Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Giải Toán 9 Bài 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Giải SGK Toán 9 Tập 2 (trang 11, 12)

Tháng 12 14, 2023 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Giải Toán 9 Bài 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Giải SGK Toán 9 Tập 2 (trang 11, 12) tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Giải Toán 9 Bài 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn giúp các bạn học sinh tham khảo cách giải, đối chiếu với lời giải hay chính xác phù hợp với năng lực của các bạn lớp 9.

Giải bài tập Toán 9 trang 11, 12 tập 2 được biên soạn đầy đủ tóm tắt lý thuyết, trả lời các câu hỏi phần bài tập cuối bài. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải bài tập Toán 9 bài 2 tập 2, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Mục Lục Bài Viết

  • Lý thuyết Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
  • Trả lời câu hỏi Toán 9 Bài 2
    • Câu hỏi trang 8
    • Câu hỏi trang 9
  • Giải bài tập Toán 9 trang 11 tập 2
    • Bài 4 (trang 11 SGK Toán 9 Tập 2)
    • Bài 5 (trang 11 SGK Toán 9 Tập 2)
    • Bài 6 (trang 11 SGK Toán 9 Tập 2)
  • Giải bài tập toán 9 trang 11 tập 2: Luyện tập
    • Bài 7 (trang 12 SGK Toán 9 Tập 2)
    • Bài 8 (trang 12 SGK Toán 9 Tập 2)
    • Bài 9 (trang 12 SGK Toán 9 Tập 2)
    • Bài 10 (trang 12 SGK Toán 9 Tập 2)
    • Bài 11 (trang 12 SGK Toán 9 Tập 2)

Lý thuyết Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

1. Khái niệm về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

+ Khái niệm: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: (I) left{begin{matrix} ax + by = c & & \ a'x + b'y = c' & & end{matrix}right.

trong đó ax + by = c và a’x + b’y = c’ là những phương trình bậc nhất hai ẩn.

+ Nếu hai phương trình của hệ có nghiệm chung thì nghiệm chung ấy gọi là nghiệm của hệ phương trình (I). Trái lại, nếu hai phương trình không có nghiệm chung thì ta nói hệ (I) là vô nghiệm.

Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm của nó.

2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Đối với hệ phương trình (I), ta gọi (d) là đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình ax + by = c và (d’) là đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình a’x + b’y = c’.

+ Nếu (d) cắt (d’) thì hệ (I) có một nghiệm duy nhất.

+ Nếu (d) song song với (d’) thì hệ (I) vô nghiệm.

+ Nếu (d) trùng với (d’) thì hệ (I) có vô số nghiệm.

3. Hệ phương trình tương đương

Hai hệ phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm.

Ta dùng kí hiệu “⇔” để chỉ sự tương đương của hai hệ phương trình.

Trả lời câu hỏi Toán 9 Bài 2

Câu hỏi trang 8

Xét hai phương trình bậc nhất hai ẩn 2x+y=3 và x-2y=4.

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 7: Viết bài văn thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi trốn tìm Dàn ý & 3 bài văn mẫu lớp 7

Kiểm tra rằng cặp số (x; y) = (2; -1) vừa là nghiệm của phương trình thứ nhất, vừa là nghiệm của phương trình thứ hai.

+ Cặp số (x_0;y_0) là nghiệm của phương trình ax+by=c khi (x_0;y_0) thỏa mãn hệ thức ax_0+by_0=c

Lời giải chi tiết

+ Thay x=2;y=-1 vào phương trình 2x + y = 3 ta được 2.2 + (-1) = 3 Leftrightarrow 3=3 (luôn đúng)

Rightarrow cặp số (x; y) = (2; -1) là nghiệm của phương trình 2x + y = 3

+ Thay x=2;y=-1 vào phương trình x – 2y = 4 ta được 2 – 2 .(-1) = 4 Leftrightarrow 4=4 (luôn đúng)

Rightarrow cặp số (x; y) = (2; -1) là nghiệm của phương trình x – 2y = 4

Vậy cặp số (x; y) = (2; -1) vừa là nghiệm của phương trình thứ nhất, vừa là nghiệm của phương trình thứ hai.

Câu hỏi trang 9

Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống (…) trong câu sau:

Nếu điểm M thuộc đường thẳng ax + by = c thì tọa độ (xo; yo) của điểm M là một … của phương trình ax + by = c.

Lời giải chi tiết

Nếu điểm M thuộc đường thẳng ax + by = c thì tọa độ (xo; yo) của điểm M là một nghiệm của phương trình ax + by = c.

Giải bài tập Toán 9 trang 11 tập 2

Bài 4 (trang 11 SGK Toán 9 Tập 2)

Không cần vẽ hình, hãy cho biết số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau đây và giải thích vì sao:

a) left{begin{matrix} y = 3 - 2x & & \ y = 3x - 1 & & end{matrix}right.;

b) left{begin{matrix} y = -dfrac{1}{2}x+ 3 & & \ y = -dfrac{1}{2}x + 1 & & end{matrix}right.

c) left{begin{matrix} 2y = -3x & & \ 3y = 2x & & end{matrix}right.

d) left{begin{matrix} 3x - y = 3 & & \ x - dfrac{1}{3}y = 1 & & end{matrix}right.

Xem gợi ý đáp án

a) Ta có:

left{begin{matrix} y = 3 - 2x & & \ y = 3x - 1 & & end{matrix}right. ⇔ left{begin{matrix} y = -2x + 3 , (d) & & \ y = 3x - 1 , (d') & & end{matrix}right.

Ta có a = -2, a’ = 3 nên a ≠ a’.

Do đó hai đường thẳng (d) và (d’) cắt nhau nên hệ phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất.

b) Ta có:

left{begin{matrix} y = -dfrac{1}{2}x+ 3 , (d) & & \ y = -dfrac{1}{2}x + 1 , (d') & & end{matrix}right.

Ta có a = -dfrac{1}{2},b = 3 và a' = -dfrac{1}{2}, b' = 1 nên a = a’, b ≠ b’.

Do đó hai đường thẳng (d) và (d’) song song nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

c) Ta có:

left{begin{matrix} 2y = -3x & & \ 3y = 2x & & end{matrix}right.⇔ left{begin{matrix} y = -dfrac{3}{2}x , (d) & & \ y = dfrac{2}{3}x, (d') & & end{matrix}right.

Ta có a = -dfrac{3}{2}, a' = dfrac{2}{3} nên a ≠ a’

Do đó hai đường thẳng (d) và (d’) cắt nhau nên hệ phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất.

d) Ta có:

left{begin{matrix} 3x - y = 3 & & \ x - dfrac{1}{3}y = 1 & & end{matrix}right. ⇔left{begin{matrix} y = 3x - 3 & & \ dfrac{1}{3}y = x - 1 & & end{matrix}right. ⇔ left{begin{matrix} y = 3x - 3, (d) & & \ y = 3x - 3 , (d')& & end{matrix}right.

Ta có a = 3, b = -3 và a’ = 3, b’ = -3 nên a = a’, b = b’.

Do đó hai đường thẳng (d) và (d’) trùng nhau nên hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.

Bài 5 (trang 11 SGK Toán 9 Tập 2)

Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình sau bằng hình học:

a) left{ matrix{2{rm{x}} - y = 1 hfill cr x - 2y = - 1 hfill cr} right. ;

b)left{ matrix{2{rm{x + }}y = 4 hfill cr - x + y = 1 hfill cr} right.

Xem gợi ý đáp án

a) Ta có:

left{ matrix{
2x - y = 1 hfill cr
x - 2y = - 1 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{
y = 2x - 1  (d)hfill cr
y = dfrac{1}{2}x + dfrac{1}{2}  (d') hfill cr} right.

+) Vẽ (d): y=2x-1

Cho x = 0 ⇒ y = -1, ta được A(0; -1).

Cho y = 0 Rightarrow x = dfrac{1}{2}, ta được B{left(dfrac{1}{2}; 0 right)}.

Đường thẳng (d) là đường thẳng đi qua hai điểm A, B.

+) Vẽ (d’): y=dfrac{1}{2}x+dfrac{1}{2}

Cho x = 0 Rightarrow y = dfrac{1}{2}, ta được C {left(0; dfrac{1}{2} right)}.

Cho y = 0 ⇒ x = -1, ta được D = (-1; 0).

Đường thẳng (d’) là đường thẳng đi qua hai điểm C, D.

+) Quan sát hình vẽ, ta thấy hai đường thẳng cắt nhau tại điểm có tọa độ M( 1, 1).

Thay x = 1, y = 1 vào các phương trình của hệ ta được:

left{ begin{array}{l}2x - y = 1\x - 2y = - 1end{array} right.

Rightarrowleft{ begin{array}{l}2.1 - 1 = 1\1 - 2.1 = - 1end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}1 = 1\ - 1 = - 1end{array} right. (luôn đúng)

Vậy hệ phương trình có một nghiệm (x; y) = (1; 1).

b) Ta có:

left{ matrix{
2x + y = 4 hfill cr
- x + y = 1 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{
y = - 2x + 4  (d) hfill cr
y = x + 1  (d') hfill cr} right.

+) Vẽ (d): y=-2x+4

Cho x = 0 ⇒ y = 4, ta được A(0; 4).

Cho y = 0 ⇒ x = 2, ta được B(2; 0).

Đường thẳng (d) là đường thẳng đi qua hai điểm A, B.

Khám Phá Thêm:   Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa - Tiếng Việt 5 Cánh diều Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều tập 1 Bài 1

Vẽ (d’): y=x+1

Cho x = 0 ⇒ y = 1, ta được C(0; 1).

Cho y = 0 ⇒ x = -1, ta được D(-1; 0).

Đường thẳng (d’) là đường thẳng đi qua hai điểm C, D.

Quan sát hình vẽ, ta thấy hai đường thẳng cắt nhau tại điểm có tọa độ N(1;2).

Thay x = 1, y = 2 vào các phương trình của hệ ta được:

left{ begin{array}{l}2x + y = 4\ - x + y = 1end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}2.1 + 2 = 4\ - 1 + 2 = 1end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}4 = 4\1 = 1end{array} right. (luôn đúng)

Vậy hệ phương trình có một nghiệm (x; y) = (1; 2).

Bài 6 (trang 11 SGK Toán 9 Tập 2)

Đố: Bạn Nga nhận xét: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vô nghiệm thì luôn tương đương với nhau.

Bạn Phương khẳng định: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng có vô số nghiệm thì cũng luôn tương đương với nhau.

Theo em, các ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao? (Có thể cho một ví dụ hoặc minh họa bằng đồ thị).

Xem gợi ý đáp án

Bạn Nga đã nhận xét đúng vì hai hệ phương trình cùng vô nghiệm có nghĩa là chúng cùng có tập nghiệm bằng S=phi(rỗng).

Bạn Phương nhân xét sai. Chẳng hạn, hai hệ phương trình:

(I) left{begin{matrix} y = x & & \ y = x & & end{matrix}right. và (II) left{begin{matrix} y = -x & & \ y = -x & & end{matrix}right.

Hệ (I) và hệ (II) đều có vô số nghiệm nhưng tập nghiệm của hệ (I) được biểu diễn bởi đường thẳng y = x, còn tập nghiệm của phương trình (II) được biểu diễn bởi đường thẳng y = -x. Hai đường thẳng này là khác nhau nên hai hệ đang xét không tương đương (vì không có cùng tập nghiệm).

Giải bài tập toán 9 trang 11 tập 2: Luyện tập

Bài 7 (trang 12 SGK Toán 9 Tập 2)

Cho hai phương trình 2x + y = 4 và 3x + 2y = 5.

a) Tìm nghiệm tổng quát của mỗi phương trình trên.

b) Vẽ các đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình trong mỗi một hệ trục tọa độ, rồi xác định nghiệm chung của chúng.

Xem gợi ý đáp án

a) Ta có:

+) 2x{rm{ }} + {rm{ }}y{rm{ }} = {rm{ }}4{rm{ }} Leftrightarrow {rm{ }}y{rm{ }} = {rm{ }} - 2x{rm{ }} + {rm{ }}4{rm{ }}.

Do đó phương trình có nghiệm dạng tổng quát là:

left{ matrix{x in R hfill cr y = - 2{rm{x}} + 4 hfill cr} right.

+) 3x + 2y = 5 Leftrightarrow y = - dfrac{3}{2}x + dfrac{5}{2}.

Do đó phương trình có nghiệm tổng quát như sau:

left{ matrix{
x in Rhfill cr
y = - dfrac{3}{2}x + dfrac{5}{2} hfill cr} right.

b) +) Vẽ (d): y =-2x+ 4

Cho x = 0 ⇒ y = 4 được A(0; 4).

Cho y = 0 ⇒ x = 2 được B(2; 0).

Đường thẳng (d) là đường thẳng đi qua hai điểm A, B.

+) Vẽ (d’): y =-dfrac{3}{2}x+dfrac{ 5}{2}

Cho x = 0Rightarrow y = dfrac{5 }{2}, ta được M{left(0;dfrac{5}{2} right)}.

Cho y = 0 Rightarrow x = dfrac{5 }{3}, ta được N {left( dfrac{5}{3};0 right)}.

Đường thẳng (d’) là đường thẳng đi qua hai điểm M, N.

Hai đường thẳng cắt nhau tại D(3; -2).

Thay x = 3, y = -2 vào từng phương trình ta được:

2 . 3 + (-2) = 4 và 3 . 3 + 2 . (-2) = 5 (thỏa mãn)

Vậy (3; -2) là nghiệm chung của các phương trình đã cho.

Bài 8 (trang 12 SGK Toán 9 Tập 2)

Cho các hệ phương trình sau:

a)left{ matrix{
x = 2 hfill cr
2x - y = 3 hfill cr} right.

b) left{ matrix{
x + 3y = 2 hfill cr
2y = 4 hfill cr} right.

Xem gợi ý đáp án

a) Ta có

left{ matrix{
x = 2 hfill cr
2x - y = 3 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{
x = 2 (d) hfill cr
y = 2x - 3 (d') hfill cr} right.

Dự đoán: Hệ có nghiệm duy nhất vì một đồ thị là đường thẳng (d):x = 2 song song với trục tung, còn một đồ thị là đường thẳng (d’):y = 2x – 3 cắt hai trục tọa độ.

+) Vẽ (d): x = 2 là đường thẳng đi qua điểm có tọa độ (2;0) và song song với trục Oy.

Khám Phá Thêm:   Toán 6 Bài 14: Hoạt động thực hành và trải nghiệm Giải Toán lớp 6 trang 44, 45 sách Chân trời sáng tạo - Tập 1

+) Vẽ (d’ ): y =2x- 3

Cho x = 0 ⇒ y = -3 ta được A(0; -3).

Cho y = 0 Rightarrow x = dfrac{3}{2} ta được B{left(dfrac{3 }{2};0 right)}.

Đường thẳng (d’) là đường thẳng đi qua hai điểm A, B.

Ta thấy hai đường thẳng cắt nhau tại N(2; 1).

Thay x = 2, y = 1 vào hệ phương trình

left{ begin{array}{l}x = 2\2x - y = 3end{array} right. ta được

left{ begin{array}{l}2 = 2\2.2 - 1 = 3end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}2 = 2\3 = 3end{array} right.(luôn đúng)

Vậy hệ phương trình có nghiệm (2; 1).

b)left{ matrix{
x + 3y = 2 hfill cr
2y = 4 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{
y = - dfrac{1}{3}x + dfrac{2}{3}, (d)hfill cr
y = 2 , (d') hfill cr} right.

Hệ có nghiệm duy nhất vì một đồ thị là đường thẳng (d):y = - dfrac{1 }{3}x + dfrac{2}{3} cắt hai trục tọa độ, còn một đồ thị là đường thẳng (d’):y = 2 song song với trục hoành.

+) Vẽ y=-dfrac{1}{3}x+dfrac{2}{3}

Cho x = 0 Rightarrow y = dfrac{2}{3} ta được A{left(0;dfrac{2}{3}right)} .

Cho y = 0 ⇒ x = 2 ta được B(2; 0).

Đồ thị hàm số y=-dfrac{1}{3}x+dfrac{2}{3} là đường thẳng đi qua hai điểm A, B.

+) Vẽ y = 2 là đường thẳng đi qua điểm có tọa độ (0;2) trên trục tung và song song với trục hoành (Ox)

Ta thấy hai đường thẳng cắt nhau tại M(-4; 2).

Thay x = -4, y = 2 vào hệ phương trình

left{ begin{array}{l}x+3y = 2\2y = 4end{array} right. ta được

left{ begin{array}{l} - 4 + 3.2 = 2\2.2 = 4end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}2 = 2\4 = 4end{array} right. (luôn đúng)

Vậy hệ phương trình có nghiệm (-4; 2).

Bài 9 (trang 12 SGK Toán 9 Tập 2)

Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao:

a)left{begin{matrix} x + y = 2 & & \ 3x + 3y = 2 & & end{matrix}right.;

b) left{begin{matrix} 3x -2 y = 1 & & \ -6x + 4y = 0 & & end{matrix}right.

Xem gợi ý đáp án

a) Ta có:

left{begin{matrix} x + y = 2 & & \ 3x + 3y = 2 & & end{matrix}right. Leftrightarrow left{begin{matrix} y = -x + 2 & & \ 3y = -3x+2 & & end{matrix}right.

Leftrightarrow left{begin{matrix} y = -x + 2 , (d) & & \ y = -x + dfrac{2}{3} , (d')& & end{matrix}right.

Suy ra a = -1, a’ = -1; b = 2, b' = dfrac{2}{3} nên a = a’, b ≠ b’.

Do đó hai đường thẳng (d) và (d’) song song nhau nên hệ đã cho vô nghiệm.

b) Ta có:

left{begin{matrix} 3x -2 y = 1 & & \ -6x + 4y = 0 & & end{matrix}right. Leftrightarrow left{begin{matrix} 2y = 3x - 1 & & \ 4y = 6x& & end{matrix}right.

Leftrightarrow left{begin{matrix} y = dfrac{3}{2}x - dfrac{1}{2} ,(d) & & \ y = dfrac{3}{2}x, (d')& & end{matrix}right.

Ta có: a = dfrac{3}{2}, a' = dfrac{3}{2}, b = -dfrac{1}{2}, b' = 0 nên a = a’, b ≠b’.

Do đó hai đường thẳng (d) và (d’) song song với nhau nên hệ đã cho vô nghiệm.

Bài 10 (trang 12 SGK Toán 9 Tập 2)

Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao:

a) left{begin{matrix} 4x - 4y = 2 & & \ -2x + 2y = -1 & & end{matrix}right.

b) left{begin{matrix} dfrac{1}{3}x - y = dfrac{2}{3} & & \ x -3y = 2 & & end{matrix}right.

Xem gợi ý đáp án

a. Ta có:

left{begin{matrix} 4x - 4y = 2 & & \ -2x + 2y = -1 & & end{matrix}right. Leftrightarrow left{begin{matrix} 4y = 4x - 2 & & \ 2y = 2x - 1 & & end{matrix}right.

Leftrightarrow left{begin{matrix} y = x - dfrac{1}{2}, (d)& & \ y = x - dfrac{1}{2} , (d')& & end{matrix}right.

Suy ra a = a' = 1; b = b' = - dfrac{1}{2}.

Do đó hai đường thẳng (d) và (d’) trùng nhau nên hệ phương trình có vô số nghiệm.

b)Ta có:

left{begin{matrix} dfrac{1}{3}x - y = dfrac{2}{3} & & \ x -3y = 2 & & end{matrix}right.Leftrightarrow left{begin{matrix} y = dfrac{1}{3}x - dfrac{2}{3} & & \ 3y = x - 2 & & end{matrix}right.

Leftrightarrow left{begin{matrix} y = dfrac{1}{3}x - dfrac{2}{3} , (d)& & \ y = dfrac{1}{3}x - dfrac{2}{3} , (d')& & end{matrix}right.

Suy ra a = a' = dfrac{1}{3}, b = b' = -dfrac{2}{3}

Do đó hai đường thẳng (d) và (d’) trùng nhau nên hệ phương trình có vô số nghiệm.

Bài 11 (trang 12 SGK Toán 9 Tập 2)

Nếu tìm thấy hai nghiệm phân biệt của một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (nghĩa là hai nghiệm được biểu diễn bởi hai điểm phân biệt) thì ta có thể nói gì về số nghiệm của hệ phương trình đó? Vì sao?

Xem gợi ý đáp án

Nếu một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có hai nghiệm phân biệt

⇒ Hệ đó có vô số nghiệm.

Vì hệ có hai nghiệm phân biệt nghĩa là hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình của hệ có hai điểm chung phân biệt, suy ra chúng trùng nhau.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Giải Toán 9 Bài 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Giải SGK Toán 9 Tập 2 (trang 11, 12) tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Soạn bài Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một vấn đề xã hội Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 11 trang 53 sách Chân trời sáng tạo tập 1
Next Post: Tập làm văn lớp 2: Viết 3 – 4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn Sơ đồ tư duy & 34 đoạn văn mẫu lớp 2 »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích