Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Tiếng Anh 10: Review Unit 2 Soạn Anh 10 trang 33 sách Chân trời sáng tạo

Tháng 1 5, 2024 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 10: Review Unit 2 Soạn Anh 10 trang 33 sách Chân trời sáng tạo tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Soạn Review Unit 2 lớp 10 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 32 được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Tiếng Anh 10 Review Unit 2 được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 10. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 10 Friends Global.

Mục Lục Bài Viết

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4

Bài 1

(Reading) Read the text. Circle the correct option (a-d).

(Đọc bài khóa. Khoanh tròn câu trả lời đúng (a-d).)

Lost in Australia

When eighteen-year-old student Sam Woodhead left college, he decided to have a gap year and go travelling before joining the army. Sam was already a fit long-distance runner, but he thought backpacking in Australia was great training for his future.

Sam arrived in Central Queensland and found a job on a cattle farm in the middle of the countryside. One Tuesday morning, soon after his arrival, he decided to go for a run. But Sam made some mistakes. He took a heavy backpack but only one bottle of water, and he didn’t plan a route. After only two hours, he finished his water and realised he was lost. The temperature was close to 40°C, and he was soon exhausted. After four or five hours, he decided to stop and spend the night in the outback.

The next morning, Sam didn’t report for work. His employers checked his room. His backpack and running shoes were gone, but his mobile and wallet were there. They called the rescue services and Sam’s family. The rescue services sent helicopters to the area to try to find Sam, but there were a lot of trees so it was difficult for the pilots to see a person on the ground.

Tạm dịch:

Khi chàng trai mười tám tuổi Sam Woodhead rời đại học, anh ấy quyết định có một năm tạm nghỉ và đi chu du trước khi gia nhập quân đôi. Sam đã là một vận động viên chạy cự li dài rất sung sức, nhưng anh ấy nghỉ đi du hành ở Úc thì sẽ tốt cho việc huấn luyện sau này.

Sam đến Trung tâm Queensland và tìm thấy một công việc trong một trang trại gia súc ở giữa miền quê. Một sáng thứ ba nọ, sau khi anh ấy đến, anh ấy quyết định đi chạy bộ. Những Sam đã mắc vài sai lầm. Anh ấy mang một cái ba lô nặng nhưng chỉ có một chai nước và không hề vạch ra lộ trình đi. Chỉ sau hai giờ đồng hồ, anh ấy đã uống hết nước và nhận ra mình bị lạc. Nhiệt độ đã gần đến 40°C, và anh ta sớm đã thấm mệt. Sau bốn đến năm tiếng, anh ấy quyết định dừng lại và dành cả đêm ngoài rừng núi.

Sáng hôm sau, Sam không báo cáo công việc. Sếp của anh ta kiểm tra phòng. Ba lô và giày thể thao đã biến mất, nhưng điện thoại và ví tiền vẫn còn đó. Họ gọi dịch vụ cứu hộ và gia đình Sam. Dịch vụ cứu hộ đã gửi nhiều trực thăng đến để tìm Sam, nhưng ở đó có quá nhiều cây nên khó cho phi công có thể nhìn thấy người trên mặt đất.)

1. Sam went backpacking because

Khám Phá Thêm:   Kế hoạch dạy học môn Toán 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Phân phối chương trình môn Toán lớp 1 tích hợp STEM

a. he didn’t know what to do with his life.

b. he didn’t like being a student.

c. he wanted to become fit.

d. he thought it would be good for his career plans.

2. Sam got lost because

a. he didn’t prepare well.

b. his map was incorrect.

c. the weather suddenly changed.

d. he wasn’t well.

3. Sam’s employers realised Sam was lost when

a. he called them from his mobile.

b. they saw that all his money was gone.

c. his family rang to speak to him.

d. some of his things were missing.

4. The rescue services

a. called Sam’s family.

b. started to look for Sam by helicopters.

c. spent the night in the outback to look for Sam.

d. set out to find Sam before Sam’s employers phoned.

Gợi ý đáp án

1.d 2.a 3.d 4.b

1. d

Sam went backpacking because he thought it would be good for his career plans. (Sam đi du hành vì anh nghĩ nó sẽ tốt cho lộ trình công danh của anh.)

Thông tin: … but he thought backpacking in Australia was great training for his future. (nhưng anh ấy nghỉ đi du hành ở Úc thì sẽ tốt cho việc huấn luyện sau này.)

2. a

Sam got lost because he didn’t prepare well. (Sam bị lạc vì anh ấy không chuẩn bị kỹ càng.)

Thông tin: He took a heavy backpack but only one bottle of water, and he didn’t plan a route. (Anh ấy mang một cái ba lô nặng nhưng chỉ có một chai nước và không hề vạch ra lộ trình đi.)

Khám Phá Thêm:   Soạn bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 8 trang 64 sách Kết nối tri thức tập 1

3. d

Sam’s employers realised Sam was lost when some of his things were missing. (Sếp của Sam nhận ra anh ấy đi lạc khi một vài thứ của anh ấy đã biến mất.)

Thông tin: His employers checked his room. His backpack and running shoes were gone, but his mobile and wallet were there. They called the rescue services and Sam’s family. (Sếp của anh ta kiểm tra phòng. Ba lô và giày thể thao đã biến mất, nhưng điện thoại và ví tiền vẫn còn đó. Họ gọi dịch vụ cứu hộ và gia đình Sam.)

4. b

The rescue services started to look for Sam by helicopters. (Dịch vụ cứu hộ bắt đầu tìm kiếm Sam bằng trực thăng.)

Thông tin: The rescue services sent helicopters to the area to try to find Sam… (Dịch vụ cứu hộ đã gửi nhiều trực thăng đến để tìm Sam…)

Bài 2

(Listening) You will hear three texts twice. Choose the correct option (a-d).

1. What is the speaker giving advice about? (Người nói đang cho lời khuyên về điều gì?)

a. making life decisions (đưa ra quyết định cuộc đời.)

b. studying for tests (học cho kì thi)

c. improving your work (cải thiện công việc)

d. planning your time (sắp xếp thời gian)

2. What is true about Amy? (Điều gì đúng về Amy?)

a. She’s leaving her family. (Cô ấy rời bỏ gia đình.)

b. She’s starting work. (Cô ấy đang bắt đầu công việc.)

c. She’s leaving her hometown. (Cô ấy rời bỏ quê hương.)

d. She’s going on holiday. (Cô ấy đang đi nghỉ mát.)

3. The presenter is asking for opinions about (Người thuyết trình đang hỏi ý kiến về)

a. a news story. (một câu chuyện tin tức.)

b. a holiday. (một kì nghỉ)

c. a charity. (một buổi từ thiện.)

d. a new lottery. (một loại xổ sổ mới)

Bài 3

Speaking Work in pairs. Describe the photo below. Then discuss the questions.

1. What are the risks of doing this?

2. What safety steps should you take?

Gợi ý đáp án

The picture shows a kind of extreme sports called creeking. Creeking is known as waterfall rowing.

The level of risk of this game is very high, when from the top of the waterfall let the boat fall freely with the water, the players can collide with the sharp rock or be crushed by its pressure at any time.

Kayakers need to be carefully equipped with tools and support equipment such as: protective clothing, life jackets, helmets need to have protective masks to avoid collisions, plates elbow and pillow liners, repair kits, a first aid kit, etc.

Khám Phá Thêm:   Tổng hợp code Trận Chiến Huyền Ảo và cách nhập

(Bức hình cho thấy một môn thể thao mạo hiểm gọi là “creeking”. “creeking” được biết đến là môn chèo thuyền vượt thác.

Độ nguy hiểm của trò chơi này rất cao, khi từ đỉnh thác nước để chiếc thuyền rơi tự do với nước, người chơi có thể va chạm vào những tảng đá sắc nhọn hoặc bị nghiền nát bởi áp lực của nó bất cứ lúc nào.

Những người chèo thuyền kayak cần cẩn thận trang bị các công cụ và các thiết bị hỗ trợ như: quần áo bảo hộ, áo cứu sinh, mũ bảo hiểm cần có miếng bảo vệ để tránh va chạm, đệm cổ tay và đệm bảo vệ, bộ sửa chữa và hộp cứu thương, v.v.)

Bài 4

(Writing) Write a paragraph to end the story. Use the following prompts.

(Viết một đoạn văn để kết thúc câu chuyện. Dùng các gợi ý phía dưới.)

Sam / use / colorful shorts / make / SOS emergency signal.

Friday morning / Sam / hear / helicopter / flying over.

He / shout / wave / arm / but / they / not see him.

Afternoon / another helicopter / fly over / SOS signal.

Wind / helicopter’s engine / blow up / Sam’s shorts / pilot suddenly spot / them.

The pilot / search / area again / find / Sam / five kilometres / cattle farm.

Gợi ý đáp án

Sam used colorful shorts to make a SOS emergency signal. In Friday morning, Sam heard a helicopter flying over. He shouted and waved his arm but they didn’t see him. In the afternoon, another helicopter flew over the SOS signal. The wind from helicopter’s engine blew up Sam’s shorts and the pilot suddenly spotted them. The pilot searched the area again and found Sam five kilometres far from cattle farm.

(Sam đã dùng những chiếc quần ngắn sặc sỡ để làm tín hiệu cấp cứu SOS, Vào sáng ngày thứ 6, Sam nghe thấy tiếng trực thăng bay qua. Anh ta hét và vẫy tay nhưng họ không thấy anh ta. Vào buổi chiều, một trực thăng khác bay ngang qua tín hiệu SOS. Gió từ động cơ trực thăng thổi quần của Sam lên và phi công bất ngờ nhìn thấy chúng. Phi công tìm kiếm ở khu vực đó lần nữa và tìm thấy Sam cách xa 5 cây số từ trang trại gia súc.)

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tiếng Anh 10: Review Unit 2 Soạn Anh 10 trang 33 sách Chân trời sáng tạo tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Tiếng Anh 10 Unit 2: 2G Speaking Soạn Anh 10 trang 30 sách Chân trời sáng tạo
Next Post: Tiếng Anh 10 Unit 2: 2E Word skills Soạn Anh 10 trang 27 sách Chân trời sáng tạo »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích