Bạn đang xem bài viết KHTN 8 Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí Giải KHTN 8 Chân trời sáng tạo trang 27, 28, 29, 30, 31 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trong giáo trình KHTN 8, bài 5 mang tựa đề “Mol và tỉ khối của chất khí” là một trong những bài học quan trọng giúp chúng ta hiểu về khái niệm mol và tỉ khối trong hóa học. Bài học này được trình bày chi tiết trên các trang 27, 28, 29, 30 và 31 của sách giáo trình “Chân trời sáng tạo”.
Trong lĩnh vực hóa học, mol và tỉ khối là những khái niệm cơ bản và quan trọng, giúp chúng ta xác định số lượng chất và tính chất của chúng trong các phản ứng hóa học. Bài học này giải đáp những câu hỏi như: mol là gì, tại sao mol được sử dụng trong hóa học, như thế nào là dung dịch 1 mol, tỉ khối của chất khí là gì và cách tính tỉ khối.
Thông qua việc nắm vững kiến thức từ bài học này, chúng ta có thể áp dụng vào các bài toán hóa học, xác định tỉ lệ phản ứng, tính toán khối lượng chất, hiểu rõ hơn về cấu trúc chất và các phản ứng hóa học diễn ra trong tự nhiên.
Việc hiểu và ứng dụng thành thạo khái niệm mol và tỉ khối trong hóa học không chỉ giúp chúng ta xây dựng nền tảng kiến thức vững chắc, mà còn mở ra cánh cửa cho việc nghiên cứu và ứng dụng trong các ngành công nghiệp, nghiên cứu khoa học và y học.
Trên những trang sách giáo trình “Chân trời sáng tạo” từ trang 27 đến trang 31, chúng ta sẽ tìm hiểu về các khía cạnh của mol và tỉ khối trong hóa học. Cùng khám phá và chinh phục những kiến thức mới trong bài học này để trở thành những nhà hóa học giỏi và sáng tạo trong tương lai.
Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi phần thảo luận, luyện tập trang 27, 28, 29, 30, 31 sách Chân trời sáng tạo.
Giải KHTN 8 Bài 5 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh hiểu được kiến thức về cách xác định tỉ khối của chất khí. Đồng thời là tư liệu hữu ích giúp thầy cô soạn giáo án cho riêng mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài giải KHTN 8 Bài 5 Mol và tỉ khối của chất khí mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
Câu hỏi thảo luận KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 5
Câu 1
Tại sao ta không thể đếm được chính xác số nguyên tử hay phân tử của một chất?
Trả lời:
Do nguyên tử hay phân tử của một chất là vô cùng nhỏ nên việc đếm chính xác số nguyên tử hay phân tử trong một lượng chất gần như không thể thực hiện được.
Câu 2
Nếu xét cùng 1 mol thì khối lượng của C và Cu có giá trị là bao nhiêu gam?
Trả lời:
– Khối lượng của 1 mol C là 12 gam.
– Khối lượng của 1 mol Cu là 64 gam.
Câu 3
Nếu các chất có cùng số mol thì có cùng khối lượng không?
Trả lời:
Các chất có cùng số mol chưa chắc đã cùng khối lượng.
Ví dụ:
1 mol Cu có khối lượng 64 gam.
1 mol SO2 có khối lượng 64 gam.
1 mol H2 có khối lượng 2 gam.
Câu 4
So sánh trị số của khối lượng mol nguyên tử, khối lượng mol phân tử với khối lượng nguyên tử, khối lượng phân tử tương ứng của các chất đã cho trong Bảng 5.1.
Trả lời:
Khối lượng mol nguyên tử hay khối lượng mol phân tử của một chất có cùng trị số với khối lượng nguyên tử hay khối lượng phân tử của chất đó.
Câu 5
Em có nhận xét gì về thể tích của 1 mol các chất khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất trong Hình 5.3.
Trả lời:
Thể tích của 1 mol các chất khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất trong Hình 5.3 là bằng nhau.
Câu 6
Ở nhiệt độ 25oC và áp suất là 1 bar, 1 mol chất khí bất kì có thể tích bằng bao nhiêu lít?
Trả lời:
Ở nhiệt độ 25oC và áp suất là 1 bar, 1 mol chất khí bất kì có thể tích bằng 24,79 lít.
Câu 7
Làm thế nào để tính được thể tích các chất khí ở điều kiện chuẩn?
Trả lời:
Gọi n là số mol chất khí (mol); V là thể tích của chất khí ở đktc (lít), ta có công thức chuyển đổi sau: V = n × 24,79.
Câu 8
Bằng cách nào ta có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
Trả lời:
Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng của hai thể tích khí bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 5 CTST
Luyện tập trang 29
Hãy cho biết khối lượng phân tử và khối lượng mol của các chất trong bảng sau
Chất |
Khối lượng nguyên tử (amu) |
Khối lượng phân tử (amu) |
Khối lượng (gam/ mol) |
Ethanol (C2H5OH) |
H = 1 C = 12 O = 16 |
? |
? |
Muối ăn (NaCl) |
Na = 23 Cl = 35,5 |
? |
? |
Trả lời:
Chất |
Khối lượng nguyên tử (amu) |
Khối lượng phân tử (amu) |
Khối lượng (gam/ mol) |
Ethanol (C2H5OH) |
H = 1 C = 12 O = 16 |
46 |
46 |
Muối ăn (NaCl) |
Na = 23 Cl = 35,5 |
58,5 |
58,5 |
Luyện tập trang 29
a) Tính khối lượng của 0,5 mol phân tử bromine, biết rằng phân tử bromine có 2 nguyên tử và 1 mol nguyên tử bromine có khối lượng là 80 gam.
b) Tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,5 mol của hợp chất này có khối lượng là 22 gam.
Trả lời:
a) Khối lượng mol phân tử bromine: MBr2=80×2 = 160 g/mol;
Khối lượng của 0,5 mol phân tử bromine:
mBr2=0,5×160 = 80 gam.
b) Khối lượng mol của hợp chất A:
Luyện tập trang 30
a) Hãy cho biết 0,1 mol CO2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít.
b) 4,958 lít khí O2 (đkc) có số mol là bao nhiêu?
Trả lời:
a) VCO2=0,1×24,79=2,479 (lit).
b) nO2 = (mol).
Luyện tập trang 31
Hãy cho biết khí oxygen nặng hay nhẹ hơn khí hydrogen bao nhiêu lần?
Trong bài viết “KHTN 8 Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí” được đăng trên trang 27, 28, 29, 30, 31 của chương sách Chân trời sáng tạo, chúng ta đã tìm hiểu về khái niệm mol và tỉ khối của chất khí. Từ những nội dung trong bài, ta có thể rút ra những kết luận sau.
Trước hết, khái niệm mol là một khái niệm cực kỳ quan trọng trong hóa học. Mol đo lường số lượng hóa học của một chất từng phần tử hoặc một nhóm các nguyên tử và phân tử. Một mol của bất kỳ chất gì chứa một số phần tử bằng với số Avogadro (6,022 × 10^23) của nó. Mol giúp đơn giản hóa các tính toán trong hóa học và xác định tỷ lệ và tỉ khối của các chất.
Tỉ khối của chất khí là một đại lượng quan trọng để xác định khối lượng một chất khí nào đó so với khối lượng chất khí hiếu quả. Tỷ khối của một chất khí được xác định bằng cách lấy khối lượng của một đơn vị thể tích của chất khí đó chia cho khối lượng của một đơn vị thể tích của một chất khí chuẩn, thường là hidro (H2) hoặc không khí (N2).
Ngoài ra, bài viết cũng giới thiệu về cách tính mol và tỉ khối của các chất khí khi biết trước áp suất, thể tích và nhiệt độ của chúng. Công thức tính mol và tỉ khối được cung cấp cụ thể và được minh họa qua các ví dụ thực tế.
Bài viết cung cấp kiến thức về mol và tỉ khối của chất khí là một kiến thức cơ bản và quan trọng trong hóa học. Việc hiểu rõ về cách tính toán và sử dụng mol và tỉ khối sẽ giúp chúng ta áp dụng các nguyên lý này vào các bài toán thực tế trong công việc và cuộc sống hàng ngày.
Tóm lại, bài viết “KHTN 8 Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí” đã giới thiệu những khái niệm căn bản về mol và tỉ khối của chất khí. Sự hiểu biết về những khái niệm này sẽ giúp chúng ta nắm vững các nguyên lý trong hóa học và áp dụng chúng vào thực tế.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết KHTN 8 Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí Giải KHTN 8 Chân trời sáng tạo trang 27, 28, 29, 30, 31 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Mol
2. Tỉ khối
3. Chất khí
4. Khối lượng mol
5. Lượng chất khí
6. Thể tích chất khí
7. Số mol
8. Số phân tử
9. Khối lượng riêng
10. Định luật Avogadro
11. Hằng số Avogadro
12. Cân bằng hóa học
13. Phản ứng hóa học
14. Khối lượng phân tử
15. Phân tử khối