Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Số hữu tỉ: Lý thuyết và Bài tập về số hữu tỉ Chuyên đề số hữu tỉ lớp 7

Tháng mười một 8, 2023 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Số hữu tỉ: Lý thuyết và Bài tập về số hữu tỉ Chuyên đề số hữu tỉ lớp 7 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Chuyên đề Số hữu tỉ là tài liệu vô cùng hữu ích mà thcshuynhphuoc-np.edu.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 7 tham khảo. Tài liệu này được biên soạn theo chương trình mới áp dụng với cả 3 sách Kết nối tri thức, Cánh diều và Chân trời sáng tạo.

Bài tập số hữu tỉ gồm tổng hợp kiến thức lý thuyết cách tính cộng trừ nhân chia số hữu tỉ và các dạng bài tập trắc nghiệm, tự luận chuyên đề số hữu tỉ có đáp án và lời giải chi tiết. Đây là tài liệu hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu chuyên đề số hữu tỉ mời các bạn cùng đón đọc và tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm tính chất trực tâm trong tam giác.

Mục Lục Bài Viết

  • A. Lý thuyết Số hữu tỉ
    • 1. Tập hợp các số hữu tỉ
    • 2. Cộng, trừ số hữu tỉ
    • 3. Nhân, chia số hữu tỉ
    • 4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
    • 5. Cộng, trừ, nhân chia số thập phân
    • 6. Lũy thừa của một số hữu tỉ
  • B. Bài tập Số hữu tỉ

A. Lý thuyết Số hữu tỉ

1. Tập hợp các số hữu tỉ

– Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số Số hữu tỉ: Lý thuyết và Bài tập về số hữu tỉ Chuyên đề số hữu tỉ lớp 7với a,b mathrm{a}, mathrm{b} in mathbb{Z}, mathrm{b} neq 0

– Ta có thể biểu diễn mọi số thực hữu tỉ trên trục số. Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.

– Với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta tuôn có hoặc hoặc hoặc

– Nếu thì trên trục số x ở bên trái điểm y

– Số hữu tỉ lớn hơn 0 được gọi là số hữu tỉ dương

– Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 được gọi là số hữu tỉ âm

Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.

Ví dụ: frac{2}{3}; frac{3}{5}

2. Cộng, trừ số hữu tỉ

2.1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ

– Ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số

– Phép cộng số hữu tỉ có các tính chất của phép cộng phân số:

  • Tính chất giao hoán
  • Tính chất kết hợp
  • Cộng với số 0
Khám Phá Thêm:   Hoạt động trải nghiệm 11: Xây dựng và thực hiện kế hoạch chi tiêu phù hợp Trải nghiệm hướng nghiệp lớp 11 Chân trời sáng tạo trang 39

– Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối.

Ví dụ:

frac{-1}{21}+frac{-1}{28}=frac{-4}{84}+frac{-3}{84}=frac{(-4)+(-3)}{84}=frac{-7}{84}

2.2. Quy tắc “chuyển vế”

Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.

Ví dụ:

mathrm{x}+frac{1}{3}=frac{3}{4} Leftrightarrow mathrm{x}=frac{3}{4}-frac{1}{3} Leftrightarrow mathrm{x}=frac{5}{12}

3. Nhân, chia số hữu tỉ

3.1. Nhân, chia hai số hữu tỉ

– Ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ bằng viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số.

– Phép nhân số hữu tỉ có các tính chất của phép nhân phân số:

  • Tính chất giao hoán
  • Tính chất kết hợp
  • Nhân với số 1
  • Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
  • Mỗi số hữu tỉ khác 0 đều có một số nghịch đảo

Ví dụ:

3,5 cdotleft(-1 frac{2}{5}right)=frac{7}{2} cdot frac{-7}{5}=frac{-49}{10}

4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ

Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu là là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số

Ví dụ:

mathrm{x}=frac{1}{5} Leftrightarrowleft[begin{array}{l}mathrm{x}=frac{1}{5} \ mathrm{x}=-frac{1}{5}end{array}right.

5. Cộng, trừ, nhân chia số thập phân

Để cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số.

0,5+0,75=frac{1}{2}+frac{3}{4}=frac{2}{4}+frac{3}{4}=frac{5}{4}

6. Lũy thừa của một số hữu tỉ

6.1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu là , là tích của n thừa số x (n là một số tự nhiên lớn hơn 1)

Quy ước: x^{1}=x ; x^{0}=1(x neq 0)

Ví dụ: 2^{3}=2.2 .2 ; 3^{5}=3.3 .3 .3 .3

6.2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số

-quad mathrm{x}^{mathrm{m}} cdot mathrm{x}^{mathrm{n}}=mathrm{x}^{mathrm{m}+mathrm{n}} (Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ)

- mathrm{x}^{mathrm{m}}: mathrm{x}^{mathrm{n}}=mathrm{x}^{mathrm{m}-mathrm{n}}(mathrm{x} neq 0, mathrm{~m} geq mathrm{n}) (Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia).

Ví dụ:3^{5} cdot 3^{2}=3^{5+2}=3^{7} ; 2^{5}: 2^{2}=2^{5-2}=2^{3}

6.3. Lũy thừa của lũy thừa

left(mathrm{x}^{mathrm{m}}right)^{mathrm{n}}=mathrm{x}^{mathrm{m} . mathrm{n}} (Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.

Ví dụ:left(2^{3}right)^{2}=2^{3.2}=2^{6}

6.4. Lũy thừa của một tích

(mathrm{x} cdot mathrm{y})^{mathrm{n}}=mathrm{x}^{mathrm{n}} . mathrm{y}^{mathrm{n}} (Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa)

Ví dụ:(2.3)^{2}=2^{2} cdot 3^{2}=4.9=36

6.5. Lũy thừa của một thương

left(frac{mathrm{x}}{mathrm{y}}right)^{mathrm{n}}=frac{mathrm{x}^{mathrm{n}}}{mathrm{y}^{mathrm{n}}}(mathrm{y} neq 0) (Lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa)

Ví dụ:left(frac{2}{3}right)^{3}=frac{2^{3}}{3^{3}}=frac{8}{27}

B. Bài tập Số hữu tỉ

I. Bài tập tự luyện

Bài toán 1: Điền kí hiệu ( in,notin,subset) vào chỗ trống

a) -5 square mathbb{N}

b) -5 square mathbb{Z}

c) -5 square mathbb{Q}

d) -frac{3}{7} square mathbb{Z}

e) -frac{3}{7} square mathbb{Q}

g) mathbb{N} square mathbb{Q}

h) frac{6}{7} square mathbb{Q}

f) mathbb{N} square mathbb{Z} square mathbb{Q}

Bài toán 2: Điền ký hiệu (N, mathbb{Z}, mathbb{Q}) vào chỗ trống

a) -3 in square

b) 10 in square

c) frac{-3}{7} in square

d) frac{2}{9} in square

Bài toán 3: Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ

frac{2}{5} ; frac{6}{-15} ;-frac{3}{7} ; frac{4}{-12} ; frac{-14}{35} ; frac{4}{-10} ; frac{17}{40}

Bài toán 4: So sánh các số hữu tỉ

1. x = frac{2}{- 5}  và y = frac{-3 }{13}

2. x=frac{-196}{225} và y=frac{13}{-15}

3. x=-0,375 và  y=frac{-3}{8}

4. x=frac{34}{-4} và y=-8,6

5. x=frac{3}{7} và và y=frac{11}{15}

6. mathrm{x}=frac{-11}{6} và mathrm{y}=frac{-8}{9}

7. x=frac{297}{16}  và y=frac{306}{25}

8. mathrm{x}=frac{-1}{4} và mathrm{y}=frac{1}{100}

9. mathrm{x}=frac{127}{-128} và mathrm{y}=frac{-1345}{1344}

10. x=frac{-11}{33} và y=frac{25}{-76}

Khám Phá Thêm:   Viết: Viết đoạn văn nêu ý kiến - Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức tập 1 Bài 4

