Bạn đang xem bài viết Sự khác nhau giữa have to và must? Mẹo phân biệt dễ nhất tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Sự khác nhau giữa “have to” và “must” là một trong những khía cạnh ngữ pháp quan trọng mà nhiều người học tiếng Anh gặp khó khăn. Mặc dù cả hai từ này đều có nghĩa là “phải”, tuy nhiên chúng có sự khác biệt nhất định khi sử dụng. Để hiểu rõ hơn về sự khác nhau giữa “have to” và “must”, hãy cùng tìm hiểu qua một số mẹo phân biệt dễ nhất.
Have to và must là cặp từ đều dùng để diễn tả sự bắt buộc, cần thiết khi làm một điều gì đó. Tuy nhiên, ít ai hiểu rõ được sự khác nhau giữa have to và must .
Hãy cùng Chúng Tôi tìm hiểu sự khác nhau giữa have to và must để bạn có thể sử dụng cặp từ này một cách hợp lí nhất nhé!
Sự khác nhau giữa have to và must?
Have to và must trong tiếng Anh đều dịch là “phải”. Chúng đều dùng để diễn tả một quy tắc, quy định hay một sự bắt buộc mà chúng ta cần phải làm.
Vậy sự khác nhau giữa have to và must được biểu hiện trong những trường hợp nào? Cùng Chúng Tôi tìm hiểu 4 sự khác nhau giữa have to và must nhé!
Sự khác nhau giữa have to và must về tính chất
Tính chất của must thường được sử dụng để diễn tả cảm giác của cá nhân người nói. Nó thường được sử dụng khi người nói tự nhận thấy đó là một việc cần phải thực hiện.
Ví dụ: I will have a test tomorrow. I must revise some exercises right now. (Tôi sẽ có bài kiểm tra vào ngày mai. Ngay bây giờ tôi cần phải xem lại một số bài tập).
Đối với have to thì have to không dùng để diễn tả cảm giác của cá nhân. Mà nó xuất phát từ một mệnh lệnh và sự bắt buộc. Người nói thấy rằng đó chính là tình huống bắt buộc hay là một luật lệ.
Ví dụ: I have to wear the uniform on Monday and Friday. That is a rule (Tôi phải mặc đồng phục vào thứ 2 và thứ 6. Đó là quy định.
Sự khác nhau giữa have to và must về thì
Sự khác nhau giữa have to và must còn được biểu hiện ở việc sử dụng thì.
Must chỉ được sử dụng ở thì hiện tại và tương lai. Must không dùng được ở thì quá khứ.
Ví dụ: We must submit this proposal right now. (Chúng ta phải nộp bản đề xuất ngay bây giờ).
We must do something tomorrow. (Chúng ta phải làm một vài điều vào ngày mai).
Lưu ý: Bạn không thể dùng We must do something yesterday.
Còn đối với Have to thì Have to được dùng trong tất cả các thì.
Ví dụ:
- We have to go to school before 7 a.m. (Chúng ta phải đến trường trước 7 giờ sáng).
- We didn’t have to finish the project. (Chúng ta đã không phải hoàn thành dự án đó).
- We will have to go to the hospital tomorrow. (Chúng ta sẽ phải đến bệnh viện vào ngày mai).
Sự khác nhau giữa have to và must trong câu phủ định và câu nghi vấn
Trong câu nghi vấn và câu phủ định, sự khác nhau giữa have to và must được biểu thị ở chỗ must sẽ không cần dùng đến trợ động từ do/does/did. Trong khi đó, have to thì cần phải luôn dùng trợ động từ trong câu nghi vấn và câu phủ định.
Ví dụ:
- I mustn’t do this tonight (Tôi không phải làm điều này tối nay).
- I don’t have to go to work today (Tôi không phải đi làm vào ngày hôm nay).
Sự khác nhau giữa have to và must trong sự tác động của bên ngoài.
Must được sử dụng khi người nghe được phép hay không được phép làm việc gì. Nó dựa vào một điều cấm đoán hay luật cấm. Thông thường là sẽ do bên ngoài tác động.
Ví dụ: When we are having a test, you mustn’t open your book. (Khi chúng ta đang làm bài kiểm tra, bạn không được phép mở sách).
Ngược lại với must thì have to được sử dụng khi người nghe cần hay không cần làm điều gì đó. Nhưng họ có thể lựa chọn là làm hoặc không làm. Điều này xuất phát từ ý kiến chủ quan của người nói.
Ví dụ: I can solve my problem. So you don’t have to help me. (Tôi có thể giải quyết vấn của tôi. Vì vậy bạn không cần phải giúp tôi).
Sau khi đã biết được sự khác nhau giữa have to và must thì hãy cùng Chúng Tôi tìm hiểu xem cặp từ này có điều gì giống nhau nhé!
Sự giống nhau giữa have to và must
Must và have to đều được dịch là “phải”
Trong một vài trường hợp, chúng ta đều có thể sử dụng must và have to như nhau và đều dịch là “phải.
Ví dụ: I have to/ must go back home before 9 p.m. (Tôi phải trở về nhà trước 9 giờ).
Must và have to đều là động từ khiếm khuyết.
Cũng giống với can, could, should, ought to,… thì must và have to đều là động từ khiếm khuyết. Hay còn gọi là modal verbs.
Theo sau must và have to là một động từ nguyên mẫu
Vì must và have to là động từ khiếm khuyết cho nên sau hai từ này bắt buộc phải là động từ nguyên mẫu.
Ví dụ:
- I must go right now. (Tôi phải đi ngay bây giờ).
- I have to go to school (Tôi phải đi đến trường).
Đặt câu với have to và must
Trong nội dung sự khác nhau giữa have to và must thì hãy cùng Chúng Tôi đặt câu cho hai từ này để bạn có thể nắm vững hơn nhé!
Đặt câu với have to
- We have to listen to our teacher. (Chúng ta phải nghe giáo viên của chúng ta giảng bài).
- She has to submit your application form to us. (Cô ấy phải nộp đơn xin việc cho chúng tôi).
- You will have to go to the hospital next week. (Bạn phải đến bệnh viện vào tuần sau).
- You didn’t have to do something about this. (Bạn không cần phải làm gì về điều này).
- He has to leave the office before 6 p.m. (Anh ta phải rời khỏi văn phòng trước 6 giờ tối).
- I have had to call my parents by 10 p.m (Tôi đã phải gọi cho bố mẹ tôi trước 10 giờ).
- She had to sleep early (Cô ấy đã phải ngủ sớm).
- I have to clean my room. (Tôi phải dọn phòng của tôi).
- You have to read that book. (Bạn phải đọc quyển sách đó).
- Lan has to study English. (Lam phải học môn Tiếng Anh).
Đặt câu với must
- I must complete my project. (Tôi phải hoàn thành dự án của tôi).
- He must go to bed early. (Anh ấy phải đi ngủ sớm).
- She must do her homework. (Cô ấy phải làm bài tập về nhà của cô ấy).
- They must go to the library. (Họ phải đi đến thư viện).
- We must go to school on time. (Chúng ta phải đến trường đúng giờ).
- I must revise my exercises. (Tôi phải xem lại bài của tôi).
- You must watch that movie. (Bạn phải xem bộ phim đó).
- She must bring umbrella. (Cô ấy phải mang theo ô).
- I must finish my proposal. (Tôi phải hoàn thành đề xuất của tôi).
- I must go to see her right now. (Tôi phải gặp cô ấy ngay bây giờ).
Một số bài tập về must và have to
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất
1. Yesterday I ________ finish my chemistry project.
A. must
B. mustn’t
C. had to
D. have to
2. Susie will ________ wait in line like everyone else.
A. must
B. have to
C. has to
D. need
3. All employees ________ on time for work.
A. must be
B. mustn’t
C. have to
D. don’t have to
4. We ________ forget to take the pork out of the freezer.
A. have to not
B. must
C. mustn’t
D. ought to
5. If you are under 13 you _____ to get your parents’ permission.
A. have
B. must
C. mustn’t
D. don’t have to
Đáp án
Bài 1
C
B
A
C
A
Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Your daughter may ________ try on a few different sizes.
The lawyer _____ get here as soon as he can.
Do you _____ work next weekend?
Bicyclists _____ remember to signal when they turn.
Susie, you _____ leave your clothes all over the floor like this.
Đáp án:
have to
must
have to
must
mustn’t
Bài 3: Chọn đáp án đúng nhất:
1 I ………………. go to the hospital. I want to meet my old friend for the last time.
A. Have to
B. Has to
C. Must
D. Must to
2 I ………………. go to the hospital. I have a meeting with my doctor.
A. Have to
B. Has to
C. Must
D. Must to
3 She ………………. get up early on Monday. She want to do a lot of thing on this day.
A. Have to
B. Has to
C. Must
D. Must to
4 She …………….. get up early on Monday. She will have an important meeting on this day.
A. Have to
B. Has to
C. Must
D. Must to
5 I haven’t phoned my mom for a month. I ………………. phone her right after I’ve finished my job.
A. Have to
B. Has to
C. Must
D. Must to
Đáp án: 1 – C; 2 – A; 3 – C; 4 – B; 5 – C.
Bài 4: Hoàn thành câu với mustn’t hoặc don’t/ doesn’t have to
1. I don’t want anyone to know about our plan. You mustn’t tell anyone.
2. Richard doesn’t have to wear a suit to work but he usually does.
3. I can stay in bed tomorrow morning because I …. go to work.
4. Whatever you do, you …. touch that switch. It’s very dangerous.
5. There’s a lift in the building so we …. climb the stairs.
6. You …. forget what I told you. It’s very important.
7. Sue …. get up early, but she usually does.
8. Don’t make so much noise. We …. wake the children.
9. I …. eat too much. I’m supposed to be on a diet.
10. You …. be good player to enjoy a game of tennis.
Đáp án:
3: don’t have to
4: mustn’t
5: don’t have to
6: mustn’t
7: doesn’t have to
8: mustn’t
9: mustn’t
10: don’t have to
Một số nội dung liên quan
Must và have to cái nào nặng hơn?
Sau khi đã hiểu về sự khác nhau giữa have to và must thì hãy cùng Chúng Tôi tìm hiểu xem giữa must và have to cái nặng hơn bạn nhé!
Trong tiếng Anh, have to được sử dụng khi diễn tả một sự bắt buộc thường lệ. Có nghĩa là việc làm hay không cũng có thể tùy thuộc vào bạn. Còn đối với must là diễn tả sự bắt buộc khẩn thiết.
Qua đây, chúng ta có thể hiểu được rằng must sẽ mang nghĩa nặng hơn have to.
Ví dụ:
- Children must obey their parents (Trẻ em thì phải vâng lời cha mẹ). Người nói cũng đồng ý là con cái thì phải vâng lời cha mẹ.
- Children have to obey their parents (Trẻ em thì phải vâng lời cha mẹ). Người nói phát biểu một cách khách quan khi nói chứ không có bất kỳ ý kiến nào.
Cách dùng must, mustn’t
Must được sử dụng để diễn tả khi ai đó cần thiết phải làm một điều gì đó. Ngoài ra must còn dùng để diễn tả sự bắt buộc, mệnh lệnh hay sự cần thiết trong một vấn đề cụ thể.
Must còn có thể dùng để nói về một điều gì đó chính xác dựa trên căn cứ, chứng cứ xác đáng, có độ tin cậy cao.
Must cũng được sử dụng giống như have to. Trường hợp này, must được hiểu theo ý nghĩa là bắt buộc phải làm điều gì.
Ví dụ: This car is very important. You must look after it carefully. (Chiếc xe này rất quan trọng. Bạn phải chăm sóc nó thật cẩn thận).
Mustn’t được sử dụng để diễn tả khi ai đó không được làm phép làm điều gì. Mustn’t mang ý nghĩa là cấm đoán, bắt buộc người khác không được phép làm điều gì.
Ví dụ: You mustn’t park car here. (Bạn không được phép đỗ xe ở đây)
Sự khác nhau giữa have to và must
Về sự khác nhau giữa have to và must thì Chúng Tôi đã giải đáp ở phần đầu tiên. Bạn có thể tham khảo thêm nhé!
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến sự khác nhau giữa have to và must. Hy vọng qua bài viết này bạn có thể đã hiểu rõ về sự khác nhau giữa have to và must. Hãy theo dõi Chúng Tôi mỗi ngày để cập nhật thêm nhiều thông tin hay bạn nhé!
Từ “have to” và “must” đều được sử dụng để diễn tả sự bắt buộc trong tiếng Anh, tuy nhiên, hai từ này có những điểm khác nhau nhất định. Mẹo phân biệt dễ nhất để nhận biết sự khác nhau giữa chúng là xem xét ngữ cảnh sử dụng và mức độ mạnh mẽ của sự bắt buộc.
“Have to” thường được dùng để diễn tả sự bắt buộc hoặc nghĩa vụ do người khác, các quy tắc hoặc các tình huống tự nhiên đặt ra. Nó thường khiến chúng ta phải làm điều gì đó vì lí do bên ngoài hoặc áp lực từ môi trường xung quanh. Ví dụ, “I have to study for my exams” có nghĩa là tôi phải học cho kỳ thi của mình vì nghĩa vụ học tập. “Have to” cho thấy một mức độ bắt buộc mạnh mẽ hơn và thường đi kèm với các quy định, cam kết hoặc yêu cầu nghiêm ngặt.
Trong khi đó, “must” cũng diễn tả sự bắt buộc, tuy nhiên, sự bắt buộc được đưa ra bởi người nói hoặc sự thụ động từ chính người dùng “must”. Điều này có nghĩa là “must” thể hiện sắc thái cá nhân hoặc luận điểm của người nói về việc gì đó là cần thiết hoặc quan trọng. Ví dụ, “I must finish this report today” có nghĩa là tôi cần phải hoàn thành báo cáo này vào hôm nay vì mục tiêu cá nhân hoặc suy nghĩ của chính tôi.
Vì vậy, mẹo phân biệt dễ nhất giữa “have to” và “must” là lưu ý ngữ cảnh và mức độ sự bắt buộc. “Have to” thường áp dụng cho các nghĩa vụ bên ngoài hoặc quy định, trong khi “must” thể hiện ý chí cá nhân hoặc mức độ quan trọng của người nói.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Sự khác nhau giữa have to và must? Mẹo phân biệt dễ nhất tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Định nghĩa của have to và must
2. Sự khác nhau về cách sử dụng giữa have to và must
3. Tính bắt buộc của have to và must
4. Thành ngữ sử dụng have to và must
5. Tính linh hoạt của have to và must
6. Ví dụ cụ thể về cách sử dụng have to và must
7. Sự liên quan giữa have to, must và quyền lực
8. Cách sử dụng have to và must trong câu phủ định
9. Sử dụng have to và must để diễn đạt lời khuyên
10. Have to và must trong điều khoản hợp đồng
11. Sự khác nhau giữa have to và must đối với việc nói lịch trình
12. Have to và must trong việc xác định mức độ bắt buộc
13. Sự đồng thuận trong việc sử dụng have to và must
14. Have to và must trong việc xác định mức độ cấp thiết
15. Have to và must trong việc thể hiện mệnh lệnh