Bạn đang xem bài viết Muối trung hòa: Lý thuyết và bài tập Ôn tập Hóa học 9 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Muối trung hòa là một khái niệm quan trọng trong hóa học 9, nhằm giúp chúng ta hiểu rõ về quá trình trung hòa trong hóa học. Đây là một phần kiến thức cơ bản, tạo nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo về các khái niệm hóa học phức tạp hơn.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về lý thuyết muối trung hòa và cách thực hiện các bài tập ôn tập liên quan đến chủ đề này. Đầu tiên, chúng ta sẽ nắm vững khái niệm cơ bản về muối trung hòa là gì và tại sao nó quan trọng trong hóa học. Sau đó, chúng ta sẽ tìm hiểu về quá trình trung hòa của muối, bao gồm cả phân tích cân bằng và tính toán nồng độ muối trung hòa.
Bên cạnh đó, chúng ta sẽ thực hành qua các bài tập ôn tập để áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. Các bài tập ôn tập sẽ đa dạng về dạng bài, từ dễ đến khó, từ ứng dụng cơ bản đến bài toán phức tạp. Qua đó, chúng ta sẽ cùng nhau rèn luyện kỹ năng phân tích, khả năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức hóa học vào thực tế.
Viết bài này, chúng ta hy vọng mọi người sẽ có sự nắm vững về lý thuyết muối trung hòa và có thể tự tin giải quyết các bài tập ôn tập liên quan đến chủ đề này. Hy vọng rằng thông qua việc thực hành, kiến thức sẽ được sâu rộng trong tâm trí của mọi người và giúp tăng cường khả năng học tập và thành công trong môn hóa học. Cùng nhau bắt đầu hành trình khám phá về muối trung hòa và cải thiện kiến thức hóa học của chúng ta!
Muối trung hòa là chủ đề quan trọng trong chương trình Hóa 9 và thường gặp trong các đề thi, đề kiểm tra môn Hóa.
Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+. Qua đó giúp học sinh củng cố, nắm vững chắc kiến thức nền tảng để giải nhanh các bài tập hóa học liên quan đến muối trung hòa. Bên cạnh đó để nâng cao kiến thức các bạn xem thêm: bài tập phương pháp tính pH, Công thức tính phần trăm khối lượng.
I. Muối trung hòa là gì?
Muối trung hoà là muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ (hiđro có tính axit).
II. Ví dụ về muối trung hòa
Ví dụ: Na2SO4, NH4NO3, KCl,…
– Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn có hiđro có khả năng phân li ra H+.
Ví dụ: NaHCO3; KHSO4, …
- NaHCO3 → Na+ + HCO3–
- HCO3– ⇄ H+ + CO32-
- KHSO4 → K+ + HSO4–
- HSO4– ⇄ H+ + SO42-
– Một số muối Na2HPO3; NaH2PO2 …vẫn còn hiđro nhưng là muối trung hòa vì các gốc axit HPO32-, H2PO2–không có khả năng phân li ra ion H+
- Na2HPO3 ⇄ 2Na+ + HPO32-
- NaH2PO2 ⇄ Na+ + H2PO2–
III. Tính chất hóa học của muối
1. Tác dụng với kim loại
Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
2. Tác dụng với axit
Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới.
Thí dụ: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓
3. Tác dụng với dung dịch muối
Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
Thí dụ: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓
4. Tác dụng với dung dịch bazơ
Dung dịch bazơ có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.
Thí dụ: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3↓
5. Phản ứng phân hủy muối
Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,…
*Lưu ý các bạn có thể hiểu tính chất muối trung hòa như sau:
- Muối có khả năng làm chuyển màu chất chỉ thị: Đây là tính chất nâng cao cần chú ý.
- Tuy nhiên trên lớp học cơ bản các bạn sẽ được học muối trung hòa không làm thay đổi màu chất chỉ thị.
- Muối có tính axit mạnh hơn làm quỳ tím hóa đỏ. Tính bazơ mạnh hơn làm quỳ tím hóa xanh. Và quỳ tím không đổi màu khi muối đó trung tính.
- Phản ứng trao đổi với muối khác tạo muối mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng không thay đổi. Lưu ý để phản ứng xảy ra cần tạo ra ít nhất một muối kết tủa.
- Tác dụng với kim loại: Kim loại mạnh tác dụng với muối của kim loại yếu hơn. Muối tác dụng với dung dịch axit: Tạo muối mới và kim loại mới. Lưu ý phản ứng xảy ra khi tạo chất kết tủa hoặc bay hơi
- Tác dụng với dung dịch bazo. Muối có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới. Phản ứng thủy phân muối: Một số muối có thể bị nhiệt phân hủy thành nhiều chất khác nhau.
IV. Bài tập về muối trung hòa
A. Bài tập có đáp án
Câu 1: Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là
A. natri sunfat.
B. natri sunfit.
C. sunfat natri.
D. natri sunfuric.
Lời giải:
Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
=> tên gọi của Na2SO4 là: Natri sunfat
Đáp án cần chọn là: A. natri sunfat.
Câu 2: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các muối trung hòa?
A. NaCl, MgSO4, Fe(NO3)3.
B. NaHCO3, MgCO3, BaCO3.
C. NaOH, ZnCl2, FeCl2.
D. NaCl, HNO3, BaSO4.
Lời giải:
* Muối trung hoà: Là muối mà gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
=> Dãy gồm các muối trung hòa là: NaCl, MgSO4, Fe(NO3)3.
Loại B vì NaHCO3 là muối axit
Loại C vì NaOH là bazơ, không phải muối
Loại D vì HNO3 là axit, không phải muối
Đáp án cần chọn là: A. NaCl, MgSO4, Fe(NO3)3.
Câu 3: Muối nào trong các muối sau kim loại có hóa trị II: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4?
A. K2SO4; BaCl2
B. Al2(SO4)3
C. BaCl2; CuSO4
D. Na2SO4
Lời giải:
Cần nhớ: gốc SO4 có hóa trị II, gốc Cl có hóa trị I
Dựa vào quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của nguyên tố kim loại:
=> muối có kim loại có hóa trị II là: BaCl2 và CuSO4
Đáp án cần chọn là: C. BaCl2; CuSO4
Câu 4: Cho các chất sau: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Số muối là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Lời giải:
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
=> Các muối là: FeSO4, CaSO4, CuCl2
Đáp án cần chọn là: A. 3
Câu 5: Hợp chất nào sau đây không phải là muối?
A. Đồng (II) nitrat
B. Kali clorua
C. Sắt (II) sunfat
D. Canxi hiđroxit
Lời giải:
Hợp chất không phải muối là: Canxi hiđroxit vì canxi hiđroxit thuộc loại bazơ
Đáp án cần chọn là: D. Canxi hiđroxit
Câu 6: Cho dãy các chất sau: Na2SO3, K2SO4, CuS, CuSO4, Na3PO4, KHSO4, CaCl2, BaHPO4, FeCl3, Ca3(PO4)2. Có bao nhiêu muối axit?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
=> các muối axit là: KHSO4, BaHPO4
Đáp án cần chọn là: B. 2
B. Bài tập tự luyện
Câu 1. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. HCl.
B. Na2SO4.
C. Ba(OH)2.
D. HClO4.
Câu 2. Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là
A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3.
B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4.
C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3.
D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3.
Câu 3. Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, Ca(OH)2và Na2SO4.
B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3.
C. HNO3, NaCl và Na2SO4.
D. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2.
Câu 4. Muối trung hoà là gì?
A. Muối mà dung dịch có pH <7.
B. Muối không còn hiđro trong phân tử.
C. Muối có anion gốc axit trong muối không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+
D. Muối mà trong gốc axit vẫn còn khả năng phân li ra H⁺
Câu 5. Muối nào sau đây là muối trung hòa
A. KHCO3.
B. KH2PO4
C. KHSO4.
D. K2HPO3.
Câu 6. Dãy chất nào sau đây gồm các muối axit
A. NaHSO4, KHSO3, Na2HPO3, NaHCO3.
B. NaHS, KHS, NaH2PO3, NaH2PO4.
C. KHS, NaHS, Na2HPO3, Na2HPO4.
D. KHCO3, NaHSO3, K3PO4, NaH2PO4.
Câu 7. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các muối trung hòa?
A. KCl, CuSO4, Al(NO3)3.
B. KHCO3, ZnCO3, CaCO3.
C. KOH, MgCl2, CuCl2.
D. NaNO3, H2SO4, CaSO4.
Câu 8. Dung dịch muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:
A. CO2, KOH, H2SO4, Fe
B. H2SO4, AgNO3, Ca(OH)2, Al
C. KOH, CaCl2, Fe, H2SO4
D. KOH, CaCl2, Fe, Al
Câu 9. Cho m gam K2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Giá trị của m là
A. 20,7 gam
B. 10,35 gam
C. 31,05 gam
D. 15,53 gam
Câu 10. Cho các phát biểu sau:
(a) Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit trong muối không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ (hiđro có tính axit).
(b) Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn có khả năng phân li ra ion H+.
(c) Axit là chất nhận proton (tức H+) còn bazơ là chất nhường proton (H+).
(d) Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit vừa có thể phản ứng được với axit, vừa phản ứng được với bazơ.
(e) Muối trung hòa là muối không còn hiđro có khả năng bị thay thế bởi kim loại.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Câu 11. Cho dãy các chất Al, Al(OH)3, NaHCO3, Na2SO4, Zn(OH)2. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch H2SO4, vừa phản ứng được với dung dịch KOH là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 12. Có 4 dung dịch riêng biệt: K2CO3, K2SO4, KNO3, BaCl2. Chỉ dùng thêm quỳ tím thì có thể nhận biết được mấy chất?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 13. Dãy hợp chất nào sau đây gồm các muối?
A. Mg(HCO3)2, Ba(OH)2, CuSO4, HCl.
B. Mg(HCO3)2, NH4NO3, CuSO4, Fe(NO3)2
C. H2SO4, Na2CO3, KOH, CaSO4.
D. BaO, Ca(OH)2, MgSO4, CaSO4
Câu 14. Để làm sạch dung dịch KCl có lẫn K2SO4 ta dùng:
A. Dung dịch AgNO3.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch BaCl2.
D. Dung dịch Pb(NO3)2.
Trong bài viết này, chúng tôi đã thảo luận về khái niệm của muối trung hòa trong hóa học, cũng như những bài tập ôn tập liên quan. Muối trung hòa là muối có đặc điểm pH trung tính, nghĩa là pH của dung dịch muối trung hòa ở mức khoảng 7. Điều này xảy ra khi cả ion dương và ion âm trong muối có tính acid và tính bazơ tương đương, giao hoán proton và tạo thành một môi trường trung tính.
Trong quá trình ôn tập, chúng tôi đã cung cấp một số bài tập cho học sinh để giúp củng cố kiến thức về muối trung hòa. Bài tập này gồm các bài tập tính pH của các dung dịch muối, bài tập phân loại muối, và bài tập tìm kim loại trong muối với các phản ứng hóa học tương ứng.
Việc thực hiện những bài tập này sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức về cách tính pH của muối trung hòa và hiểu rõ hơn về sự tương tác giữa acid và bazơ trong quá trình trung hòa. Đồng thời, những bài tập này cũng tạo cơ hội cho học sinh áp dụng kiến thức về muối trung hòa vào các tình huống thực tế.
Tổng kết lại, muối trung hòa là một khái niệm quan trọng trong hóa học và hiểu rõ về nó là rất cần thiết. Việc ôn tập và thực hiện các bài tập liên quan sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và phát triển kỹ năng trong việc ứng dụng muối trung hòa vào thực tế hóa học.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Muối trung hòa: Lý thuyết và bài tập Ôn tập Hóa học 9 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
muối trung hòa, lý thuyết, bài tập, ôn tập, hóa học 9, muối, trung hòa, lục bình, hidroxit, axit, pH, dung dịch, chất, chuyển hóa, phản ứng, điện phân, tác dụng hóa học, cân bằng hóa học.