11 . mathrm{x}=-frac{17}{23} và mathrm{y}=frac{-171717}{232323}

12. x=frac{-265}{317} và y=frac{-83}{111}

13. mathrm{x}=frac{2002}{2003} và mathrm{y}=frac{14}{13}

14. x=frac{-27}{463} và y=frac{-1}{-3}

Bài toán 5: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Số hữu tỉ dương lớn hơn số hữu tỉ âm

b) Số hữu tỉ dương lớn hơn số tự nhiên

c) Số 0 là số hữu tỉ âm

d) Số nguyên dương là số hữu tỉ.

Bài toán 6: Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự giảm dần:

a) frac{-12}{17} ; frac{-3}{17} ; frac{-16}{17} ; frac{-1}{17} ; frac{-11}{17} ; frac{-14}{17} ; frac{-9}{17}

b) frac{-5}{9} ; frac{-5}{7} ; frac{-5}{2} ; frac{-5}{4} ; frac{-5}{8} ; frac{-5}{3} ; frac{-5}{11}

c) frac{-7}{8} ; frac{-2}{3} ; frac{-3}{4} ; frac{-18}{19} ; frac{-27}{28}

Bài toán 7: Cho số hữu tỉ x=frac{a-3}{2} . với giá trị nào của a thì:

a) x là số nguyên dương;

b) x là số âm;

c) x không là số dương và cũng không là số âm.

Bài toán 8: Cho số hữu tỉ y=frac{2 a-1}{-3} Với giá trị nào của a thì:

a) y là số nguyên dương;

b) y là số âm;

c) y không là số dương và cũng không là số âm.

Bài toán 9: Cho số hữu tỉ mathrm{x}=frac{mathrm{a}-5}{mathrm{a}}(mathrm{a} neq 0). Với giá trị nào của a thì x là số nguyên.

Bài toán 10: Cho số hữu tỉ mathrm{x}=frac{mathrm{a}-3}{2 mathrm{a}}(mathrm{a} neq 0). Với giá trị nào của a thì x là số nguyên.

……………..

Bài toán 26

a) frac{20^{5} cdot 5^{10}}{100^{5}}

b) frac{(0,9)^{5}}{(0,3)^{6}}

c) frac{6^{3}+3.6^{2}+3^{3}}{13}

d) frac{4^{6} cdot 9^{5}+6^{9} cdot 120}{8^{4} cdot 3^{12}-6^{11}}

Bài toán 27: So sánh:

a) 2^{24} và 3^{16}

b) 3^{34} và 5^{20}

c) 71^{5} và 17^{20}

d)3.24^{100} và 3^{300}+4^{300}

Bài toán 28: Tìm các số nguyên dương n, biết:

a) quad 32<2^{mathrm{n}}<128

b) 2.16 geq 2^{mathrm{n}}>4

c) 9.27 leq 3^{mathrm{n}} leq 243

Bài toán 29: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, thì:

a) 3^{mathrm{n}+2}-2^{mathrm{n}+2}+3^{mathrm{n}}-2^{mathrm{n}} chia hết cho 10

b) 3^{n+3}+3^{n+1}+2^{n+3}+2^{n+2} chia hết cho 6.

Bài toán 30: Tìm x, y biết: (2 mathrm{x}-5)^{2000}+(3 mathrm{y}+4)^{2002} leq 0

Bài toán 31: Tính

a) mathrm{M}=frac{8^{10}+4^{10}}{8^{4}+4^{11}}

b) mathrm{N}=frac{15^{30}}{45^{15}}

II. Bài tập có đáp án

Bài 1

Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

a) {(0,2)^0};{(0,2)^3};{(0,2)^1};{(0,2)^2};

b) {( - 1,1)^2};{( - 1,1)^0};{( - 1,1)^1};{( - 1,1)^3}.

