địa lí, người ta thường gọi tứ giác với bốn đỉnh lần lượt là các thành phố Hà Tiên, Châu Đốc, Long Xuyên, Rạch Giá là tứ giác Long Xuyên. Dựa theo các khoảng cách đã cho trên Hình 6, tính khoảng cách giữa Châu Đốc và Rạch Giá.

Gợi ý đáp án

Sử dụng hệ quả định lí cosin cho tam giác RHL ta có:

begin{matrix}
  cos widehat {RHL} = dfrac{{R{L^2} + H{L^2} - R{H^2}}}{{2.RL.HL}} = dfrac{{{{56}^2} + {{104}^2} - {{77}^2}}}{{2.56.104}} approx 0,6888 hfill \
   Rightarrow widehat {RHL} approx {46^0}28 hfill \ 
end{matrix}

Sử dụng hệ quả định lí cosin cho tam giác CHL ta có:

begin{matrix}
  cos widehat {CHL} = dfrac{{C{L^2} + H{L^2} - C{H^2}}}{{2.CL.HL}} = dfrac{{{{49}^2} + {{104}^2} - {{78}^2}}}{{2.49.104}} approx 0,6999 hfill \
   Rightarrow widehat {CHL} approx {45^0}35 hfill \ 
end{matrix}

=> widehat {CLR} = widehat {CHL} + widehat {RHL} approx {45^0}35 + {46^0}28 approx {92^0}3

Áp dụng định lí cosin cho tam giác LCR ta có:

begin{matrix}
  C{R^2} = C{L^2} + L{R^2} - 2CL.LR.cos widehat {CLR} hfill \
   Rightarrow C{R^2} = {49^2} + {56^2} - 2.49.56.cos {92^0} hfill \
   Rightarrow CR approx 75,7 hfill \ 
end{matrix}

Giải Toán 10 trang 77, 78 Chân trời sáng tạo – Tập 1

Bài 1 trang 77

Giải tam giác ABC trong các trường hợp sau:

a) AB = 14,AC = 23,widehat A = {125^o}.

b) BC = 22,4;widehat B = {64^o};widehat C = {38^o}.

c) AC = 22,widehat B = {120^o},widehat C = {28^o}.

d) AB = 23,AC = 32,BC = 44

Gợi ý đáp án

a) AB = 14,AC = 23,widehat A = {125^o}.

Ta cần tính cạnh BC và hai góc widehat B,widehat C.

Áp dụng định lí cosin, ta có:

begin{array}{l}B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.cos A\ Leftrightarrow B{C^2} = {14^2} + {23^2} - 2.14.23.cos {125^o}\ Rightarrow BC approx 33end{array}

Áp dụng định lí sin, ta có:

begin{array}{l}frac{{BC}}{{sin A}} = frac{{AC}}{{sin B}} = frac{{AB}}{{sin C}} Leftrightarrow frac{{33}}{{sin {{125}^o}}} = frac{{23}}{{sin B}} = frac{{14}}{{sin C}}\ Rightarrow sin B = frac{{23.sin {{125}^o}}}{{33}} approx 0,57\ Rightarrow widehat B approx {35^o} Rightarrow widehat C approx {20^o}end{array}

b) BC = 22,4;widehat B = {64^o};widehat C = {38^o}.

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 12: Tóm tắt văn bản Xuân Tóc Đỏ cứu quốc 2 mẫu tóm tắt Xuân Tóc Đỏ cứu quốc

Ta cần tính góc A và hai cạnh AB, AC.

Ta có: widehat A = {180^o} - widehat B - widehat C = {180^o} - {64^o} - {38^o} = {78^o}

Áp dụng định lí sin, ta có:

begin{array}{l}frac{{BC}}{{sin A}} = frac{{AC}}{{sin B}} = frac{{AB}}{{sin C}} Leftrightarrowfrac{{22}}{{sin {{78}^o}}} = frac{{AC}}{{sin {{64}^o}}} = frac{{AB}}{{sin {{38}^o}}}\ Rightarrow left{ begin{array}{l}AC = sin {64^o}.frac{{22}}{{sin {{78}^o}}} approx 20,22\AB = sin {38^o}.frac{{22}}{{sin {{78}^o}}} approx 13,85end{array} right.end{array}

c) AC = 22,widehat B = {120^o},widehat C = {28^o}.

Ta cần tính góc A và hai cạnh AB, BC.

Ta có: widehat A = {180^o} - widehat B - widehat C = {180^o} - {120^o} - {28^o} = {32^o}

Áp dụng định lí sin, ta có:

begin{array}{l}frac{{BC}}{{sin A}} = frac{{AC}}{{sin B}} = frac{{AB}}{{sin C}} Leftrightarrow frac{{BC}}{{sin {{32}^o}}} = frac{{22}}{{sin {{120}^o}}} = frac{{AB}}{{sin {{28}^o}}}\ Rightarrow left{ begin{array}{l}BC = sin {32^o}.frac{{22}}{{sin {{120}^o}}} approx 13,5\AB = sin {28^o}.frac{{22}}{{sin {{120}^o}}} approx 12end{array} right.end{array}

d) AB = 23,AC = 32,BC = 44

Ta cần tính số đo ba góc widehat A,widehat B,widehat C

Áp dụng hệ quả của định lí cosin, ta có:

begin{array}{l}cos A = frac{{A{C^2} + A{B^2} - B{C^2}}}{{2.AB.AC}};cos B = frac{{B{C^2} + A{B^2} - A{C^2}}}{{2.BC.BA}}\ Rightarrow cos A = frac{{{{32}^2} + {{23}^2} - {{44}^2}}}{{2.32.23}} = frac{{ - 383}}{{1472}};cos B = frac{{{{44}^2} + {{23}^2} - {{32}^2}}}{{2.44.23}} = frac{{131}}{{184}}\ Rightarrow widehat A approx {105^o},widehat B = {44^o}36'\ Rightarrow widehat C = {30^o}24'end{array}

Bài 2 trang 77

Để lắp đường dây diện cao thế từ vị trí A đến vị trí B, do phải tránh một ngọn núi nên người ta phải nối đường dây từ vị trí A đến vị trí C dài 10 km, sau đó nối đường dây từ vị trí C đến vị trí B dài 8km. Góc tạo bởi hai đoạn dây AC và CB là {70^o}. Tính chiều dài tăng thêm vì không thể nối trực tiếp từ A đến B.

Gợi ý đáp án

Áp dụng định lí cosin, ta có:

begin{array}{l}A{B^2} = B{C^2} + A{C^2} - 2.BC.AC.cos C\ Leftrightarrow A{B^2} = {8^2} + {10^2} - 2.8.10.cos {70^o}\ Rightarrow AB approx 10,45end{array}

Vậy chiều dài tăng thêm vì không thể nối trực tiếp là:

AC + CB – AB = 10 + 8 – 10,45 = 7,55 (km).

Bài 3 trang 77

Một người đứng cách thân một các quạt gió 16 m và nhìn thấy tâm của cánh quạt với góc nâng 56,{5^o}(Hình 8). Tính khoảng cách từ tâm của cánh quạt đến mặt đất. Cho biết khoảng cách từ mắt của người đó đến mặt đất là 1,5m.

Gợi ý đáp án

Kí hiệu các điểm A, B, C như hình dưới.

Cách 1:

Ta có:widehat B = {90^o} - 56,{5^o} = 33,{5^o}

Áp dụng định lí sin, ta có: frac{{BC}}{{sin A}} = frac{{AC}}{{sin B}}

Rightarrow BC = sin A.frac{{AC}}{{sin B}} = sin 56,{5^o}.frac{{16}}{{sin 33,{5^o}}} approx 24,2;(m)

Vậy khoảng cách từ tâm của cánh quạt đến mặt đất là 24,2 + 1,5 = 15,7(m)

Bài 4 trang 78

Tính chiều cao AB của một ngọn núi. Biết tại hai điểm C, D cách nhau 1 km trên mặt đất (B, C, D thẳng hàng), người ta nhìn thấy đỉnh A của núi với góc nâng lần lượt là {32^ circ } và {40^ circ } (Hình 9).

Gợi ý đáp án

Tam giác ABC vuông tại B nên ta có

:tan C = frac{{AB}}{{CB}} Leftrightarrow AB = tan {32^ circ }.(1 + x)

Tam giác ADB vuông tại B nên ta có:

tan D = frac{{AB}}{{DB}} Leftrightarrow AB = tan {40^ circ }.x

begin{array}{l} Rightarrow tan {32^ circ }.(1 + x) = tan {40^ circ }.x\ Leftrightarrow x.(tan {40^ circ } - tan {32^ circ }) = tan {32^ circ }\ Leftrightarrow x = frac{{tan {{32}^ circ }}}{{tan {{40}^ circ } - tan {{32}^ circ }}}\ Leftrightarrow x approx 2,9;(km)end{array}

Rightarrow AB approx tan {40^ circ }.2,92 approx 2,45;(km)

Vậy chiều cao của ngọn núi là 2,45 km.

Bài 5 trang 78

Hai người quan sát khinh khí cầu tại hai địa điểm P và Q nằm ở sườn đồi nghiêng {32^ circ } so với phương ngang, cách nhau 60 m (Hình 10). Người quan sát tại P xác định góc nâng của khinh khí cầu là {62^ circ }. Cùng lúc đó, người quan sát tại Q xác định góc nâng của khinh khí cầu đó là {70^ circ }. Tính khoảng cách từ Q đến khinh khí cầu.

Khám Phá Thêm:   Toán lớp 4 Bài 54: Hình bình hành Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 2 trang 28, 29

Gợi ý đáp án

Gọi A là vị trí của khinh khí cầu, Pt là đường sườn đồi như hình.

Ta có:

Tại P, góc nâng của khinh khí cầu là

{62^ circ } Rightarrow widehat P = {62^ circ } - {32^ circ } = {30^ circ }

Tại Q, góc nâng của khinh khí cầu là {70^ circ } Rightarrow widehat {AQt} = {70^ circ } - {32^ circ } = {38^ circ }

Rightarrow widehat {AQP} = {180^ circ } - {38^ circ } = {142^ circ } và widehat A = {180^ circ } - {142^ circ } - {30^ circ } = {8^ circ }

Áp dụng định lí sin trong tam giác APQ, ta có:

begin{array}{l}frac{{PQ}}{{sin A}} = frac{{QA}}{{sin P}}\ Rightarrow QA = sin P.frac{{PQ}}{{sin A}} = sin {30^ circ }.frac{{60}}{{sin {8^ circ }}} approx 215,56;(m)end{array}

Vậy khoảng cách từ Q đến khinh khí cầu là 215,56 m.

Bài 6 trang 78

Một người đứng ở trên một tháp truyền hình cao 352 m so với mặt đất, muốn xác định khoảng cách giữa hai cột mốc trên mặt dất bên dưới. Người đó quan sát thấy góc được tạo bởi hai đường ngắm tới hai mốc này là {43^ circ }, góc giữa phương thẳng đứng và đường ngắm tới một điểm mốc trên mặt đất là {62^ circ } và đến điểm mốc khác là {54^ circ }(Hình 11). Tính khoảng cách giữa hai cột mốc này.

Gợi ý đáp án

Gọi các điểm A, B, C, H như hình trên.

Xét tam giác ABH ta có:

AH = 352,;widehat {BAH} = {62^ circ }

Mà cos widehat {BAH} = frac{{AH}}{{AB}} Rightarrow AB = 352.cos {62^ circ } approx 165,25

Tương tự, ta có: cos widehat {CAH} = frac{{AH}}{{AC}} Rightarrow AC = 352.cos {54^ circ } approx 206,9

Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC, ta có:

begin{array}{l}B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.cos A\ Leftrightarrow B{C^2} = 165,{25^2} + 206,{9^2} - 2.165,25.206,9.cos {43^ circ }\ Rightarrow BC approx 141,8end{array}

Vậy khoảng cách giữa hai cột mốc này là 141,8 m.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 10 Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế Giải SGK Toán 10 trang 77 – Tập 1 sách Chân trời sáng tạo tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Toán 10 Bài tập cuối chương II – Chân trời sáng tạo Giải SGK Toán 10 trang 39 – Tập 1
Next Post: Toán 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Giải SGK Toán 10 trang 93 – Tập 1 sách Chân trời sáng tạo »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích