Bạn đang xem bài viết Miễn thị thực là gì? Trường hợp nào được miễn thị thực ở Việt Nam? tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trong thời đại hiện nay, việc di chuyển giữa các quốc gia đã trở nên phổ biến và thuận tiện hơn bao giờ hết, nhờ vào sự phát triển của ngành du lịch và công nghệ thông tin. Tuy nhiên, một số quốc gia vẫn áp dụng chính sách thị thực nghiêm ngặt, khiến cho việc đi lại trở nên khó khăn và phức tạp đối với một số người. Trong bối cảnh đó, miễn thị thực là thuận lợi lớn đối với những người muốn tham quan hoặc công tác ở nước ngoài mà không cần phải làm thủ tục xin visa.
Miễn thị thực được hiểu là chính sách cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào một quốc gia mà không cần có visa. Điều này giúp tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc, đồng thời thu hút lượng lớn du khách và nhà đầu tư từ các quốc gia khác đến. Tuy nhiên, miễn thị thực không áp dụng cho tất cả các trường hợp, và điều kiện được miễn thị thực ở mỗi quốc gia có thể khác nhau.
Tại Việt Nam, cũng như nhiều quốc gia khác, có một số trường hợp được miễn thị thực. Để được miễn thị thực và nhập cảnh vào Việt Nam, các quốc tịch sau đây được hưởng lợi: nhân dân Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Thái Lan, Philippines, Lào, Brunei và Singapore. Đối với những người mang quốc tịch này, họ chỉ cần có hộ chiếu hợp lệ và đáp ứng một số yêu cầu về nhập cảnh như mục đích du lịch, thăm thân, công tác ngắn hạn…
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng miễn thị thực chỉ áp dụng trong một thời gian giới hạn. Thường thì người nhập cảnh được miễn thị thực sẽ được đưa ra các điều khoản về thời gian có thể ở lại và các quy định khác liên quan đến việc di chuyển trong nước.
Tổng kết lại, miễn thị thực là một chính sách mang lại lợi ích lớn cho cả người dân và du lịch của một quốc gia. Việt Nam cũng đã áp dụng chính sách này đối với một số quốc tịch để thu hút du khách và khích lệ sự phát triển du lịch trong nước. Việc tìm hiểu và nắm rõ về quy định miễn thị thực sẽ giúp du khách tiết kiệm được thời gian và công sức trong quá trình đi lại giữa các quốc gia.
Với xu thế hội nhập, chính sách miễn thị thực sẽ tạo điều kiện thu hút du khách nước ngoài vào du lịch và đầu tư tại Việt Nam. Đây được coi là chiến lược phát triển ngành du lịch của Việt Nam. Vậy Miễn thị thực là gì? Hãy cùng Chúng Tôi giải đáp thắc mắc trong bài viết dưới đây nhé!!
Miễn thị thực là gì?
Miễn thị thực là việc một quốc giá cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh và lưu trú trong một khoảng thời gian nhất định mà không phải làm các thủ tục cũng như đóng các khoản lệ phí liên quan đến việc xuất nhập cảnh.
Các đối tượng miễn thị thực là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài được miễn thị thực nhập cảnh hoặc một số đối tượng khác theo quy chế miễn thị thực đơn phương và song phương của Việt Nam.
Một số khái niệm liên quan miễn thị thực là gì?
Thị thực là gì?
Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Thị thực khi dịch sang tiếng anh là “visa”. “Visa” là từ được dùng nhiều hơn và được nhiều người biết đến hơn so với thuật ngữ thị thực quy định trong luật.
Giấy miễn thị thực là gì?
Giấy miễn thị thực là loại giấy cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh và lưu trú trong một khoảng thời gian nhất định mà không phải làm các thủ tục cũng như đóng các khoản lệ phí liên quan đến việc xuất nhập cảnh.
Giấy miễn thị thực gồm 02 loại sau đây:
- Loại dán: Giấy miễn thị thực được dán vào hộ chiếu nước ngoài của người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài dùng để nhập cảnh Việt Nam.
- Loại sổ: Giấy miễn thị thực dành cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ có giấy thường trú do nước ngoài cấp và người sử dụng hộ chiếu của những nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam không có quan hệ ngoại giao.
- Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.
- Giấy miễn thị thực được cấp cho người nhập cảnh Việt Nam thăm thân, giải quyết việc riêng.
Tạm ngừng miễn thị thực là gì?
Tạm ngừng miễn thị thực là việc dừng tạm thời việc miễn thị thực đối với một số người hay quốc gia cụ thể nào đó. Người được cấp giấy miễn thị thực sau đó nếu bị phát hiện những vấn đề không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 2 Quy chế này sẽ bị hủy giấy miễn thị thực.
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện việc hủy giấy miễn thị thực đối với người được cấp đang ở nước ngoài. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an; lực lượng kiểm soát xuất nhập cảnh thuộc Bộ Quốc phòng (Bộ đội Biên phòng) tại cửa khẩu thực hiện việc hủy Giấy miễn thị thực đối với người được cấp đang tạm trú ở Việt Nam hoặc đang ở cửa khẩu Việt Nam.
Trường hợp giấy miễn thị thực bị hủy, phí xử lý hồ sơ sẽ không được hoàn trả.
Miễn thị thực đơn phương là gì?
Miễn thị thực đơn phương được hiểu là việc một người nước ngoài nhập cảnh vào một nước khác không phải xin thị thực vào quốc gia đó trong khi công dân của quốc gia nhập cảnh này phải xin thị thực của quốc gia mà người nước ngoài nhập cảnh.
Cụ thể, Việt Nam ký hiệp định về miễn thị thực đơn phương với Nhật Bản, theo hiệp định này, thì công dân Nhật Bản được miễn thị thực khi vào Việt Nam, trong khi công dân Việt Nam không được miễn thị thực vào Nhật Bản mà phải xin visa trước khi nhập cảnh vào Nhật Bản vậy.
Điều kiện được xét cấp giấy miễn thị thực
Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
- Có hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài còn giá trị ít nhất 01 năm;
- Trường hợp không có hộ chiếu/giấy tờ thay hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (thẻ xanh) còn giá trị ít nhất 01 năm kể từ ngày dự kiến nhập cảnh.
Đối với người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
- Có hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài còn giá trị ít nhất 01 năm.
Các trường hợp công dân nước ngoài được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam
Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật xuất nhập cảnh.
- Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ Việt Nam.
- Công dân nước ngoài được Việt Nam Đơn phương miễn thị thực bao gồm 07 nước là Liên bang Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc (HCPT), Na Uy, Phần Lan, Đan Mạch, Thuỵ Điển (không phân biệt loại hộ chiếu) và cho quan chức Ban thư ký ASEAN
- Công dân nước ngoài mà chính phủ Việt Nam song phương miễn thị thực như các nước ASEAN và một số quốc gia khác theo điều ước quốc tế mà Việt nam đã ký kết
Công dân Việt Nam có HCPT được miễn thị thực ở các quốc gia nào?
Hiện nay, công dân Việt Nam mang HCPT được miễn thị thực ở các quốc gia sau:
- Ấn Độ: miễn thị thực đối với người mang HCPT thực hiện chuyến đi kinh doanh hoặc công vụ có điều kiện.
- Băng la đét: miễn thị thực đối với con dưới 18 tuổi của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự mang HCPT).
- Brunei.
- Campuchia.
- Cu ba: miễn thị thực đối với người mang HCPT đi công vụ.
- Indonesia.
- Lào.
- Mông Cổ: miễn thị thực cho người mang HCPT nhập cảnh theo thư mời của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và được cơ quan đại diện liên quan xác nhận.
- Philippines.
- Thái Lan.
- Singapore.
- Trung Quốc: miễn thị thực cho người mang HCPT đi việc công (áp dụng đối với vợ hoặc chồng, con chưa đến tuổi thành niên của họ cùng đi dùng chung một trong 3 loại hộ chiếu gồm hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và HCPT).
- Tandania: miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị và với thành viên gia đình họ mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và HCPT.
- Rumani với điều kiện.
- Belarus với điều kiện.
- Đài Loan với điều kiện.
- Panama.
Việt Nam miễn visa cho nước nào?
Hiện tại Việt Nam miễn visa thị thực cho công dân một số nước với các hình thức chủ yếu như sau:
Miễn visa thị thực theo hiệp định song phương (Có đi có lại): Bao gồm miễn thị thực cho các quốc gia Asian theo đó Việt Nam miễn Visa thị thực cho các công dân đến từ các quốc gia Đông Nam Á (Asian).
Các quốc gia này cũng miễn thị thực visa cho công dân Việt Nam khi nhập cảnh các quốc gia này. Thời hạn miễn thị thực song phương không quá 30 ngày.
Miễn thị thực đơn phương (Chỉ đơn phương phía Việt Nam miễn thị thực Visa): Hiện tại Việt Nam miễn thị thực cho công dân của 13 quốc gia bao gồm Nhật Bản, Hàn Quốc, Na Uy, Phần Lan, Đan Mạch, Thụy Điển, Nga, Belarus, Đức, Pháp, Anh, Italy và Tây Ban Nha. Thời hạn của miễn thị thực đơn phương này không quá 15 ngày.
Miễn thị thực 5 năm: Là hình thức miễn thị thực dài nhất mà Chính phủ Việt Nam ưu tiên giành cho những người nước ngoài có nguồn gốc Việt Nam hoặc có quan hệ hôn nhân, huyết thống với công dân Việt Nam không phân biệt quốc gia.
Người được hưởng hình thức miễn thị thực này mỗi lần nhập cảnh vào Việt Nam được miễn Visa 90 ngày trong thời hạn 5 năm. Hết thời hạn miễn thị thực người nước ngoài có quyền xin cấp mới Giấy miễn thị thực.
Hy vọng bài viết trên đây giúp bạn hiểu rõ hơn về Miễn thị thực là gì, cũng như điều kiện được xét cấp giấy miễn thị thực. Hãy cùng theo dõi Chúng Tôi để cập nhật những thông tin mới thú vị nhé!
Trên thực tế hiện nay, việc di cư và du lịch trở nên phổ biến và ngày càng nhiều người muốn thăm quan và làm việc ở các quốc gia khác. Để thực hiện điều này, visa thường là một yếu tố quan trọng, đôi khi khiến quá trình di chuyển trở nên khó khăn và tốn kém. Tuy nhiên, với sự phát triển của thế giới hiện đại, các quốc gia đã áp dụng chính sách miễn thị thực nhằm giúp cho công dân từ quốc gia khác có thể dễ dàng tiếp cận và tham gia vào các hoạt động du lịch, thương mại hay công việc.
Ở Việt Nam, chính phủ đã có những chính sách miễn thị thực dành cho một số quốc gia nhằm thu hút du khách và quan khách đến nước ta. Theo thông tin từ cơ quan chính phủ Việt Nam, có tổng cộng 13 quốc gia được miễn thị thực trong một khoảng thời gian nhất định, trong đó có Nhật Bản, Hàn Quốc, Đan Mạch và Đức. Điều kiện để được miễn thị thực thường là du khách chỉ được lưu trú tối đa từ 14 đến 30 ngày và các hoạt động mà du khách tham gia không được phức tạp, như du lịch, thăm thân, thương mại không dễ dàng hoặc là tham gia các chương trình du học, làm việc tái định cư,..
Trao đổi người nước ngoài mang lại nhiều lợi ích cho Việt Nam, không chỉ trong lĩnh vực du lịch, thương mại mà còn trong việc thúc đẩy hợp tác văn hóa, giáo dục và khoa học kỹ thuật. Chính sách miễn thị thực giúp quảng bá hình ảnh quốc gia, thu hút du khách và đầu tư, tạo thêm nguồn thu nhập cho nền kinh tế quốc gia. Đồng thời, cũng tạo điều kiện thuận lợi cho công dân Việt Nam đi du lịch, học tập hoặc làm việc sau biên giới.
Tuy nhiên, việc miễn thị thực cũng cần phải được kiểm soát cẩn thận để đảm bảo an ninh quốc gia và trật tự công cộng. Một số quốc gia có thể không được miễn thị thực do lý do an ninh, quan hệ hai bên chưa tốt hoặc là do chính sách của quốc gia đó.
Tóm lại, miễn thị thực là một chính sách cần thiết để thúc đẩy giao lưu quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho di cư và du lịch. Việc miễn thị thực ở Việt Nam đang được triển khai đúng hướng, nhưng cũng cần đảm bảo an ninh quốc gia và trật tự công cộng. Chính sách này sẽ tiếp tục là một yếu tố quan trọng trong quá trình toàn cầu hóa và phát triển của xã hội ngày nay.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Miễn thị thực là gì? Trường hợp nào được miễn thị thực ở Việt Nam? tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Miễn thị thực
2. Quy định miễn thị thực
3. Miễn thị thực ở Việt Nam
4. Thủ tục miễn thị thực
5. Chế độ miễn thị thực
6. Hạn chế miễn thị thực
7. Miễn thị thực du lịch
8. Miễn thị thực kỹ sư
9. Miễn thị thực gia đình
10. Miễn thị thực kinh doanh
11. Miễn thị thực hộ chiếu
12. Điều kiện miễn thị thực
13. Miễn thị thực công tác
14. Miễn thị thực du học
15. Miễn thị thực thương mại