Bạn đang xem bài viết Tìm hiểu CVV – CVV2 – CVC – CVC2 – CID – CAV – CAV2 là gì? tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trong thế giới của thẻ thanh toán và giao dịch trực tuyến, mọi người thường nghe thấy về các thuật ngữ như CVV, CVV2, CVC, CVC2, CID, CAV, CAV2. Nhưng bạn có biết chính xác những từ này đứng đồng nghĩa với điều gì không? Trước khi rời bài viết này, bạn sẽ hiểu rõ về mỗi thuật ngữ này và tầm quan trọng của chúng trong việc bảo vệ thông tin cá nhân và tài khoản của bạn. Hãy cùng tìm hiểu về CVV, CVV2, CVC, CVC2, CID, CAV, CAV2 và khối lượng thông tin họ mang lại.
Bạn đã từng nghe những tên viết tắt phổ biến như là CVV – CVV2 – CVC – CVC2 – CID – CAV – CAV2 vậy bạn có biết những kí hiệu trên có nghĩa là gì không ? hãy cùng tìm hiểu thông tin về các kí hiệu viết tắt trên và ý nghĩa của chúng nhé.
Khái niệm CVV
CVV thường có trên thẻ Visa, đây là mã xác thực in trên thẻ Visa gồm cả thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ. Mã CVV xuất hiện ở phía sau thẻ gồm 3 con số bất kì. CVV chỉ là viết tắt của cụm từ Card Verification Value.
Công dụng: CVV được sử dụng kích hoạt quy trình mã hóa giao dịch, dữ liệu trong thẻ. Các giao dịch đó là trên máy ATM, máy POS… mã số này rất quan trọng khi giao dịch bạn nên giữ kín trong các giao dịch quan trọng.
Khái niệm CVV2
CVV2 là một khái niệm khác của thẻ visa, CVV2 viết tắt của Card Verification Value được sử dụng trong các giao dịch trực tuyến của thẻ, tức là không dùng đến thẻ vật lý.
Khi được nhập yêu cầu CVV bạn chỉ cần nhập 3 số sau thẻ là được.
Khái niệm CVC
CVC là viết tắt Card Validation Code. CVC tương tự như mã xác thực của CVV nhưng CVC là 3 số được in của mặt sau thẻ Mastercard. Mặc dù là tên gọi khác nhau nhưng chức năng cũng như nhau, Với visa thì gọi CVV còn Mastercard thì lại gọi là CVC.
Khái niệm CVC2
CVV2 được sử dụng trong mã xác thực thực hiện các giao dịch trực tuyến thẻ Mastercard. Tương tự như đối với visa thẻ Mastercard – CVC2 thêm số 2 vào phân biệt với các giao dịch thông thường khi sử dụng thẻ hàng ngày.
CVC2 dùng để phân biệt đó là giao dịch trực tuyến không sử dụng thẻ vật lý.
Khái niệm CID
CID viết tắt Card Identification Number/Card ID. CID gồm 4 số được viết trên mặt trước của thẻ American Express. Còn với thẻ Discover là 3 con số sau.
Mã CID sử dụng rất đơn giản không như CVV2 và CVC2 của các thẻ khác. Thẻ American Express và Discover thì khi dùng thẻ trực tiếp mà giao dịch trực tuyến cả 2 đều phải dùng CID.
Khái niệm CAV
CAV (Card Authentication Value), CAV là mã số xác thực của thẻ JCB có 3 con số in mặt sau thẻ JCB. CAV cũng có chức năng như CVV của thẻ Visa, CVCthẻ Mastercard, CID thẻ American Express, Discover đó chính là kích hoạt mã hóa giao dịch.
Khái niệm CAV2
CAV2 mã xác thực được sử dụng trong mọi giao dịch trực tuyến thẻ JCB. CAV là viết tắt Card Authentication Value. So với CAV thì khi thêm số 2 vào tạo ra sự khác biệt phân biệt từ giao dịch trực tuyến và các giao dịch bình thường mà thôi.
Nếu như bạn thanh toán trực tuyến có sử dụng thẻ JCB việc nhập mã CAV hay CAV2 không quan trọng, chỉ cần nhập 3 con số in mặt sau của thẻ JCB.
Vừa rồi là một số khái niệm về thông số cần biết như CVV – CVV2 – CVC – CVC2 – CID – CAV – CAV2, chắc chắn bạn đã nắm được mọi thông tin rồi đúng không nào ? việc hiểu rõ những thông số trên giúp giao dịch an toàn, thuận tiện.
Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về CVV (Card Verification Value), CVV2 (Card Verification Value 2), CVC (Card Verification Code), CVC2 (Card Verification Code 2), CID (Card Identification), CAV (Card Authentication Value) và CAV2 (Card Authentication Value 2). Chúng ta đã biết rằng các mã này là các mã bảo mật được sử dụng để xác nhận tính hợp lệ của thông tin thẻ tín dụng trong quá trình thanh toán trực tuyến.
CVV, CVV2, CVC và CVC2 là những mã bảo mật 3 chữ số được in trên mặt sau của thẻ tín dụng. Đây là mã mà người dùng cần nhập vào trong quá trình thanh toán để xác nhận rằng họ sở hữu thẻ và thông tin thẻ đã được cung cấp là chính xác. Mã này thường không được lưu trữ trong hệ thống bán hàng trực tuyến, giúp tăng cường tính bảo mật và tránh việc lộ thông tin khi có sự xâm nhập.
CID là mã bảo mật 4 chữ số nằm trên thẻ tín dụng của American Express. Mã này giúp xác định tính hợp lệ của thông tin thẻ và đồng thời đảm bảo an toàn cho giao dịch trực tuyến.
CAV và CAV2 là những mã bảo mật sử dụng trên thẻ chip. Chúng được lưu trữ trong một phần của chip và được sử dụng để xác minh thông tin thẻ và tránh việc làm giả thẻ.
Tất cả các mã bảo mật này là các biện pháp bảo mật quan trọng trong quá trình thanh toán trực tuyến. Chúng giúp xác thực người dùng và thông tin thẻ, đồng thời giảm thiểu nguy cơ lừa đảo và gian lận trong giao dịch. Việc thành công của nhiều hệ thống thanh toán trực tuyến phụ thuộc vào viêc sử dụng đúng và đảm bảo an toàn của các mã bảo mật này.
Tuy nhiên, cần nhận thức rõ rằng không có hình thức bảo mật nào là hoàn toàn an toàn. Việc sử dụng các mã bảo mật này chỉ là một phần trong hàng loạt biện pháp bảo mật được thực hiện bởi cả người dùng và nhà cung cấp dịch vụ thanh toán. Đối với người dùng, việc bảo mật thông tin thẻ và sử dụng các mã bảo mật một cách cẩn thận là rất quan trọng. Còn đối với nhà cung cấp dịch vụ thanh toán, việc áp dụng các công nghệ bảo mật tiên tiến và theo dõi các giao dịch đáng ngờ là cần thiết để đảm bảo an toàn cho khách hàng.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tìm hiểu CVV – CVV2 – CVC – CVC2 – CID – CAV – CAV2 là gì? tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. CVV
2. CVV2
3. CVC
4. CVC2
5. CID
6. CAV
7. CAV2
8. Mã CVV thông thường
9. Mã CVV2 thông thường
10. Mã CVC thông thường
11. Mã CVC2 thông thường
12. Mã CID thông thường
13. Mã CAV thông thường
14. Mã CAV2 thông thường
15. Mã bảo mật thẻ