Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Tiếng Anh 10 Unit 4: Language Soạn Anh 10 trang 43, 44 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Tháng 1 8, 2024 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 10 Unit 4: Language Soạn Anh 10 trang 43, 44 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Soạn Language Unit 4 lớp 10 Global success là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 43, 44 bài For a better community được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Tiếng Anh 10 Global success Unit 4 Language được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 10 Global success.

Mục Lục Bài Viết

  • Pronunciation
    • Câu 1
    • Câu 2
  • Vocabulary
    • Câu 1
    • Câu 2
    • Câu 3
  • Grammar
    • Câu 1
    • Câu 2

Pronunciation

Câu 1

Stress in two-syllable words with the same spelling

(Trọng âm ở những từ có hai âm tiết có cùng cách viết)

Listen to the sentences and circle the word with the stress you hear.

(Nghe các câu và khoanh chọn từ với trọng âm mà bạn nghe được.)

1. The centre keeps a record of all donations.

a. ‘record
b. re’cord

2. We will record the charity live show for those who can’t watch it live.

a. ‘record
b. re’cord

3. There was an increase in house prices last year.

a. ‘increase
b. in’crease

4. We want to increase students’ interest in volunteering at the community centre.

a. ‘increase
b. in’crease

5. I got this present from a visitor to our centre.

a. ‘present
b. pre’sent

6. We need to help local businesses to export their products.

a. ‘export
b. ex’port

Phương pháp giải:

Với các từ có 2 âm tiết mà có cách viết giống nhau:

– Từ đóng vai trò danh từ thường có trọng âm rơi âm thứ nhất.

– Từ đóng vai trò động từ thường có trọng âm rơi âm thứ hai.

Lời giải chi tiết:

1. a

2. b

3. a

4. b

5. a

6. b

Câu 2

Listen again and practice saying the sentences in 1.

(Nghe lại và thực hành nói các câu trong bài 1.)

Lời giải chi tiết:

 1. The centre keeps a ‘record of all donations.

(Trung tâm lưu giữ một hồ sơ về tất cả các khoản đóng góp.)

 2. We will re’cord the charity live show for those who can’t watch it live.

(Chúng tôi sẽ ghi hình buổi trực tiếp từ thiện cho những ai không xem được trực tiếp.)

 3. There was an ‘increase in house prices last year.

(Giá nhà có sự gia tăng vào năm ngoái.)

 4. We want to in’crease students’ interest in volunteering at the community centre.

Khám Phá Thêm:   Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 9 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống (11 môn) Đáp án tập huấn sách giáo khoa lớp 9 năm 2024 - 2025

(Chúng tôi muốn tăng cường sự quan tâm của sinh viên đối với hoạt động tình nguyện tại trung tâm cộng đồng.)

 5. I got this ‘present from a visitor to our centre.

(Tôi nhận được món quà này từ một vị khách đến thăm trung tâm của chúng tôi.)

 6. We need to help local businesses to ex’port their products.

(Chúng tôi cần giúp các doanh nghiệp địa phương xuất khẩu sản phẩm của họ.)

Vocabulary

Câu 1

Community development

(Sự phát triển cộng đồng)

1. Match the words with their meanings.

(Nối các từ với nghĩa của chúng.)

1. donate (v)

2. volunteer (n)

3. generous (adj)

4. remote (adj)

5. benefit (v)

a. giving or willing to give freely

b. far away from places where other people live

c. to give money, food, clothes, etc. to a charity

d. to be in a better position because of something; to be useful to somebody

e. a person who does a job without being paid for it.

Lời giải chi tiết:

1. c

2. e

3. a

4. b

5. d

1 – c: donate – to give money, food, clothes, etc. to a charity

(quyên góp – cho tiền, thức ăn, quần áo, v.v. cho một tổ chức từ thiện)

2 – e: volunteer – a person who does a job without being paid for it

(tình nguyện viên – một người làm một công việc mà không được trả tiền cho nó)

3 – a: generous – giving or willing to give freely

(hào phóng – cho hoặc sẵn sàng cho một cách tự do)

4 – b: remote – far away from places where other people live

(xa xôi – xa nơi người khác sinh sống)

5 – d: benefit – to be in a better position because of something; to be useful to somebody

(giúp ích, làm lợi cho- ở một vị trí tốt hơn vì điều gì đó; có ích cho ai đó)

Câu 2

Complete the following sentences using the correct forms of the words in 1.

(Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các dạng đúng của các từ trong Bài 1.)

1. He is very __________. He is always willing to give a lot of money to charity.

2. The school is difficult to get to because it is located in a _______ аrеа.

3. If you don’t have time to volunteer, you can________money and food.

4. This clean water project will ________the people in the village.

5. Our club needs more ______to clean up the park at the weekend.

Lời giải chi tiết:

1. generous

2. remote

3. donate

4. benefit

5. volunteer

1. He is very generous. He is always willing to give a lot of money to charity.

(Anh ấy rất hào phóng. Anh luôn sẵn sàng cho nhiều tiền để làm từ thiện.)

Giải thích: Cấu trúc S + be + adv + adj

2. The school is difficult to get to because it is located in a remote аrеа.

(Rất khó để đến trường vì nó nằm ở một vùng hẻo lánh.)

Giải thích: Sau mạo từ “a” và trước danh từ “area” cần tính từ.

Khám Phá Thêm:   TOP bản hack ROM Pokemon GBA hay nhất

3. If you don’t have time to volunteer, you can donate money and food.

(Nếu không có thời gian làm tình nguyện, bạn có thể quyên góp tiền và thức ăn.)

Giải thích: can + V

4. This clean water project will benefit the people in the village.

(Dự án nước sạch này sẽ mang lại lợi ích cho người dân trong thôn.)

Giải thích: will + V

5. Our club needs more volunteers to clean up the park at the weekend.

(Câu lạc bộ của chúng tôi cần thêm tình nguyện viên để dọn dẹp công viên vào cuối tuần.)

Giải thích: more + danh từ; dựa vào nghĩa của câu cần danh từ số nhiều.

Câu 3

Choose the correct word to complete each of the following sentences.

(Chọn từ đúng để hoàn thành mỗi câu sau.)

1. We need to be careful / careless when we record the donations.

2. I am interested / interesting in community development activities.

3. There are excited / exciting volunteering opportunities in our community.

4. Last year, I was hopeful/ hopeless at maths. I couldn’t even do simple addition in my head.

Lời giải chi tiết:

1. careful 2. interested 3. exciting 4. hopeless

Grammar

Past simple vs past continuous with when and while

(Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với liên từ when và while)

Câu 1

Choose the correct verb form in each of the following sentences.

(Chọn dạng động từ đúng trong mỗi câu sau.)

1. While Lan was working / worked as a volunteer in the countryside, she met an old friend.

2. I was revising for my civics class when my dad was telling / told me about the volunteer Job.

3. We saw many unhappy children while we were helping / helped people in remote areas.

4. He was sorting the donations when he was realising / realised how generous people were.

Lời giải chi tiết:

1. was working 2. told 3. were helping 4. realised

1. While Lan was working as a volunteer in the countryside, she met an old friend.

(Khi Lan đang làm tình nguyện viên ở quê, cô gặp một người bạn cũ.)

2. I was revising for my civics class when my dad told me about the volunteer Job.

(Tôi đang ôn tập cho lớp công dân của mình thì bố tôi nói với tôi về Công việc tình nguyện.)

3. We saw many unhappy children while we were helping people in remote areas.

(Chúng tôi đã nhìn thấy nhiều trẻ em bất hạnh khi chúng tôi đang giúp đỡ những người ở vùng sâu vùng xa.)

4. He was sorting the donations when he realised how generous people were.

(Anh ấy đang phân loại các khoản quyên góp thì anh ấy nhận ra rằng mọi người hào phóng như thế nào.)

Câu 2

Combine the two sentences using when or while where appropriate.

(Kết hợp hai câu bằng cách sử dụng when hoặc while thích hợp.)

1. They were cleaning the streets. It started to rain.

Khám Phá Thêm:   Bài giảng điện tử môn Mĩ thuật 5 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) Giáo án PowerPoint Mỹ thuật 5 năm 2024 - 2025

(Họ đang quét dọn đường phố. Trời bắt đầu mưa.)

2. I was watching TV. I saw the floods and landslides in the area.

(Tôi đang xem TV. Tôi đã thấy lũ lụt và lở đất trong khu vực.)

3. Tim was searching for employment opportunities. He found a job advert from a non-governmental organisation.

(Tim đang tìm kiếm cơ hội việc làm. Anh ta tìm thấy một quảng cáo việc làm từ một tổ chức phi chính phủ.)

4. They decided to help build a community centre for young people. They were visiting some poor villages.

(Họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi. Họ đã đến thăm một số ngôi làng nghèo.)

Lời giải chi tiết:

1. While they were cleaning the streets, it started to rain.

(Trong khi họ đang dọn dẹp đường phố, trời bắt đầu đổ mưa.)

Hoặc: They were cleaning the streets when it started to rain.

(Họ đang dọn dẹp đường phố khi trời bắt đầu đổ mưa.)

2. While I was watching TV, I saw the floods and landslides in the area.

(Trong khi tôi đang xem TV, tôi thấy lũ lụt và sạt lở đất trong khu vực.)

Hoặc: I was watching TV when I saw the floods and landslides in the area.

(Tôi đang xem TV thì thấy lũ lụt và sạt lở đất trong khu vực.)

3. While Tim was searching for employment opportunities, he found a job advert from a non-governmental organisation.

(Trong khi Tim đang tìm kiếm các cơ hội việc làm, anh ấy đã tìm thấy một quảng cáo việc làm từ một tổ chức phi chính phủ.)

Hoặc: Tim was searching for employment opportunities when he found a job advert from a non-governmental organisation.

(Tim đang tìm kiếm cơ hội việc làm khi anh tìm thấy một quảng cáo việc làm từ một tổ chức phi chính phủ.)

4. They decided to help build a community centre for young people while they were visiting some poor villages.

(Họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi trong khi họ đến thăm một số ngôi làng nghèo.)

Hoặc: When they decided to help build a community centre for young people, they were visiting some poor villages.

(Khi họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi, họ đang đến thăm một số ngôi làng nghèo.)

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tiếng Anh 10 Unit 4: Language Soạn Anh 10 trang 43, 44 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Phiếu học tập môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) Mẫu phiếu học tập Văn 6
Next Post: Tổng hợp code Shining Nikki: Nữ Thần Thời Trang và cách nhập »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Christian Fuchs – Tiểu sử, Sự nghiệp và Thành công Đáng Kể của Ngôi Sao Bóng Đá
  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích