Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Toán 10 Bài 2: Định lí Côsin và định lí Sin Giải SGK Toán 10 trang 72 – Tập 1 sách Chân trời sáng tạo

Tháng 1 3, 2024 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Toán 10 Bài 2: Định lí Côsin và định lí Sin Giải SGK Toán 10 trang 72 – Tập 1 sách Chân trời sáng tạo tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Giải bài 2 trang 72 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần vận dụng và bài tập trong SGK bài Định lí Côsin và định lí Sin.

Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 72 – Tập 1 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Giải Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 72 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Mục Lục Bài Viết

  • Toán 10 Bài 2: Định lí Côsin và định lí Sin
  • Trả lời Toán lớp 10 Bài 2 phần Vận dụng
    • Vận dụng 1
    • Vận dụng 2
  • Giải Toán 10 trang 72, 73 Chân trời sáng tạo – Tập 1
    • Bài 1 trang 72
    • Bài 2 trang 72
    • Bài 3 trang 72
    • Bài 4 trang 73
    • Bài 5 trang 73
    • Bài 6 trang 73
    • Bài 7 trang 73
    • Bài 8 trang 73
    • Bài 9 trang 73
    • Bài 10 trang 73

Toán 10 Bài 2: Định lí Côsin và định lí Sin

  • Trả lời Toán lớp 10 Bài 2 phần Vận dụng
  • Giải Toán 10 trang 72, 73 Chân trời sáng tạo – Tập 1

Trả lời Toán lớp 10 Bài 2 phần Vận dụng

Vận dụng 1

Tính khoảng cách giữa hai điểm ở hai đầu của một hồ nước. Biết từ một điểm cách hai đầu hồ lần lượt là 800 m và 900 m người quan sát nhìn hai điểm này dưới một góc 70° (Hình 5).

Khám Phá Thêm:   Tiếng Anh 6 Unit 1: Skills 1 Soạn Anh 6 trang 12 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Lời giải chi tiết

Gọi A là điểm người đứng quan sát, B và C lần lượt là hai đầu của hồ nước.

Khi đó AB = 800 m; AC = 900 m; Toán 10 Bài 2: Định lí Côsin và định lí Sin Giải SGK Toán 10 trang 72 – Tập 1 sách Chân trời sáng tạo

Tính khoảng cách giữa hai đầu hồ nước chính là tính độ dài cạnh BC của tam giác ABC.

Áp dụng định lý côsin cho tam giác ABC ta có:

BC2 = AB2 + AC2 – 2AB.AC.cosA = 8002 + 9002 – 2.800.900. cos70° ≈ 957 491

Suy ra BC ≈ 978,5 (m).

Vậy khoảng cách giữa hai đầu hồ nước khoảng 978,5 m.

Vận dụng 2

Trong một khu bảo tồn, người ta xây dựng một tháp canh và hai bồn chứa nước A, B để phòng hỏa hoạn. Từ tháp canh, người ta phát hiện đám cháy và số liệu đưa về như Hình 9. Nên dẫn nước từ bồn chứa A hay B để dập tắt đám cháy nhanh hơn?

Lợi ý đáp án

Xét tam giác ADC có:

widehat {CAD} + widehat {ADC} + widehat {ACD} = {180^0}

=> widehat {ACD} = {180^0} - left( {widehat {CAD} + widehat {ADC}} right) = {180^0} - left( {35 + 125} right) = {20^0}

Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC ta có:

BC2 = AB2 + AC2 – 2AB.AC.cos340

=> BC ≈ 1206m

=> DC > BC

Vậy để dập tắt đám cháy nhanh hơn thì nước phải lấy từ bồn B.

Giải Toán 10 trang 72, 73 Chân trời sáng tạo – Tập 1

Bài 1 trang 72

Tính độ dài cạnh x trong các tam giác sau:

Gợi ý đáp án

a) Áp dụng định lí cosin, ta có:

begin{array}{l}{x^2} = 6,{5^2} + {5^2} - 2.6,5.5.cos {72^o} approx 47,16\ Leftrightarrow x approx 6,87end{array}

b) Áp dụng định lí cosin, ta có:

begin{array}{l}{x^2} = {left( {frac{1}{5}} right)^2} + {left( {frac{1}{3}} right)^2} - 2.frac{1}{5}.frac{1}{3}.cos {123^o} approx 0,224\ Leftrightarrow x approx 0,473end{array}

Bài 2 trang 72

Tính độ dài cạnh c trong tam giác ABC ở Hình 14.

frac{c}{{sin {{105}^o}}} = frac{{12}}{{sin {{35}^o}}}

Gợi ý đáp án

Áp dụng định lí sin, ta có:

Khám Phá Thêm:   Vòng tròn lượng giác Vòng tròn lượng giác Vật lý 12

frac{c}{{sin {{105}^o}}} = frac{{12}}{{sin {{35}^o}}} Rightarrow c = frac{{12.sin {{105}^o}}}{{sin {{35}^o}}} approx 20,2

Bài 3 trang 72

Cho tam giác ABC, biết cạnh a = 152,;widehat B = {79^o},;widehat C = {61^o}. Tính các góc, các cạnh còn lại và bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác đó.

Gợi ý đáp án

Đặt AB = c,AC = b,BC = a.

Ta có:a = 152;widehat A = {180^o} - ({79^o} + {61^o}) = {40^o}

Áp dụng định lí sin, ta có:

frac{a}{{sin A}} = frac{b}{{sin B}} = frac{c}{{sin C}} = 2R

Suy ra:

begin{array}{l}AC = b = frac{{a.sin B}}{{sin A}} = frac{{152.sin {{79}^o}}}{{sin {{40}^o}}} approx 232,13\AB = c = frac{{a.sin C}}{{sin A}} = frac{{152.sin {{61}^o}}}{{sin {{40}^o}}} approx 206,82\R = frac{a}{{sin A}} = frac{{152}}{{sin {{40}^o}}} approx 236,47end{array}

Bài 4 trang 73

Một công viên có dạng hình tam giác với các kích thước như Hình 15. Tính số đo các góc của tam giác đó.

Gợi ý đáp án

Đặt a = BC,b = AC,c = AB

Ta có: a = 800,b = 700,c = 500.

Áp dụng định lí cosin, ta có:

cos A = frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}};cos B = frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};cos C = frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}.

Suy ra:

begin{array}{l}cos A = frac{{{{700}^2} + {{500}^2} - {{800}^2}}}{{2.700.500}} = frac{1}{7} Rightarrow widehat A = {81^o}47'12,44'';\cos B = frac{{{{500}^2} + {{800}^2} - {{700}^2}}}{{2.500.800}} = frac{1}{2} Rightarrow widehat B = {60^o};\cos C = frac{{{{800}^2} + {{700}^2} - {{500}^2}}}{{2.800.700}} = frac{{11}}{{14}} Rightarrow widehat C = {38^o}12'47,56''.end{array}

Vậy widehat A = {81^o}47'12,44'';widehat B = {60^o};widehat C = {38^o}12'47,56''.

Bài 5 trang 73

Tính diện tích một lá cờ hình tam giác cân có độ dài cạnh bên là 90 cm và góc ở đỉnh là {35^o}.

Gợi ý đáp án

Kí hiệu các điểm A, B, C như hình trên.

Từ giả thiết ta có: AB = AC = 90,widehat A = {35^o}

Áp dụng công thức S = frac{1}{2}bcsin A, ta có: S = frac{1}{2}.90.90.csin {35^o} approx 2323;(c{m^2})

Bài 6 trang 73

Cho tam giác ABC có AB = 6,AC = 8 và widehat A = {60^o}.

a) Tính diện tích tam giác ABC.

b) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tính diện tích tam giác IBC.

Gợi ý đáp án

Đặt a = BC,b = AC,c = AB.

a) Áp dụng công thức S = frac{1}{2}bcsin A, ta có: {S_{ABC}} = frac{1}{2}.8.6.sin {60^o} = frac{1}{2}.8.6.frac{{sqrt 3 }}{2} = 12sqrt 3

b) Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC ta được:

begin{array}{l}B{C^2} = {a^2} = {8^2} + {6^2} - 2.8.6.cos {60^o} = 52\ Rightarrow BC = 2sqrt {13} end{array}

Xét tam giác IBC ta có:

Góc widehat {BIC} = 2.widehat {BAC} = {120^o} (góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn một cung)

IB = IC = R = frac{a}{{sin A}} = frac{{2sqrt {13} }}{{frac{{sqrt 3 }}{2}}} = frac{{4sqrt {39} }}{3}.

Rightarrow {S_{IBC}} = frac{1}{2}.frac{{4sqrt {39} }}{3}.frac{{4sqrt {39} }}{3}sin {120^o} = frac{{52sqrt 3 }}{3}.

Bài 7 trang 73

Cho tam giác ABC có trọng tâm G và độ dài ba cạnh AB, BC, CA lần lượt là 15, 18, 27.

a) Tính diện tích và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

b) Tính diện tích tam giác GBC.

Gợi ý đáp án

a) Đặt a = BC,b = AC,c = AB.

Ta có: p = frac{1}{2}(15 + 18 + 27) = 30

Áp dụng công thức heron, ta có:

{S_{ABC}} = sqrt {30(30 - 15)(30 - 18)(30 - 27)} = 90sqrt 2

Và r = frac{S}{p} = frac{{90sqrt 2 }}{{30}} = 3sqrt 2

b) Gọi, H, K lần lượt là chân đường cao hạ từ A và G xuống BC, M là trung điểm BC.

Khám Phá Thêm:   Cách xác thực số điện thoại trên Violympic

G là trọng tâm tam giác ABC nên GM = frac{1}{3}AM

begin{array}{l} Rightarrow GK = frac{1}{3}.AH\ Rightarrow {S_{GBC}} = frac{1}{3}.,{S_{ABC}} = frac{1}{3}.90sqrt 2 = 30sqrt 2 .end{array}

Xét tam giác IBC ta có:

Góc widehat {BIC} = 2.widehat {BAC} = {120^o} (góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn một cung)

IB = IC = R = frac{a}{{sin A}} = frac{{2sqrt {13} }}{{frac{{sqrt 3 }}{2}}} = frac{{4sqrt {39} }}{3}.

Rightarrow {S_{IBC}} = frac{1}{2}.frac{{4sqrt {39} }}{3}.frac{{4sqrt {39} }}{3}sin {120^o} = frac{{52sqrt 3 }}{3}.

Bài 8 trang 73

Cho {h_a} là đường cao vẽ từ đỉnh A, R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Chứng minh hệ thức: {h_a} = 2Rsin Bsin C.

Gợi ý đáp án

Đặt a = BC,b = AC,c = AB

Ta có:sin C = frac{{AH}}{{AC}} = frac{{{h_a}}}{b} Rightarrow {h_a} = b.sin C

Theo định lí sin, ta có:frac{b}{{sin B}} = 2R Rightarrow b = 2R.sin B

Rightarrow {h_a} = 2R.sin B.sin C

Bài 9 trang 73

Cho tam giác ABC có góc B nhọn, AD và CE là hai đường cao.

a) Chứng minh frac{{{S_{BDE}}}}{{{S_{BAC}}}} = frac{{BD.BE}}{{BA.BC}}.

b) Biết rằng {S_{ABC}} = 9{S_{BDE}} và DE = 2sqrt 2. Tính cos B và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Gợi ý đáp án

a) Áp dụng công thức S = frac{1}{2}ac.sin B cho tam giác ABC và BED, ta có:

{S_{ABC}} = frac{1}{2}.BA.BC.sin B;{S_{BED}} = frac{1}{2}..BE.BD.sin B

Rightarrow frac{{{S_{BED}}}}{{{S_{ABC}}}} = frac{{frac{1}{2}.BE.BD.sin B}}{{frac{1}{2}.BA.BC.sin B}} = frac{{BE.BD}}{{BA.BC}}

b) Ta có:cos B = frac{{BD}}{{BA}} = frac{{BE}}{{BC}}

Mà frac{{{S_{BED}}}}{{{S_{ABC}}}} = frac{1}{9} Rightarrow frac{{BD}}{{BA}}.frac{{BE}}{{BC}} = frac{1}{9}

Rightarrow cos B = frac{{BD}}{{BA}} = frac{{BE}}{{BC}} = frac{1}{3}

+) Xét tam giác ABC và tam giác DEB ta có:

frac{{BE}}{{BC}} = frac{{BD}}{{BA}} = frac{1}{3} và góc B chung

Rightarrow Delta ABC sim Delta DEB (cgc)

Rightarrow frac{{DE}}{{AC}} = frac{1}{3} Rightarrow AC = 3.DE = 3.2sqrt 2 = 6sqrt 2 .

Ta có: cos B = frac{1}{3} Rightarrow sin B = sqrt {1 - {{left( {frac{1}{3}} right)}^2}} = frac{{2sqrt 2 }}{3} (do B là góc nhọn)

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

frac{{AC}}{{sin B}} = 2R Rightarrow R = frac{{6sqrt 2 }}{{frac{{2sqrt 2 }}{3}}}:2 = frac{9}{2}

Bài 10 trang 73

Cho tứ giác lồi ABCD có các đường chéo AC = x,BD = y và góc giữa AC và BD bằng alpha . Gọi S là diện tích của tứ giác ABCD.

a) Chứng minh S = frac{1}{2}xy.sin alpha

b) Nêu kết quả trong trường hợp AC bot BD.

Gợi ý đáp án

Gọi O là giao điểm của AC và BD.

a) Áp dụng công thức S = frac{1}{2}ac.sin B, ta có:

begin{array}{l}{S_{OAD}} = frac{1}{2}.OA.OD.sin alpha ;quad {S_{OBC}} = frac{1}{2}..OB.OC.sin alpha ;\{S_{OAB}} = frac{1}{2}.OA.OB.sin ({180^o} - alpha );quad {S_{OCD}} = frac{1}{2}.OD.OC.sin ({180^o} - alpha ).end{array}

Mà sin ({180^o} - alpha ) = sin alpha

Rightarrow {S_{OAB}} = frac{1}{2}.OA.OB.sin alpha ;quad {S_{OCD}} = frac{1}{2}.OD.OC.sin alpha .

begin{array}{l} Rightarrow {S_{ABCD}} = left( {{S_{OAD}} + {S_{OAB}}} right) + left( {{S_{OBC}} + {S_{OCD}}} right)\ = frac{1}{2}.OA.sin alpha .(OD + OB) + frac{1}{2}.OC.sin alpha .(OB + OD)\ = frac{1}{2}.OA.sin alpha .BD + frac{1}{2}.OC.sin alpha .BD\ = frac{1}{2}.BD.sin alpha .(OA + OC)\ = frac{1}{2}.AC.BD.sin alpha = frac{1}{2}.x.y.sin alpha .end{array}

b) Nếu AC bot BD thì alpha = {90^o} Rightarrow sin alpha = 1.

Rightarrow {S_{ABCD}} = frac{1}{2}.x.y.1 = frac{1}{2}.x.y.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 10 Bài 2: Định lí Côsin và định lí Sin Giải SGK Toán 10 trang 72 – Tập 1 sách Chân trời sáng tạo tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Bản ký kết giao ước thi đua tập thể (2 Mẫu) Mẫu cam kết thi đua tập thể
Next Post: Tiếng Anh 6 Starter Unit: Vocabulary 3 Soạn Anh 6 trang 10 sách Chân trời sáng tạo »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích