Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Toán 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ Giải SGK Toán 10 trang 70 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Tháng 1 13, 2024 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Toán 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ Giải SGK Toán 10 trang 70 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Toán 10 bài 11 Kết nối tri thức trang 70 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần luyện tập và 6 bài tập trong SGK bài Tích vô hướng của hai vectơ thuộc chương 4 Vectơ.

Giải Toán 10 Kết nối tri thức bài 11 trang 70 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán 10 tập 1. Giải Toán 10 bài 11 Kết nối tri thức là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Mục Lục Bài Viết

  • Luyện tập Toán 10 Bài 11 Kết nối tri thức
    • Luyện tập 1
    • Luyện tập 2
  • Giải Toán 10 trang 70 Kết nối tri thức Tập 1
    • Bài 4.21 trang 70
    • Bài 4.22 trang 70
    • Bài 4.23 trang 70
    • Bài 4.24 trang 70
    • Bài 4.25 trang 70
    • Bài 4.26 trang 70

Luyện tập Toán 10 Bài 11 Kết nối tri thức

Luyện tập 1

Cho tam giác đều ABC. Tính Toán 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ Giải SGK Toán 10 trang 70 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Khám Phá Thêm:   Kể cho người thân nghe một câu chuyện tưởng tượng về loài vật Tìm hiểu cách viết đoạn văn tưởng tượng - Tiếng Việt 4 KNTT

Gợi ý đáp án

Giả sử lấy điểm D sao cho ABCD là hình bình hành

=> overrightarrow {AD}  = overrightarrow {BC}

Ta có tam giác ABC đều

=> widehat {ABC} = widehat {ACB} = widehat {BAC} = {60^0}

=> widehat {DAC} = widehat {ACB} = {60^0} (Hai góc so le trong)

=> widehat {BAD} = {120^0}

Ta có: left( {overrightarrow {AB} ;overrightarrow {BC} } right) = left( {overrightarrow {AD} ;overrightarrow {BC} } right) = widehat {BAD} = {120^0}

Luyện tập 2

Cho tam giác AB C có BC = a, CA = b, AB = c. Hãy tính overrightarrow {AB} .overrightarrow {AC} theo a, b, c.

Gợi ý đáp án 

Ta có:

overrightarrow {AB} .overrightarrow {AC}  = left| {overrightarrow {AB} } right|.left| {overrightarrow {AC} } right|.cos left( {overrightarrow {AB} .overrightarrow {AC} } right)

Mà left( {overrightarrow {AB} ;overrightarrow {AC} } right) = widehat {BAC} Rightarrow cos left( {overrightarrow {AB} ;overrightarrow {AC} } right) = cos widehat {BAC}

Ta có: cos widehat {BAC} = frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}

=> overrightarrow {AB} ;overrightarrow {AC}  = AB.AC.frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}

=> overrightarrow {AB} ;overrightarrow {AC}  = b.c.frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}

=> overrightarrow {AB} ;overrightarrow {AC}  = frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{2}

Giải Toán 10 trang 70 Kết nối tri thức Tập 1

Bài 4.21 trang 70

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tính góc giữa hai vectơ overrightarrow avà overrightarrow btrong mỗi trường hợp sau:

a) overrightarrow a = ( - 3;1),;overrightarrow b = (2;6)

b) overrightarrow a = (3;1),;overrightarrow b = (2;4)

c) overrightarrow a = ( - sqrt 2 ;1),;overrightarrow b = (2; - sqrt 2 )

Gợi ý đáp án

a)

overrightarrow a .overrightarrow b = ( - 3).2 + 1.6 = 0

Rightarrow overrightarrow a bot overrightarrow b hay left( {overrightarrow a ,overrightarrow b } right) = {90^o}.

b)

left{ begin{array}{l}overrightarrow a .overrightarrow b = 3.2 + 1.4 = 10\|overrightarrow a |, = sqrt {{3^2} + {1^2}} = sqrt {10} ;;,|overrightarrow b |, = sqrt {{2^2} + {4^2}} = 2sqrt 5 end{array} right.

begin{array}{l} Rightarrow cos left( {overrightarrow a ,overrightarrow b } right) = frac{{10}}{{sqrt {10} .2sqrt 5 }} = frac{{sqrt 2 }}{2}\ Rightarrow left( {overrightarrow a ,overrightarrow b } right) = {45^o}end{array}

c) Dễ thấy: overrightarrow avà overrightarrow bcùng phương do frac{{ - sqrt 2 }}{2} = frac{1}{{ - sqrt 2 }}

Hơn nữa:overrightarrow b = left( {2; - sqrt 2 } right) = - sqrt 2 .left( { - sqrt 2 ;1} right) = - sqrt 2 .overrightarrow a ;; - sqrt 2 < 0

Do đó:overrightarrow a và overrightarrow bngược hướng.

Rightarrow left( {overrightarrow a ,overrightarrow b } right) = {180^o}

Bài 4.22 trang 70

Tìm điều kiện của overrightarrow u ,;overrightarrow vđể:

a) overrightarrow u .;overrightarrow v = left| {overrightarrow u } right|.;left| {overrightarrow v } right|

b) overrightarrow u .;overrightarrow v = - left| {overrightarrow u } right|.;left| {overrightarrow v } right|

Gợi ý đáp án

a) Ta có: overrightarrow u .;overrightarrow v = left| {overrightarrow u } right|.;left| {overrightarrow v } right|.cos left( {overrightarrow u ,;overrightarrow v } right) = left| {overrightarrow u } right|.;left| {overrightarrow v } right|

Rightarrow cos left( {overrightarrow u ,;overrightarrow v } right) = 1 Leftrightarrow left( {overrightarrow u ,;overrightarrow v } right) = {0^o}

Nói cách khác: overrightarrow u ,;overrightarrow v cùng hướng.

b)

Ta có: overrightarrow u .;overrightarrow v = left| {overrightarrow u } right|.;left| {overrightarrow v } right|.cos left( {overrightarrow u ,;overrightarrow v } right) =- left| {overrightarrow u } right|.;left| {overrightarrow v } right|

Rightarrow cos left( {overrightarrow u ,;overrightarrow v } right) = - 1 Leftrightarrow left( {overrightarrow u ,;overrightarrow v } right) = {180^o}

Nói cách khác: overrightarrow u ,;overrightarrow vngược hướng.

Bài 4.23 trang 70

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A (1; 2), B(-4; 3). Gọi M (t; 0) là một điểm thuộc trục hoành.

a) Tính overrightarrow {AM} .overrightarrow {BM} theo t.

b) Tính t để widehat {AMB} = {90^o}

Gợi ý đáp án

a)

Ta có: A (1; 2), B(-4; 3) và M (t; 0)

begin{array}{l}
Rightarrow overrightarrow {AM} = (t - 1; - 2),;overrightarrow {BM} = (t + 4; - 3)\
Rightarrow overrightarrow {AM} .overrightarrow {BM} = (t - 1)(t + 4) + ( - 2)( - 3)\
quad quad quad quad quad quad= {t^2} + 3t + 2.
end{array}

b)

Để widehat {AMB} = {90^o} hay AM bot BM thì overrightarrow {AM} .overrightarrow {BM} = 0

begin{array}{l} Leftrightarrow {t^2} + 3t + 2 = 0\ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}t = - 1\t = - 2end{array} right.end{array}

Vậy t = -1 hoặc t = -2 thìwidehat {AMB} = {90^o}

Bài 4.24 trang 70

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A (-4; 1), B (2;4), C (2; -2)

a) Giải tam giác

b) Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC.

Gợi ý đáp án

a) Ta có:

left{ begin{array}{l}overrightarrow {AB} = (2 - ( - 4);4 - 1) = (6;3)\overrightarrow {BC} = (2 - 2; - 2 - 4) = (0; - 6)\overrightarrow {AC} = (2 - ( - 4); - 2 - 1) = (6; - 3)end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}AB = left| {overrightarrow {AB} } right| = sqrt {{6^2} + {3^2}} = 3sqrt 5 \BC = left| {overrightarrow {BC} } right| = sqrt {{0^2} + {{( - 6)}^2}} = 6\AC = left| {overrightarrow {CA} } right| = sqrt {{6^2} + {{( - 3)}^2}} = 3sqrt 5 .end{array} right.

Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC, ta có:

Khám Phá Thêm:   Kế hoạch dạy học môn Tin học 3 sách Cánh diều Phân phối chương trình môn Tin học lớp 3 tích hợp STEM

cos widehat A = frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}} = frac{{{{left( {3sqrt 5 } right)}^2} + {{left( {3sqrt 5 } right)}^2} - {{left( 6 right)}^2}}}{{2.3sqrt 5 .3sqrt 5 }} = frac{3}{5} Rightarrow widehat A approx 53,{13^o}

cos widehat B = frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}} = frac{{{{left( 6 right)}^2} + {{left( {3sqrt 5 } right)}^2} - {{left( {3sqrt 5 } right)}^2}}}{{2.6.3sqrt 5 }} = frac{{sqrt 5 }}{5} Rightarrow widehat B approx 63,{435^o}

Rightarrow widehat C approx 63,{435^o}

Vậy tam giác ABC có: a = 6;b = 3sqrt 5 ;c = 3sqrt 5 ; widehat A approx 53,{13^o};widehat B = widehat C approx 63,{435^o}.

b)

Gọi H có tọa độ (x; y)

Rightarrow left{ begin{array}{l}overrightarrow {AH} = (x - ( - 4);y - 1) = (x + 4;y - 1)\overrightarrow {BH} = (x - 2;y - 4)end{array} right.

Lại có: H là trực tâm tam giác ABC

Rightarrow AH bot BC và BH bot AC

Rightarrow left( {overrightarrow {AH} ,overrightarrow {BC} } right) = {90^o} Leftrightarrow cos left( {overrightarrow {AH} ,overrightarrow {BC} } right) = 0 và

left( {overrightarrow {BH} ,overrightarrow {AC} } right) = {90^o} Leftrightarrow cos left( {overrightarrow {BH} ,overrightarrow {AC} } right) = 0

Do đó overrightarrow {AH} .overrightarrow {BC} = overrightarrow 0 và overrightarrow {BH} .overrightarrow {AC} = overrightarrow 0 .

Mà: overrightarrow {BC} = (0; – 6)

Rightarrow (x + 4).0 + (y - 1).( - 6) = 0 Leftrightarrow - 6.(y - 1) = 0 Leftrightarrow y = 1.

Và overrightarrow {AC} = (6; - 3)

begin{array}{l} Rightarrow (x - 2).6 + (y - 4).( - 3) = 0\ Leftrightarrow 6x - 12 + ( - 3).( - 3) = 0\ Leftrightarrow 6x - 3 = 0\ Leftrightarrow x = frac{1}{2}.end{array}

Vậy H có tọa độ left( {1;frac{1}{2}} right)

Bài 4.25 trang 70

Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta có:

{S_{ABC}} = frac{1}{2}sqrt {{{overrightarrow {AB} }^2}.{{overrightarrow {AC} }^2} - {{left( {overrightarrow {AB} .overrightarrow {AC} } right)}^2}} .

Gợi ý đáp án

Đặt A = dfrac{1}{2}sqrt {{{overrightarrow {AB} }^2}.{{overrightarrow {AC} }^2} - {{left( {overrightarrow {AB} .overrightarrow {AC} } right)}^2}}

begin{array}{l} Rightarrow A = dfrac{1}{2}sqrt {A{B^2}.A{C^2} - {{left( {AB.AC.cos A} right)}^2}} \ Leftrightarrow A = dfrac{1}{2}sqrt {A{B^2}.A{C^2}left( {1 - {{cos }^2}A} right)} end{array}

Mà 1 - {cos ^2}A = {sin ^2}A

Rightarrow A = dfrac{1}{2}sqrt {A{B^2}.A{C^2}.{{sin }^2}A}

Leftrightarrow A = dfrac{1}{2}.AB.AC.sin A (Vì {0^o} < widehat A < {180^o} nên sin A > 0)

Do đó A = {S_{ABC}}hay {S_{ABC}} = dfrac{1}{2}sqrt {{{overrightarrow {AB} }^2}.{{overrightarrow {AC} }^2} - {{left( {overrightarrow {AB} .overrightarrow {AC} } right)}^2}} . (đpcm)

Bài 4.26 trang 70

Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có:

M{A^2} + M{B^2} + M{C^2} = 3M{G^2} + G{A^2} + G{B^2} + G{C^2}

Gợi ý đáp án

Ta có:

begin{array}{l}M{A^2} + M{B^2} + M{C^2} = {overrightarrow {MA} ^2} + {overrightarrow {MB} ^2} + {overrightarrow {MC} ^2}\ = {left( {overrightarrow {MG} + overrightarrow {GA} } right)^2} + {left( {overrightarrow {MG} + overrightarrow {GB} } right)^2} + {left( {overrightarrow {MG} + overrightarrow {GC} } right)^2}\ = {overrightarrow {MG} ^2} + 2overrightarrow {MG} .overrightarrow {GA} + {overrightarrow {GA} ^2} + {overrightarrow {MG} ^2} + 2overrightarrow {MG} .overrightarrow {GB} + {overrightarrow {GB} ^2} + {overrightarrow {MG} ^2} + 2overrightarrow {MG} .overrightarrow {GC} + {overrightarrow {GC} ^2}\ = 3{overrightarrow {MG} ^2} + 2overrightarrow {MG} .left( {overrightarrow {GA} + overrightarrow {GB} + overrightarrow {GC} } right) + {overrightarrow {GA} ^2} + {overrightarrow {GB} ^2} + {overrightarrow {GC} ^2}\ = 3{overrightarrow {MG} ^2} + 2overrightarrow {MG} .overrightarrow 0 + {overrightarrow {GA} ^2} + {overrightarrow {GB} ^2} + {overrightarrow {GC} ^2}end{array}

(do G là trọng tâm tam giác ABC)

begin{array}{l} = 3{overrightarrow {MG} ^2} + {overrightarrow {GA} ^2} + {overrightarrow {GB} ^2} + {overrightarrow {GC} ^2}\ = 3M{G^2} + G{A^2} + G{B^2} + G{C^2}end{array} (đpcm).

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ Giải SGK Toán 10 trang 70 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Toán 10 Bài tập cuối chương IV – Kết nối tri thức với cuộc sống Giải SGK Toán 10 trang 71 – Tập 1
Next Post: GDCD 6 Bài 5: Tự lập Giáo dục công dân lớp 6 trang 20 sách Chân trời sáng tạo »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích