Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Hình chữ nhật: Định nghĩa, tính chất và bài tập Chuyên đề Toán học lớp 8

Tháng 9 12, 2023 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Hình chữ nhật: Định nghĩa, tính chất và bài tập Chuyên đề Toán học lớp 8 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Hình chữ nhật là một trong những hình học cơ bản mà chúng ta học từ lớp học đầu tiên. Nó là một hình học 2 chiều có 4 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc vuông. Hình chữ nhật gồm hai cặp cạnh đối xứng với nhau và có độ dài các cạnh khác nhau.

Tính chất quan trọng của hình chữ nhật là tổng độ dài hai đường chéo bằng nhau. Đường chéo chính là đường thẳng đi qua hai đỉnh không kề nhau của hình chữ nhật. Đường chéo phụ là đường thẳng đi qua hai đỉnh còn lại. Tổng độ dài hai đường chéo của hình chữ nhật bằng tích hai cạnh vuông góc với nhau.

Hình chữ nhật được áp dụng trong nhiều lĩnh vực trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, trong kiến trúc, hình chữ nhật là một trong những hình dạng chủ đạo của các không gian sống và công trình xây dựng.

Bài tập về hình chữ nhật thường liên quan đến tính diện tích và chu vi. Diện tích của hình chữ nhật là tích của hai cạnh vuông góc với nhau, còn chu vi là tổng độ dài 4 cạnh của hình chữ nhật. Ngoài ra, còn có các bài tập về tính chất của đường chéo và góc của hình chữ nhật.

Việc nắm vững định nghĩa, tính chất và biết giải quyết các dạng bài tập liên quan đến hình chữ nhật là rất quan trọng trong môn Toán học.

Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông và hình chữ nhật cũng là một hình bình hành và hình thang cân.

Trong bài viết dưới đây thcshuynhphuoc-np.edu.vn sẽ giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức về hình chữ nhật như: định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết và các dạng bài tập của hình chữ nhật kèm theo ví dụ minh họa. Thông qua tài liệu này giúp các bạn học sinh có thêm nhiều tư liệu ôn tập, làm quen với các dạng bài tập Toán 8. Bên cạnh đó các em lớp 8 tham khảo thêm một số tài liệu như: phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, chuyên đề phép nhân và phép chia các đa thức. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Mục Lục Bài Viết

  • 1. Định nghĩa hình chữ nhật
  • 2. Tính chất hình chữ nhật
  • 3. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật
  • 4. Áp dụng vào tam giác
  • 5. Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
  • 6. Diện tích hình hộp chữ nhật
  • 7. Các dạng toán thường gặp
  • 8. Ví dụ minh họa về hình chữ nhật
  • 9. Bài tập hình chữ nhật

1. Định nghĩa hình chữ nhật

Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông (Hình 84)

Hình chữ nhật: Định nghĩa, tính chất và bài tập Chuyên đề Toán học lớp 8

Tứ giác ABCD là hình chữ nhật. Có bốn góc A, B, C, D bằng 90 độ

Chú ý: Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, hình thang cân

2. Tính chất hình chữ nhật

Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành và hình thang cân

– Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

– Hình chữ nhật có các cạnh đối song song và bằng nhau.

3. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật

– Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

– Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.

– Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

– Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

4. Áp dụng vào tam giác

1. Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.

2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.

Khám Phá Thêm:   Lời bài hát Tháng tư là lời nói dối của em

5. Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật

Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích của chiều dài nhân chiều rộng nhân chiều cao của hình.

Thể tích hình hộp chữ nhật là lượng không gian mà hình chiếm, được tính bằng tích của diện tích đáy và chiều cao:

V = a x b x h

Trong đó:

  • V là thể tích hình hộp chữ nhật.
  • a là chiều dài hình hộp chữ nhật.
  • b là chiều rộng hình hộp chữ nhật.
  • h là chiều cao hình hộp chữ nhật.

6. Diện tích hình hộp chữ nhật

– Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật:

{{S}_{xq}}=2h.(a+b)

– Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật:

{{S}_{tp}}={{S}_{2d}}+{{S}_{xq}}=2ab+2h.(a+b)

Trong đó:

  • S là diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật
  • a là chiều dài hình hộp chữ nhật.
  • b là chiều rộng hình hộp chữ nhật.
  • h là chiều cao hình hộp chữ nhật.

– Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình hộp chữ nhật: R=frac{sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{h}^{2}}}}{2}

7. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Vận dụng dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật.

Phương pháp:

Ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

+ Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật

+ Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật

+ Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật

+ Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật

8. Ví dụ minh họa về hình chữ nhật

Ví dụ 1: Tính độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tam giác vuông có cạch góc vuông bằng 7cm và 24 cm.

Gợi ý đáp án:

Gọi a là độ dài cạnh huyền của tam giác vuông.

Theo định lý Pi-ta-go ta có:

a2 = 72 + 242 = 625

⇒ a = 25cm

⇒ Độ dài trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng: frac{a}{2} = frac{25}{2} = 12,5 (cm).

Ví dụ 2: 

Cho hình bình hành ABCD. Các tia phân giác của các góc A, B, C, D cắt nhau như trên hình 91. Chứng minh rằng EFGH là hình chữ nhật.

Bài 64

Gợi ý đáp án:

Theo giả thiết ABCD là hình bình hành nên AD//BC, AB//CD

Vì AD//BC Rightarrow widehat {DAB} + widehat {ABC}= {180^0} (hai góc trong cùng phía bù nhau)

Vì AG là tia phân giác widehat {DAB} (giả thiết)

Rightarrow widehat {BAG}=widehat {DAH} = dfrac{1}{2}widehat {DAB} (tính chất tia phân giác)

Vì BG là tia phân giác widehat {ABC} (giả thiết)

Rightarrow widehat {ABG} = dfrac{1}{2}widehat {ABC}

Do đó: widehat {BAG} + widehat {ABG} = dfrac{1}{2}left( {widehat {DAB} + widehat {ABC}} right) = dfrac{1}{2}{.180^0} = {90^0}

Xét Delta AGB có:

widehat {BAG} + widehat {ABG} = {90^0}

Áp dụng định lí tổng ba góc trong một tam giác vào tam giác AGB ta có:

widehat {BAG} + widehat {ABG} + widehat {AGB} = {180^0}

Rightarrowwidehat {AGB} =180^0- (widehat {BAG} + widehat {ABG} )=180^0-{90^0}=90^0 (*)

+ Vì AB//DC Rightarrow widehat {DAB} + widehat {ADC}= {180^0} (hai góc trong cùng phía bù nhau)

+ Vì DE là tia phân giác widehat {ADC}(giả thiết)

Rightarrow widehat {ADH}=widehat {EDC} = dfrac{1}{2}widehat {ADC} (tính chất tia phân giác)

Do đó: widehat {DAH} + widehat {ADH} = dfrac{1}{2}left( {widehat {DAB} + widehat {ADC}} right) = dfrac{1}{2}{.180^0} = {90^0}

Áp dụng định lí tổng ba góc trong một tam giác vào tam giác ADH ta có:

widehat {DAH} + widehat {ADH} + widehat {AHD} = {180^0}

Rightarrowwidehat {AHD} =180^0- (widehat {DAH} + widehat {ADH} )=180^0-{90^0}=90^0

Suy ra AHbot HD nên widehat {EHG}=90^0 (**)

Chứng minh tương tự:

Ta có: widehat {DCB} + widehat {ADC}= {180^0} (hai góc trong cùng phía bù nhau)

Mà widehat{ECD}=dfrac{1}2widehat {DCB} (do CE là phân giác góc DCB)

Nên widehat {EDC} + widehat {ECD} = dfrac{1}{2}left( {widehat {ADC} + widehat {DCB}} right) = dfrac{1}{2}{.180^0} = {90^0}

Lại có:

widehat {EDC} + widehat {ECD} + widehat {DEC} = {180^0} (tổng ba góc trong tam giác DEC)

Rightarrowwidehat {DEC} =180^0- (widehat {EDC} + widehat {ECD} )=180^0-{90^0}=90^0

Hay widehat {HEF} = {90^0} (***)

Từ (*), (**) và (***) ta thấy tứ giác EFGH có ba góc vuông nên là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật)

9. Bài tập hình chữ nhật

A. Trắc nghiệm

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau?

A. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.

B. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.

C. Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông.

D. Các phương án trên đều không đúng.

Bài 2: Tìm câu sai trong các câu sau

A. Trong hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.

B. Trong hình chữ nhật có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

C. Trong hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau.

D. Trong hình chữ nhật, giao của hai đường chéo là tâm của hình chữ nhật đó

Bài 3: Các dấu hiệu nhận biết sau, dấu hiệu nào nhận biết chưa đúng?

A. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình chữ nhật.

B. Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

C. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.

D. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 9: Phân tích đoạn thơ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga 2 Dàn ý & 17 bài văn mẫu lớp 9 hay nhất

Bài 4: Khoanh tròn vào phương án sai

A. Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền và bằng nửa cạnh huyền.

B. Trong tam giác, đường trung tuyến với với một cạnh và bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.

C. Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh góc vuông không bằng cạnh ấy.

D. Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì vuông góc với cạnh huyền.

Bài 5: Trong hình chữ nhật có kích thước lần lượt là 5cm và 12cm. Độ dài đường chéo của hình chữ nhật là?

A. 17cm

B. 13cm

C. √ 119 cm

D. 12cm

B. Tự luận

Bài 1:

Cho tứ giác ABCD. Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng MNPQ là hình bình hành.

Tứ giác ABCD cần điều kiện gì thì MNPQ là hình chữ nhật.

Bài 2:

Cho tứ giác ABCD. Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo ( không vuông góc),I và K lần lượt là trung điểm của BC và CD. Gọi M và N theo thứ tự là điểm đối xứng của điểm O qua tâm I và K.

a) Chứng minh rằng tứ giác BMND là hình bình hành.

b) Với điều kiện nào của hai đường chéo AC và BD thì tứ giác BMND là hình chữ nhật.

c) Chứng minh 3 điểm M,C,N thẳng hàng.

Bài 3:

Cho tam giác ABC, các trung tuyến BM và CN cắt nhau ở G. Gọi P là điểm đối xứng của điểm M qua B. Gọi Q là điểm đối xứng của điểm N qua G.

a/ Tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao?

b/ Nếu ABC cân ở A thì tứ giác MNPQ là hình gì ? Vì sao?

Bài 4

Cho tam giác ABC, các trung tuyến BM và CN cắt nhau ở G. Gọi P là điểm đối xứng của điểm M qua B. Gọi Q là điểm đối xứng của điểm N qua G.

a) Tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao?

b) Nếu ABC cân ở A thì tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao?

Bài 5. Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của HC, CE. Các đường thẳng AM, AN cắt HE tại G và K.

a) Chứng minh tứ giác AHCE là hình chữ nhật.

b) Chứng minh HG = GK = KE.

Bài 6. Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì?

Bài 7. Cho tam giác ABC vuông tại A. Về phía ngoài tam giác ABC, vẽ hai tam giác vuông cân ADB (DA = DB) và ACE (EA = EC). Gọi M là trung điểm của BC, I là giao điểm của DM với AB, K là giao điểm của EM với AC. Chứng minh:

a) Ba điểm D, A, E thẳng hàng.

b) Tứ giác IAKM là hình chữ nhật.

c) Tam giác DME là tam giác vuông cân.

Bài 8. Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD). Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng AD, BD, AC, BC.

a) Chứng minh bốn điểm M, N, P, Q thẳng hàng.

b) Chứng minh tứ giác ABPN là hình thang cân.

c) Tìm một hệ thức liên hệ giữa AB và CD để ABPN là hình chữ nhật.

Bài 9. Cho tam giác ABC. Gọi O là một điểm thuộc miền trong của tam giác, M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OB, OC, AC, AB.

a) Chứng minh tứ giác MNPQ là hình bình hành.

b) Xác định vị trí của điểm O đế tứ giác MNPQ là hình chữ nhật.

Bài 10. Cho tam giác ABC vuông cân tại C. Trên các cạnh AC, BC lấy lần lượt các điểm P, Q sao cho AP = CQ. Từ điểm P vẽ PM song song với BC (M Î AB).

a) Chứng minh tứ giác PCQM là hình chữ nhật.

b) Gọi I là trung điểm của PQ. Chứng minh rằng khi P di chuyển trên cạnh AC, Q di chuyển trên cạnh BC thì điểm I di chuyển trên một đoạn thẳng cố định.

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 11: Nghị luận xã hội Cách tổ chức cuộc sống cá nhân có vai trò như thế nào trong việc hoàn thiện nhân cách Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (Con người với cuộc sống xung quanh)

Bài 11. Cho hình chữ nhật ABCD. Nối C với một điểm E bất kỳ trên đường chéo BD. Trên tia đối của tia EC lấy điểm F sao cho EF = EC. Vẽ FH và FK lần lượt vuông góc với AB và AD. Chứng minh rằng:

a) Tứ giác AHFK là hình chữ nhật.

b) AF song song với BD và KH song song với AC.

c) Ba điểm E, H, K thẳng hàng.

Bài 12. Cho tam giác ABC và H là trực tâm. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC và CA; D, E, F lần lượt là trung điểm các đoạn HA, HB và HC.

a) Chứng minh rằng các tứ giác MNFD và MEFP là các hình chữ nhật.

b) Để các đoạn MD, ME và DP bằng nhau thì tam giác ABC phải là tam giác gì?

Trong bài viết này, chúng ta đã xem xét về hình chữ nhật, bao gồm định nghĩa, tính chất và một số bài tập liên quan đến chủ đề này.

Để bắt đầu, hình chữ nhật là một hình học có bốn đỉnh và bốn cạnh. Các đường chéo của hình chữ nhật cắt nhau ở góc vuông và có độ dài bằng nhau. Chúng ta thường sử dụng các ký hiệu và thuật ngữ sau để mô tả một hình chữ nhật: chiều dài (đường thẳng nằm dọc), chiều rộng (đường thẳng nằm ngang), đường chéo và phần tử góc vuông.

Tính chất căn bản của hình chữ nhật là:
1. Đường chéo của hình chữ nhật có độ dài bằng căn bậc hai của tổng bình phương chiều dài và chiều rộng.
2. Chu vi của hình chữ nhật bằng hai lần tổng chiều dài và chiều rộng.
3. Diện tích của hình chữ nhật bằng tích chiều dài và chiều rộng.

Bên cạnh đó, hình chữ nhật có nhiều tính chất khác nhau:
1. Đối xứng: Hình chữ nhật là hình đối xứng qua hai đường chéo.
2. Tứ giác có hai góc vuông: Vì có góc vuông, hình chữ nhật cũng là tứ giác có hai góc vuông.
3. Tính đồng dạng: Nếu hai hình chữ nhật có các cạnh tương ứng bằng nhau, chúng được coi là đồng dạng.

Cuối cùng, chúng ta đã thực hiện một số bài tập liên quan đến hình chữ nhật. Các bài tập này giúp chúng ta hiểu thêm về tính chất và ứng dụng của hình chữ nhật trong thực tế. Ví dụ, trong các bài tập, chúng ta có thể tính chu vi, diện tích, hoặc đo độ dài của đường chéo của hình chữ nhật.

Tổng kết lại, hình chữ nhật là một khái niệm cơ bản trong hình học. Nó có nhiều tính chất và được ứng dụng rộng rãi trong thực tế và các lĩnh vực khác. Hiểu biết về hình chữ nhật và các tính chất của nó là quan trọng cho việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc và ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Hình chữ nhật: Định nghĩa, tính chất và bài tập Chuyên đề Toán học lớp 8 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

1. Hình chữ nhật
2. Định nghĩa hình chữ nhật
3. Tính chất của hình chữ nhật
4. Cạnh của hình chữ nhật
5. Đường chéo của hình chữ nhật
6. Chu vi của hình chữ nhật
7. Diện tích của hình chữ nhật
8. Công thức tính chu vi hình chữ nhật
9. Công thức tính diện tích hình chữ nhật
10. Bài tập về hình chữ nhật
11. Tính diện tích hình chữ nhật khi biết cạnh
12. Tính chu vi hình chữ nhật khi biết cạnh
13. Tính diện tích hình chữ nhật khi biết chu vi
14. Tính chu vi hình chữ nhật khi biết diện tích
15. Bài tập tổng hợp về hình chữ nhật

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Cách làm mứt củ năng dẻo và mứt cau ngon ngày Tết
Next Post: Phan Đình Tùng là ai? Cuộc sống hạnh phúc cùng vợ kém 12 tuổi »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích