Bạn đang xem bài viết Địa lí 9 Bài 8: Dịch vụ Soạn Địa 9 sách Chân trời sáng tạo trang 152, 153, 154, 155, 156, 157, 158 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giải Địa lí 9 Bài 8: Dịch vụ giúp các em học sinh lớp 9 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Lịch sử – Địa lí 9 Chân trời sáng tạo trang 152, 153, 154, 155, 156, 157, 158.
Với lời giải trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 8 Chương 2: Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của thcshuynhphuoc-np.edu.vn:
Trả lời câu hỏi Địa lí 9 Chân trời sáng tạo Bài 8
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự nghiệp và phân bố các ngành dịch vụ
Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta.
Trả lời:
Ảnh hưởng của nhân tố truyền thống văn hóa dân tộc và di tích lịch sử – văn hóa: nước ta có bề dày phát triển lịch sử lâu đời, nhiều giá trị truyền thống, các di tích lịch sử – văn hóa giàu bản sắc của dân tộc Việt Nam như lễ hội đền Hùng, làng tranh Đông Hồ, nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ, múa rối nước, Cố đô Huế,… giúp thúc đẩy sự phát triển ngành dịch vụ, nhất là ngành du lịch.
2. Giao thông vận tải
Dựa vào hình 8.2 và thông tin trong bài, hãy xác định:
- Các tuyến đường bộ huyết mạch và đường sắt.
- Các cảng biển lớn và cảng hàng không quốc tế ở nước ta.
Trả lời:
– Các tuyến đường bộ huyết mạch và đường sắt:
+ Đường bộ: quốc lộ 1; đường Hồ Chí Minh, cao tốc CT01, quốc lộ 14,…
+ Đường sắt: đường sắt Bắc – Nam (Thống Nhất), Hà Nội – Lạng Sơn, Hà Nội – Hải Phòng, Hà Nội – Lào Cai.
– Các cảng biển lớn và cảng hàng không quốc tế ở nước ta:
+ Cảng biển lớn: Hải Phòng, Quảng Ninh, Đà Nẵng, Bà Rịa – Vũng Tàu
3. Bưu chính viễn thông
Dựa vào hình 8.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển ngành bưu chính viễn thông ở nước ta.
Trả lời:
– Bưu chính:
+ Gồm các hoạt động nhận, vận chuyển thư tín, bưu phẩm, hàng hóa, tài liệu,…
+ Ngành bưu chính ngày càng phát triển, mạn lưới rộng khắp với hơn 930 bưu điện, hơn 14 000 điểm phục vụ, đảm bảo mỗi xã có một điểm phục vụ, doanh thu đạt 26,8 nghìn tỉ đồng năm 2021.
+ Các loại hình dịch vụ ngày càng đa dạng và hoạt động dần nâng cao chất lượng nhờ cải tiến công nghệ, tăng cường tự động hóa và tin học hóa.
– Viễn thông:
+ Gồm các hoạt động gửi, truyền, nhận và xử lí số liệu, hình ảnh, âm thanh,… bằng các thiết bị điện tử.
+ Phát triển nhanh chóng, doanh thu năm 2021 đạt khoảng 316,4 nghìn tỉ đồng.
+ Mạng viễn thông không ngừng nâng cao chất lượng nhờ tăng cường ứng dụng công nghệ hiện đại theo hướng chuyển đổi số. Mạng lưới viễn thông phân bố rộng khắ, đặc biệt là điện thoại và internet. Năm 2021, số thuê bao internet băng rộng cố định đạt 19,3 triệu thuê bao.
+ Năm 2021, có một số trạm thông tin vệ tinh, 6 tuyến cáp quang biển quốc tế góp phần nâng cao năng lực viễn thông quốc tế và trong nước.
+ Hiện nay, các dịch vụ như thư điện tử, trò chuyện trực tuyến, thương mại điện tử,… ngày càng mở rộng và phát triển, ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đời sống, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số nhằm nâng cao hiệu quả, tiện ích và chất lượng hoạt động các ngành kinh tế.
4. Thương mại và du lịch
Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại.
Trả lời:
– Nội thương:
+ Ngày càng mở rộng các cơ sở bán lẻ hiện đại: tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trao đổi qua siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi tăng dần giá trị và tỉ trọng trong phân phối bản lẻ hàng hóa trên thị trường.
+ Quy hoạch hợp lí, đổi mới mô hình hoạt động các chợ đầu mối và truyền thống: sắp xếp, nâng cấp các chợ đầu mối trên phạm vi cả nước và chợ truyền thống tại các địa phương đáp ứng nhu cầu thông thương, tiêu thị hàng hóa của người dân, phù hợp với từng vùng, miền.
+ Hạ tầng thương mại được đầu tư: phát triển đồng bộ, đa dạng, từng bước hiện đại hóa, áp dụng công nghệ số hóa trong quản lí, khai thác, vận hành.
+ Thương mại điện tử phát triển nhanh: các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ bằng phương tiện điện tử có kết nối internet ngày càng phổ biến.
+ Gia tăng thu hút đầu tư, liên kết với doanh nghiệp nước ngoài trong lĩnh vực thương mại.
– Ngoại thương:
+ Phát triển xuất – nhập khẩu bền vững: hướng đến xuất khẩu, nhập khẩu các sản phẩm có giá trị gia tăng, có hàm lượng khoa học – công nghệ; các sản phẩm kinh tế xanh góp phần nâng cao vị thế quốc gia trong chuỗi giá trị toàn cầu.
+ Thị trường xuất khẩu ngày càng được mở rộng: đẩy mạnh khai thác các thị trường lớn, yêu cầu sản phẩm chất lượng cao như Liên minh châu Âu, Hoa Kỳ, Nhật Bản,…; mở rộng sang các thị trường còn tiềm năng như Liên bang Nga, Ấn Độ, châu Phi, Trung Đông, Mỹ La tinh,…
+ Thị trường nhập khẩu có sự chuyển dịch về cơ cấu: giảm tỉ trọng nhập khẩu từ các thị trường công nghệ thấp, công nghệ trung gian, tăng tỉ trọng nhập khẩu từ các thị trường công nghệ nguồn.
Câu hỏi9: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch ở nước ta.
Trả lời:
– Đẩy mạnh phát triển du lịch bền vững: đảm bảo hài hòa giữa phát triển du lịch đồng thời vẫn duy trì được sự toàn vẹn về văn hóa, xã hội; góp phần bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và sự phát triển của các hệ sinh thái.
– Tập trung phát triển các loại hình du lịch tiềm năng: du lịch cộng đồng, du lịch nông nghiệp và nông thôn, du lịch sinh thái.
– Tăng cường phát triển sản phẩm du lịch có chất lượng dựa trên các lợi thế về tài nguyên: du lịch nghỉ dưỡng biển, đảo; du lịch văn hóa, gắn với bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa, lịch sử; khai thác thế mạnh ẩm thực đa dạng, đặc sắc của các vùng.
– Phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh: xây dựng điểm đến thông minh, ứng dụng công nghệ số trong du lịch (giao dịch điện tử, thanh toán điện tử, hoàn thiện cơ sở dữ liệu ngành du lịch,…)
– Chú trọng đầu tư, khai thác các khu vực động lực phát triển du lịch: phát triển các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch (Hà Nội, Quảng Ninh – Hải Phòng, Quảng Bình – Quảng Trị, Đà Nẵng – Quảng Nam, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ – Kiên Giang,…), các khu du lịch quốc gia (Sa Pa, Hạ Long – Bái Tử Long – Vân Đồn, Tràng An, Phong Nha – Kẻ Bàng, Hội An – Cù Lao Chàm, Phú Quốc,…) để thúc đẩy, lan tỏa phát triển du lịch đến các địa phương khác.
– Mở rộng thị trường: duy trì các thị trường truyền thống như các nước Đông Á, châu Âu, khu vực ASEAN, Bắc Mỹ, Liên Bang Nga,… Đẩy mạnh khai thác thị trường khách nội địa, đa dạng hóa các phân khúc thị trường mục tiêu.
Giải Luyện tập và vận dụng Địa lí 9 Chân trời sáng tạo Bài 8
Luyện tập
Dựa vào Bản đồ hành chính Việt Nam, hình 8.2 và kiến thức đã học, hãy:
1. Xác định ít nhất 2 tuyến đường bộ huyết mạch (chạy theo hướng Bắc – Nam hoặc Tây – Đông), 1 tuyến đường sắt và cho biết các tuyến này chạy qua những tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào.
2. Xác định một số cảng biển, càng hàng không quốc tế và cho biết các cảng biển, cảng hàng không quốc tế đó thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào.
Vận dụng
Sưu tầm và viết một đoạn văn ngắn về một dịch vụ viễn thông được ứng dụng trong cuộc sống mà em yêu thích.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Địa lí 9 Bài 8: Dịch vụ Soạn Địa 9 sách Chân trời sáng tạo trang 152, 153, 154, 155, 156, 157, 158 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan: