Bạn đang xem bài viết Soạn bài sự phát triển của từ vựng Ngữ văn 9 đầy đủ nhất tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu ngôn ngữ, từ vựng luôn đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu, sử dụng và sáng tạo ngôn ngữ. Đặc biệt, trong môn Ngữ văn 9, từ vựng đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc hiểu và phân tích các tác phẩm văn học, nâng cao khả năng diễn đạt và phản biện cá nhân.
Tuy nhiên, sự phát triển của từ vựng trong môn Ngữ văn 9 không chỉ được xem là một quá trình học thuật mà còn là một quá trình trải nghiệm và khám phá văn hóa, lịch sử và tư duy con người. Từ vựng trong môn Ngữ văn 9 mang đậm tính chất đa dạng, phong phú và ảnh hưởng rất sâu sắc đến sự phát triển toàn diện của sinh viên.
Qua từng bài học, từ vựng Ngữ văn 9 dần khám phá, tiếp nhận và thẩm nhập những từ ngữ mới, mang tính chất thông tin, cảm xúc và thể hiện con người, tự nhiên và xã hội. Bằng cách tìm hiểu các tác phẩm văn học, sinh viên từng bước tìm thấy, thấu hiểu và sử dụng các từ vựng đặc trưng của từng tác phẩm, mang đến sự sáng tạo và phong phú cho ngôn ngữ của mình.
Đồng thời, qua quá trình học, từ vựng Ngữ văn 9 cũng giúp sinh viên khám phá sự phong phú của ngôn ngữ Việt Nam và các phương ngôn, từ vựng đặc trưng của từng vùng miền. Điều này không chỉ nâng cao trình độ hiểu biết văn hoá mà còn giúp sinh viên xây dựng một cách diễn đạt chính xác và sáng tạo với ngôn ngữ phong phú.
Như vậy, sự phát triển của từ vựng trong môn Ngữ văn 9 không chỉ mang tính chất học thuật mà còn mang sự sáng tạo, khám phá và phản biện cá nhân. Qua từng bài học, sinh viên không chỉ tiếp thu từ vựng mới một cách hiệu quả mà còn phát triển khả năng diễn đạt và sáng tạo ngôn ngữ, góp phần nâng cao trình độ văn hóa và tư duy.
Tài liệu soạn bài sự phát triển của từ vựng hôm nay sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức cơ bản. Đồng thời thông qua bài luyện tập bạn sẽ hiểu rõ hơn về sự phát triển của từ vựng. Hãy theo dõi ngay bài viết của Chúng Tôi để biết thêm chi tiết nhé!
Kiến thức cơ bản bài sự phát triển của từ vựng
Xã hội càng phát triển kéo theo từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển. Cách để phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ. Đó là phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
Để có cái nhìn tổng quát về từ vựng, mời bạn đọc đến với tài liệu soạn bài sự phát triển của từ vựng sau. Thông qua phần luyện tập, bạn sẽ hiểu rõ hơn về sự phát triển của từ vựng. Hãy theo dõi cùng Chúng Tôi nhé!
Soạn bài sự phát triển của từ vựng đầy đủ nhất
Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
Câu 1 trang 55 SGK Ngữ văn 9 tập 1
Câu hỏi: Trong bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác của Phan Bội Châu có câu: Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế. Cho biết từ Kinh tế trong bài thơ này có nghĩa gì? Ngày nay chúng ta có thể hiểu từ này theo nghĩa Phan Bội Châu đã dùng hay không? Qua đó em rút ra nhận xét gì về nghĩa của từ?
Trả lời:
Từ kinh tế trong bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác của Phan Bội Châu là hình thức nói tắt của kinh bang tế thế. Từ này có nghĩa là trị nước cứu đời.
Ngày nay chúng ta không thể hiểu từ này theo nghĩa Phan Bội Châu đã dùng. Thay vào đó, kinh tế có thể hiểu là hoạt động của con người trong sản xuất, phân phối, sử dụng của cải vật chất.
Qua ví dụ trên, bạn có thể thấy được nghĩa của một từ không cố định. Nó có thể biến đổi và phát triển theo thời gian.
Câu 2 trang 55 SGK Ngữ văn 9 tập 1
Đọc kĩ các câu sau (trích từ Truyện Kiều của Nguyễn Du), chú ý những từ in đậm
a.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngày xuân em hãy còn dài,
Xót tình máu mủ, thay lời nước non.
b.
Được lời như cởi tấm lòng
Giở kim thoa với khăn hồng trao tay
Cũng như như hành viện xưa nay
Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người.
Câu hỏi: Cho biết nghĩa từ xuân, tay trong các câu trên và cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển. Trong trường hợp có nghĩa chuyển thì nghĩa chuyển đó được hình thành theo phương thức chuyển nghĩa nào?
Trả lời:
a.Từ xuân:
- Nghĩa gốc: Mùa đầu tiên trong năm, trước mùa hạ.
- Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ: Chỉ tuổi trẻ, thời còn trẻ.
b.Từ tay:
- Nghĩa gốc: Chỉ bộ phận trên cơ thể, từ vai đến các ngón, dùng để cầm nắm.
- Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ: Chỉ người giỏi về một chuyên ngành, một lĩnh vực nào đó.
Luyện tập là phần nội dung tiếp theo của tài liệu soạn bài sự phát triển của từ vựng. Hãy theo dõi cùng Chúng Tôi nhé!
Luyện tập
Câu 1 trang 56 SGK Ngữ văn 9 tập 1
Câu hỏi: Từ chân trong các câu sau là từ nhiều nghĩa. Hãy xác định:
- Ở câu nào, từ chân dùng với nghĩa gốc.
- Ở câu nào, từ chân được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
- Ở câu nào, từ chân được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
1. Đề huề lưng túi gió trăng,
Sau chân theo một vài thằng con con. (Nguyễn Du, Truyện Kiều.
2. Năm em học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khỏe Phù Đổng”.
3. Dù ai nói ngã nói nghiêng,
Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân. (Ca dao)
4. Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. (Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Tìm nghĩa của từ “chân” trong các câu.
Trả lời:
a, Từ chân với nghĩa gốc, chỉ bộ phận của cơ thể con người.
b, Từ chân là nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
c, Từ chân là nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
d, Từ chân là nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
Câu 2 trang 57 SGK Ngữ văn 9 tập 1
Câu hỏi: Dựa vào định nghĩa trên, hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ trà trong những cách dùng như: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua.
Trả lời:
Cách dùng của từ “trà” trong: trà atisô, trà hà thủ ô, trà sâm,… là cách dùng với nghĩa chuyển. Trà trong cách dùng trên có nghĩa là sản phẩm từ thực vật. Nó được chế biến thành dạng khô và dùng để pha nước uống.
Câu 3 trang 57 SGK Ngữ văn 9 tập 1
Câu hỏi: Dựa vào những cách dùng từ như: đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng,… Hãy nêu nghĩa chuyển của từ đồng hồ.
Trả lời:
Các từ đồng hồ trên được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. Bởi đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng,… dùng để chỉ những dụng cụ đo đếm có hình thức giống đồng hồ.
Câu 4 trang 57 SGK Ngữ văn 9 tập 1
Câu hỏi: Tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa.
Trả lời:
Từ hội chứng:
- Nghĩa gốc: Tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh tật.
- Nghĩa chuyển: Tập hợp nhiều hiện tượng, sự kiện biểu hiện một tình trạng, một vấn đề xã hội, cùng xuất hiện ở nhiều nơi.
Từ ngân hàng:
- Nghĩa gốc: Là một tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, quản lý các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng.
- Nghĩa chuyển: Là nơi lưu trữ dữ liệu.
Từ sốt:
- Nghĩa gốc: Nhiệt độ cơ thể tăng quá mức so với bình thường.
- Nghĩa chuyển: Trạng thái tăng bất thường về nhu cầu, hàng hóa trở nên khan hiếm, giá cả tăng nhanh.
Từ vua:
- Nghĩa gốc: Người đứng đầu nhà nước phong kiến.
- Nghĩa chuyển: Người giỏi nhất trong một lĩnh vực nào đó, chẳng hạn như kinh doanh, bóng đá,…
Câu 5 trang 57 SGK Ngữ văn 9 tập 1
Câu hỏi: Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai sử dụng biện pháp tu từ từ vựng nào? Có thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không? Vì sao?
Trả lời:
Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ. Đây là cách miêu tả riêng của tác giả. Vì thế không thể coi là phát triển từ vựng dựa trên cơ sở nghĩa gốc.
Trên đây là phần soạn bài sự phát triển của từ vựng đầy đủ nhất. Tiếp theo bài viết Chúng Tôi sẽ hướng dẫn bạn soạn bài sự phát triển của từ vựng ngắn gọn. Mời bạn đọc cùng theo dõi.
Chủ đề liên quan:
- Soạn bài Sang thu đơn giản và ngắn gọn nhất
- Soạn bài Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga chi tiết nhất
Hướng dẫn soạn bài sự phát triển của từ vựng ngắn gọn
Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
Câu 1:
Trả lời:
Từ kinh tế trong bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác có nghĩa là kinh bang tế thế, trị nước cứu đời. Hiện nay từ kinh tế không được dùng như vậy nữa. Nó dùng để chỉ các ngành nghề mang lại thu nhập cho đất nước. Nghĩa của từ ngữ có sự thay đổi theo thời gian.
Câu 2:
Trả lời:
– Bộ hành chơi xuân (nghĩa gốc): Mùa đầu tiên trong năm.
– Ngày xuân em… (nghĩa chuyển): chỉ tuổi trẻ, thời thanh xuân.
– Khăn hồng trao tay (nghĩa gốc): bộ phận cơ thể người, để cầm nắm.
– Tay buôn người (nghĩa chuyển): người giỏi về một môn, một nghề, lĩnh vực nào đó.
Luyện tập
Câu 1:
Trả lời:
a, Nghĩa gốc chỉ bộ phận cơ thể người.
b, Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
c, Nghĩa chuyển phương thức ẩn dụ.
d, Nghĩa chuyển phương thức ẩn dụ.
Câu 2:
Trả lời:
Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ. Sản phẩm từ thực vật được chế biến thành dạng khô, để pha nước uống.
Câu 3:
Trả lời:
Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ. Các loại đồng hồ trên có bề ngoài giống đồng hồ.
Câu 4:
Trả lời:
Hội chứng:
- Hội chứng suy giảm miễn dịch.
- Hội chứng “phong bì”.
Ngân hàng:
- Ngân hàng nhà nước.
- Ngân hàng máu.
Sốt:
- Sốt cao.
- Sốt giá vàng.
Vua:
- Nhà vua.
- Vua đầu bếp.
Câu 5:
- Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ.
- Không phải hiện tượng một nghĩa gốc chuyển thành nhiều nghĩa. Bởi mặt trời trong câu 1 là mặt trời tự nhiên. Còn mặt trời trong câu 2 là để chỉ Bác Hồ.
Xã hội càng phát triển thì từ vựng cũng không ngừng phát triển. Bài viết trên của Chúng Tôi sẽ giúp việc soạn bài sự phát triển của từ vựng của bạn dễ dàng hơn. Chúc bạn thành công và đạt điểm cao trong bài học này nhé!
Kiến thức hữu ích:
- Soạn bài Những ngôi sao xa xôi của tác giả Lê Minh Khuê
- Hướng dẫn soạn bài Phương châm hội thoại – Ngữ văn 9 đầy đủ
Từ điển Ngữ văn 9 là một nguồn tài liệu quan trọng và cần thiết cho học sinh trong quá trình học môn Ngữ văn. Trải qua nhiều năm phát triển, từ vựng của môn học này đã được bổ sung và phát triển đầy đủ nhất.
Trước khi có sự phát triển của từ vựng Ngữ văn 9, học sinh thường gặp khó khăn trong việc hiểu và sử dụng các thuật ngữ ngữ văn. Điều này gây ra rào cản trong quá trình đọc hiểu và phân tích các tác phẩm văn học. Các từ ngữ khó hiểu và khái niệm phức tạp khiến học sinh cảm thấy mệt mỏi và bị mất lòng tin vào việc học của mình.
Tuy nhiên, từ khi có sự ra đời của từ vựng Ngữ văn 9, tình hình đã thay đổi đáng kể. Từ vựng được sắp xếp một cách hợp lý và dễ hiểu, giúp học sinh nắm bắt được nghĩa cơ bản và cách sử dụng của các thuật ngữ ngữ văn. Đồng thời, từ vựng được mở rộng và đa dạng hóa, giúp cho học sinh có thể diễn đạt ý kiến và suy nghĩ của mình một cách chính xác và trọn vẹn hơn.
Sự phát triển của từ vựng Ngữ văn 9 cũng đã tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh phát triển các kỹ năng ngôn ngữ của mình. Nhờ vào việc hiểu rõ các thuật ngữ ngữ văn và sử dụng từ vựng phù hợp, học sinh có thể viết câu văn rõ ràng, logic, và sắc bén hơn. Điều này không chỉ giúp tăng cường khả năng diễn đạt của học sinh mà còn giúp họ phát triển tư duy sáng tạo và khả năng phân tích, suy luận, lập luận trong việc đọc hiểu và phân tích các tác phẩm văn học.
Từ vựng Ngữ văn 9 cũng đồng thời đóng vai trò quan trọng trong quá trình đánh giá và xếp loại học sinh. Sử dụng từ vựng phong phú, chính xác và linh hoạt trong việc viết bài, học sinh có thể tạo ra những bài văn đột phá và ấn tượng. Điều này không chỉ làm tăng điểm số của học sinh mà còn khẳng định khả năng và tiềm năng của họ trong lĩnh vực ngôn ngữ.
Tổng kết lại, sự phát triển của từ vựng Ngữ văn 9 đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu của học sinh trong việc hiểu và sử dụng thuật ngữ ngữ văn. Đồng thời, việc nắm bắt và sử dụng từ vựng phù hợp cũng giúp học sinh phát triển khả năng ngôn ngữ và tư duy sáng tạo. Vì vậy, từ vựng Ngữ văn 9 là một yếu tố không thể thiếu để hỗ trợ cho quá trình học môn Ngữ văn và phát triển cá nhân của học sinh.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Soạn bài sự phát triển của từ vựng Ngữ văn 9 đầy đủ nhất tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Sự phát triển từ vựng
2. Từ vựng ngữ văn 9
3. Sự phát triển của từ ngữ văn
4. Phương pháp phát triển từ vựng
5. Tư duy từ vựng
6. Xây dựng từ vựng hiệu quả
7. Nguồn gốc từ vựng ngữ văn
8. Khai phá và sử dụng từ ngữ văn
9. Phát triển từ vựng thông qua đọc sách
10. Rèn luyện từ ngữ văn qua viết văn
11. Từ vựng cần thiết trong viết văn
12. Kỹ năng sử dụng từ vựng ngữ văn
13. Sự sáng tạo từ vựng
14. Mở rộng từ vựng ngữ văn
15. Tăng cường từ vựng ngữ văn.