Gợi ý đáp án

a) {left( {0,2} right)^0} = 1;{left( {0,2} right)^1} = 0,2;{left( {0,2} right)^2} = 0,04;{left( {0,2} right)^3} = 0,008

Vì 0,008 < 0, 04 < 0,2< 1 nên sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần là:

{(0,2)^0};{(0,2)^1};{(0,2)^2};{(0,2)^3}.

b) {left( { - 1,1} right)^0} = 1;{left( { - 1,1} right)^1} = - 1,1;{left( { - 1,1} right)^2} = 1,21;{left( { - 1,1} right)^3} = - 1,331

Vì -1,331 < -1,1 < 1 < 1,21 nên sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần là:

{( - 1,1)^3};{( - 1,1)^1}{( - 1,1)^0};{( - 1,1)^2}

Bài 2

Trọng lượng của một vật thể trên Mặt Trăng bằng khoảng frac{1}{6} trọng lượng của nó trên Trái Đất. Biết trọng lượng của một vật trên Trái Đất được tính theo công thức: P = 10;{rm{m}} với P là trọng lượng của vật tính theo đơn vị Niu-tơn (kí hiệu {rm{N}}); m là khối lượng của vật tính theo đơn vị ki-lô-gam.

(Nguồn: Khoa học tự nhiên 6, NXB Đại học Sư phạm, 2021)

Nếu trên Trái Đất một nhà du hành vũ trụ có khối lượng là 75,5;{rm{kg}} thì trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng sẽ là bao nhiêu Niu-tơn (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Gợi ý đáp án

Trọng lượng người đó trên Trái Đất là: 75,5.10 = 755 (N)

Trọng lượng người đó trên Mặt Trăng là:

755.dfrac{1}{6} approx 125,83 (N)

Bài 3

Một người đi quãng đường từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 30;{rm{km}}/{rm{h}} mất 3,5 giờ. Từ địa điểm B quay trở về địa điểm A, người đó đi với vận tốc 36;{rm{km}}/{rm{h}}. Tính thời gian đi từ địa điểm B quay trở về địa điểm A của người đó.

Khám Phá Thêm:   Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 8 sách Cánh diều Ôn tập giữa kì 2 GDCD 8 (Có đáp án)

Gợi ý đáp án

Quãng đường AB dài: 30.3,5 = 105 (km)

Thời gian người đó đi quãng đường từ địa điểm B về địa điểm A là:

105:36 = frac{{35}}{{12}} (giờ)

Bài 4

Một trường trung học cơ sở có các lớp 7A, 7B, 7C, 7D, 7E; mỗi lớp đều có 40 học sinh. Sau khi sơ kết Học kì I, số học sinh ở mức Tốt của mỗi lớp đó được thể hiện qua biểu đồ cột ở Hình 5 .

a) Lớp nào có số học sinh ở mức Tốt ít hơn một phần tư số học sinh của cả lớp?

b) Lớp nào có số học sinh ở mức Tốt nhiều hơn một phần ba số học sinh của cả lớp?

c) Lớp nào có tỉ lệ học sinh ở mức Tốt cao nhất, thấp nhất?

Gợi ý đáp án

a) Một phần tư số học sinh cả lớp là:frac{1}{4}.40 = 10 (học sinh).

=>Lớp 7C và 7E có số học sinh ở mức Tốt ít hơn một phần tư số học sinh của cả lớp.

b) Một phần ba số học sinh cả lớp là:frac{1}{3}.40 approx 13 (học sinh).

=> Lớp 7A và 7D có số học sinh ở mức Tốt nhiều hơn một phần ba số học sinh của cả lớp.

c) Lớp 7D có tỉ lệ học sinh ở mức Tốt cao nhất.

Lớp 7E có tỉ lệ học sinh ở mức Tốt thấp nhất

Bài 5

Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với số mũ lớn hơn 1:

0,49;frac{1}{{32}};frac{{ - 8}}{{125}};frac{{16}}{{81}};frac{{121}}{{169}}

Gợi ý đáp án:

Thực hiện các phép tính như sau:

0,49 = 0,7.0,7 = {left( {0,7} right)^2}

frac{1}{{32}} = frac{1}{{2.2.2.2.2}} = frac{1}{{{2^5}}} = frac{{{1^5}}}{{{2^5}}} = {left( {frac{1}{2}} right)^5}

frac{{ - 8}}{{125}} = frac{{left( { - 2} right).left( { - 2} right).left( { - 2} right)}}{{5.5.5}} = frac{{{{left( { - 2} right)}^3}}}{{{5^3}}} = {left( {frac{{ - 2}}{5}} right)^3}

frac{{16}}{{81}} = frac{{4.4}}{{9.9}} = frac{{{4^2}}}{{{9^2}}} = {left( {frac{4}{9}} right)^2}

frac{{121}}{{169}} = frac{{11.11}}{{13.13}} = frac{{{{11}^2}}}{{{{13}^2}}} = {left( {frac{{11}}{{13}}} right)^2}

Bài 6

a) Tính: {left( {frac{{ - 1}}{2}} right)^5};{left( {frac{{ - 2}}{3}} right)^4};{left( { - 2frac{1}{4}} right)^3};{left( {0,3} right)^5};{left( { - 25,7} right)^0}

b) Tính {left( { - frac{1}{3}} right)^2};{left( { - frac{1}{3}} right)^3};{left( { - frac{1}{3}} right)^4};{left( { - frac{1}{3}} right)^5}

Hãy rút ra nhận xét về dấu của lũy thừa với số mũ chẵn và lũy thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm.

Gợi ý đáp án:

a) Thực hiện các phép tính như sau:

begin{matrix}
  {left( {dfrac{{ - 1}}{2}} right)^5} = left( {dfrac{{ - 1}}{2}} right).left( {dfrac{{ - 1}}{2}} right).left( {dfrac{{ - 1}}{2}} right).left( {dfrac{{ - 1}}{2}} right).left( {dfrac{{ - 1}}{2}} right) = dfrac{{ - 1}}{{32}} hfill \
  {left( { - 2dfrac{1}{4}} right)^3} = {left( { - dfrac{9}{4}} right)^3} = left( { - dfrac{9}{4}} right).left( { - dfrac{9}{4}} right).left( { - dfrac{9}{4}} right) = dfrac{{ - 729}}{{64}} hfill \
  {left( { - 0,3} right)^5} = left( { - 0,3} right).left( { - 0,3} right).left( { - 0,3} right).left( { - 0,3} right).left( { - 0,3} right) =  - 0,00243 hfill \
  {left( { - 25,7} right)^0} = 1 hfill \ 
end{matrix}

b) Thực hiện các phép tính như sau:

begin{matrix}
  {left( { - dfrac{1}{3}} right)^2} = left( { - dfrac{1}{3}} right).left( { - dfrac{1}{3}} right) = dfrac{1}{9} hfill \
  {left( { - dfrac{1}{3}} right)^3} = left( { - dfrac{1}{3}} right).left( { - dfrac{1}{3}} right).left( { - dfrac{1}{3}} right) = dfrac{{ - 1}}{{27}} hfill \
  {left( { - dfrac{1}{3}} right)^4} = left( { - dfrac{1}{3}} right).left( { - dfrac{1}{3}} right).left( { - dfrac{1}{3}} right).left( { - dfrac{1}{3}} right) = dfrac{1}{{81}} hfill \
  {left( { - dfrac{1}{3}} right)^5} = left( { - dfrac{1}{3}} right).left( { - dfrac{1}{3}} right).left( { - dfrac{1}{3}} right).left( { - dfrac{1}{3}} right).left( { - frac{1}{3}} right) = dfrac{{ - 1}}{{243}} hfill \ 
end{matrix}

Với số hữu tỉ âm, khi lũy thừa là số mũ chẵn thì cho kết quả là một số hữu tỉ dương, khi lũy thừa là số mũ lẻ thì cho kết quả là một số hữu tỉ âm.

Bài 7

Tìm x biết:

a) x:{left( {frac{{ - 1}}{2}} right)^3} =  - frac{1}{2}

c) {left( {frac{{ - 2}}{3}} right)^{11}}:x = {left( {frac{{ - 2}}{3}} right)^9}

b) x.{left( {frac{3}{5}} right)^7} = {left( {frac{3}{5}} right)^9}

d) x.{left( {0,25} right)^6} = {left( {frac{1}{4}} right)^8}

Gợi ý đáp án:

Thực hiện các phép tính như sau:

a) x:{left( {frac{{ - 1}}{2}} right)^3} =  - frac{1}{2}

begin{matrix}
  x = left( { - dfrac{1}{2}} right).{left( {dfrac{{ - 1}}{2}} right)^3} hfill \
  x = {left( {dfrac{{ - 1}}{2}} right)^1}.{left( {dfrac{{ - 1}}{2}} right)^3} hfill \
  x = {left( {dfrac{{ - 1}}{2}} right)^{1 + 3}} = {left( {dfrac{{ - 1}}{2}} right)^4} hfill \
  x = dfrac{1}{{16}} hfill \ 
end{matrix}

Vậy x = frac{1}{{16}}

b) x.{left( {frac{3}{5}} right)^7} = {left( {frac{3}{5}} right)^9}

begin{matrix}
  x = {left( {dfrac{3}{5}} right)^9}:{left( {dfrac{3}{5}} right)^7} hfill \
  x = {left( {dfrac{3}{5}} right)^{9 - 7}} hfill \
  x = {left( {dfrac{3}{5}} right)^2} hfill \
  x = dfrac{9}{{25}} hfill \ 
end{matrix}

Vậy x = dfrac{9}{{25}}

c) {left( {frac{{ - 2}}{3}} right)^{11}}:x = {left( {frac{{ - 2}}{3}} right)^9}

begin{matrix}
  x = {left( {dfrac{{ - 2}}{3}} right)^{11}}:{left( {dfrac{{ - 2}}{3}} right)^9} hfill \
  x = {left( {dfrac{{ - 2}}{3}} right)^{11 - 9}} hfill \
  x = {left( {dfrac{{ - 2}}{3}} right)^2} hfill \
  x = dfrac{4}{9} hfill \ 
end{matrix}

Vậy x = dfrac{4}{9}

d) x.{left( {0,25} right)^6} = {left( {frac{1}{4}} right)^8}

begin{matrix}
  x = {left( {dfrac{1}{4}} right)^8}:{left( {0,25} right)^6} hfill \
  x = {left( {dfrac{1}{4}} right)^8}:{left( {dfrac{1}{4}} right)^6} hfill \
  x = {left( {dfrac{1}{4}} right)^{8 - 6}} = {left( {dfrac{1}{4}} right)^2} hfill \
  x = dfrac{1}{{16}} hfill \ 
end{matrix}

Vậy x = frac{1}{{16}}

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Số hữu tỉ: Lý thuyết và Bài tập về số hữu tỉ Chuyên đề số hữu tỉ lớp 7 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Những bộ phim hay nhất của Son Ye Jin không thể bỏ qua
Next Post: Cách làm thịt bò khô miếng thơm ngon đơn giản tại nhà »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Christian Fuchs – Tiểu sử, Sự nghiệp và Thành công Đáng Kể của Ngôi Sao Bóng Đá
  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích