Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 (28 đề) Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán lớp 4 (Có đáp án + Ma trận)

Tháng 8 23, 2023 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 (28 đề) Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán lớp 4 (Có đáp án + Ma trận) tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 đã trở thành một phần không thể thiếu trong quá trình đánh giá kiến thức của học sinh. Được thiết kế theo Thông tư 22 với tổng cộng 28 đề thi, đây là một công cụ quan trọng để đánh giá khả năng hiểu và ứng dụng của học sinh trong môn học này.

Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 4 không chỉ đơn giản là một bài kiểm tra, mà còn là một cơ hội để học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán, tư duy logic và sự linh hoạt trong việc áp dụng các kiến thức đã học. Điều này sẽ giúp học sinh phát triển tư duy toán học và nâng cao khả năng tự tin khi giải các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 4 được trang bị đáp án chi tiết và ma trận là hai thành phần quan trọng để học sinh có thể tự kiểm tra và sửa sai trong quá trình ôn tập. Điều này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ lỗi sai mà còn giúp họ củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt hơn cho kì thi cuối kì.

Với những đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 (có đáp án + ma trận) này, học sinh sẽ có cơ hội ôn tập và làm quen với cấu trúc đề thi chuẩn, các dạng bài toán phổ biến và các mức độ khó khác nhau. Điều này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi đối mặt với kì thi thực tế.

Chúng tôi hy vọng rằng việc sử dụng đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 (28 đề) này sẽ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng toán học và đạt được kết quả tốt trong kì thi giữa kì 1. Chúc các em thành công!

TOP 28 Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22,có đáp án, bảng ma trận đề thi kèm theo, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình.

Với 28 đề giữa kì 1 môn Toán 4, còn giúp các em học sinh lớp 4 luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện. Đồng thời, cũng nắm vững cấu trúc đề thi để biết cách phân bổ thời gian làm bài cho hợp lý. Vậy mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí nhé:

Mục Lục Bài Viết

  • Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2022 – 2023 – Đề 1
    • Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán
    • Ma trận câu hỏi đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán lớp 4
    • Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2022 – 2023
    • Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2022 – 2023
  • Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 – Đề 2
    • Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán
    • Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 năm 2022 – 2023
    • Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 năm 2022 – 2023
  • Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 – Đề 3
    • Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán
    • Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2022 – 2023
    • Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
  • Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 – Đề 4
    • Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
    • Bảng ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
    • Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
  • Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 – Đề 5
    • Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
    • Ma trận câu hỏi đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
    • Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
    • Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2022 – 2023 – Đề 1

Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

Số học:Biết đọc viết số đến lớp triệu, xác định giá trị của các chữ số, so sánh số tự nhiên.Thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên; tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. Giải được các bài tập liên quan đến trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

Số câu

2

2

2

1

7

Số điểm

2

2

2

1

7

Đại lượng và đo đại lượng: Biết đổi được các số đo khối lượng, số đo thời gian.

Số câu

1

1

2

Số điểm

1

1

2

Yếu tố hình học: Xác định được góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt.

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Tổng

Số câu

3

3

3

1

10

Số điểm

3

3

3

1

10

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán lớp 4

TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
1 Số học Số câu 2 2 2 1 7
Câu số 1 – 4 2 – 6 5 – 7 9
2 Đại lượng và đo đại lượng Số câu 1 1 2
Câu số 3 8
3 Yếu tố hình học Số câu 1 1
Câu số 10
Tổng số câu 3 3 3 1 10

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2022 – 2023

Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu?

A. 9
B. 900
C. 90 000
D. 900 000

Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:

A. 602 507
B. 600 257
C. 602 057
D. 620 507

Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy?

A. thế kỉ XVIII
B. thế kỉ XIX
C. thế kỉ XX
D. thế kỉ XXI

Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 – ( 57 x y ) với y = 3

Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:

a- 58……. = 580 tạ

b- 5 yến 8kg < 5 ……. 8 kg

Câu 6: Đặt tính rồi tính:

152 399 + 24 698
92 508 – 22 429

3 089 x 5
43 263 : 9

Câu 7: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là

A. 12kg
B. 9kg
C. 21kg
D. 48kg

Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99

Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?

Câu 10:

Trong hình bên có:

☐ góc nhọn

☐ góc vuông

☐ góc tù

☐ góc bẹt

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 (28 đề) Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán lớp 4 (Có đáp án + Ma trận)

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2022 – 2023

Câu 1: A

Câu 2: A

Câu 3: D

Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 – ( 57 x y) với y = 3

Với y = 3, ta có: 326 – ( 57 x 3 ) = 326 – 171 = 155 (1 điểm)

Câu 5: Điền đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

a- 58 tấn = 580 tạ

b- 5 yến 8kg < 5 tạ 8 kg

Câu 6: Đặt tính rồi tính: (1 điểm)

Câu 6

Câu 7: D

Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm)

11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99

Khám Phá Thêm:   Tập làm văn lớp 2: Viết về một khu rừng vui vẻ, có cây xanh và các loài vật sống thân thiện với nhau 14 đoạn văn mẫu lớp 2 hay nhất

= (11 + 88) + (22 + 77) + (33 + 66) + (44 + 55) + 99

= 99 + 99 + 99 + 99 + 99

= 99 x 5

= 495

Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu ?(1 điểm)

Bài giải:

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

28 : 2 = 14(m)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

( 14 + 8 ) : 2 = 11(m)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

11 – 8 = 3(m)

Diện tích của hình chữ nhật là:

11 x 3 = 33(m 2 )

Đáp số: 33m 2

Câu 10: (1 điểm)

Trong hình bên có:

  • 4 góc nhọn
  • 2 góc vuông
  • 1 góc tù
  • 1 góc bẹt

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 (28 đề) Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán lớp 4 (Có đáp án + Ma trận)

Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 – Đề 2

Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán

Stt

Mạch kiến thức, kĩ năng

Câu/ điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng số

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Số học:

– Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp.

– Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp; giá trị biểu thức

Số câu

3

1

1

1

4

2

Câu số

1,2,3

8

5

7

Số điểm

3

1

1

1

4

2

2

Yếu tố đại lượng: Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng.

– Giải bài toán tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Số câu

1

1

1

1

2

Câu số

9

6

10

Số điểm

1

1

1

1

2

3

Yếu tố hình học: Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song, vuông góc, tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật.

Số câu

1

1

Câu số

4

Số điểm

1

1

Tổng số câu

3

1

2

1

1

1

1

6

4

Tổng số điểm

3

1

2

1

1

1

1

6

4

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 năm 2022 – 2023

Trường Tiểu học………………..

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2022-2023
Môn: Toán lớp 4
(Thời gian làm bài 60 phút)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau.

Bài 1. Số 24 534 142 đọc là: (M1)

A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai

Bài 2. Trong các số 6 532 568; 6 986 542; 8 243 501; 6 503 699 số nhỏ nhất là: (M1)

A. 6 532 568
B. 6 986 542
C. 6 503 699

Bài 3. Giá trị của chữ số 3 trong số 439 621 là: (M1)

A. 3000
B. 30 000
C. 300 000

Bài 4. Hình tam giác bên đây có: (M2)

A. 2 góc nhọn, 1 góc vuông.
B. 2 góc tù, 1 góc nhọn.
C. 2 góc nhọn, 1 góc tù.

Hình tam giác

Bài 5. Với a = 15 thì biểu thức: 256 – 3 x a có giá trị là: (M2)

A. 211
B. 221
C. 231

Bài 6. Điền số thích hợp vào ô trống: (M3)

a) 1 giờ 20 phút = … … … … phút
b) 4 tấn 543 kg = … … … kg
c) Bác Hồ sinh năm 1890. Bác sinh vào thế kỉ thứ …………..

II. PHẦN KIỂM TRA TỰ LUẬN

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất: (M3)

a) 2034 + 2811 + 966
b) 176 + 57 + 324 + 43

Bài 8. Đặt tính rồi tính: (M1)

a) 555 555 + 123 432
b) 678 945 – 446 734

Bài 9. Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 94m, chiều dài hơn chiều rộng 16m. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó? (M2)

Bài 10. Trả lời câu hỏi: (M4)

a) Em kể tên 2 hoạt động thực tiễn có sử dụng đơn vị đo thời gian là giây.
b) Để tính lượng lúa thu hoạch mỗi vụ của một gia đình, người ta thường dùng đơn vị đo khối lượng nào?

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 năm 2022 – 2023

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6 điểm

Câu 1: đáp án C (1 điểm)

Câu 2: đáp án C (1 điểm)

Câu 3: đáp án B (1 điểm)

Câu 4: đáp án C (1 điểm)

Câu 5: đáp án A (1 điểm)

Câu 6:

a) 80 phút (0,3 điểm)

b) 4543kg (0,3 điểm)

c) thế kỉ XIX (0,4 điểm)

B. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)

Câu 7: (1 điểm) ( Đúng mỗi ý 0,5đ. )

a) 2034 + 2811 + 966

= (2034 + 996) + 2811 (0,25đ)

= 3000 + 2811

= 5811 (0,25đ)

b) 176 + 57 + 324 + 43

= (176 + 324) + (57 + 43) (0,25đ)

= 500 + 100

= 600 (0,25đ)

Câu 8: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:

555 555 678 945
+123 432 – 444 734
678 987 232 211

Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm. Đặt tính hoặc tính sai đều không cho điểm.

Câu 9: (1 điểm):

Bài giải

Chiều rộng mảnh vườn là:

(94 – 16) : 2 = 39 (m)

Chiều dài mảnh vườn là:

39 +16 = 55 (m).

Hoặc: 94 – 39 = 55 (m).

Đáp số: Chiều dài: 55m;

Chiều rộng: 39m

Mỗi lời giải và phép tính đúng được 0,5đ

Câu 10: (1 điểm). Mỗi ý 0,5đ

a) VD: Thi đấu thể thao; Trò chơi, …..

b) Tạ

Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 – Đề 3

Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán

TT

Chủ đề

Mức 1 (20%)

Mức 2

(30%)

Mức 3 (30%)

Mức 4 (20%)

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Số học

– Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp

– Cộng, trừ các số có đến sáu chữ số

– Giải bài toán Tìm số trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (6,5đ)

Số câu

2

1

1

1

1

3

2

Số điểm

1đ

1 đ

2 đ

0,5đ

2 đ

2,5đ

4đ

Câu số

1,2

3

8

4

10

2

Đại lượng và đo đại lượng

– Số đo thời gian, số đo khối lượng (2đ)

Số câu

1

1

2

Số điểm

1 đ

1đ

2đ

Câu số

7

9

3

Yếu tố hình học

– Góc vuông, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song song, vuông góc; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông (1,5đ)

Số câu

2

2

Số điểm

1,5đ

1,5đ

Câu số

5,6

TỔNG

Số câu

Số điểm

1đ

1 đ

1đ

2đ

2đ

1đ

2đ

4đ

6đ

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2022 – 2023

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN TOÁN LỚP 4
Thời gian 40 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M 1

Chữ số 5 trong số 324 858 301 thuộc hàng nào, lớp nào?

A. Hàng chục nghìn, lớp nghìn.
B. Hàng nghìn, lớp nghìn.
C. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
D. Hàng chục, lớp nghìn.

Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M1

Trong số 124 658 731, chữ số 7 có giá trị bao nhiêu?

A. 7
B. 70
C. 700
D. 7000

Câu 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: M2

769893….. 678909 + 201

857 432 – 431…….856 000

700 000 …….69 999 + 1

493 701 …….. 654 702 +3

Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M3

Trung bình cộng hai số là 1000, biết số thứ nhất hơn số thứ hai là 640. Vậy hai số đó là:

A. 1230 và 689
B. 1320 và 680
C. 1310 và 689
D. 1322 và 689

Câu 5: Cho hình vẽ sau: M3

Câu 5

Nối các ý ở cột A, cột B, cột C lại với nhau sao cho phù hợp (mỗi ý chỉ được nối 1 lần)

Khám Phá Thêm:   Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa trang 43 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 4 - Tiếng Việt Lớp 5 tập 1

A

Hình tam giác ABC có
Hình tam giác ABE có
Hình tam giác ACD có

B

1
3
5

C

Góc nhọn
Góc vuông
Góc tù

Câu 6: Chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 40 m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Chiều rộng thửa ruộng dài là………m. M3

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 7: Tính: M1

4 yến 30 kg = …….kg

3 km 15 m = ……..m

5 thế kỉ = ………… năm

4 giờ 36 phút = ……. phút

Câu 8: Đặt tính rồi tính: M 2

516453 + 82398 463750 + 254081 789651 – 176012 462309 – 30554

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Câu 9: Một người sinh vào năm 76 của thế kỉ XIX và mất vào năm 37 của thế kỉ XX. Hỏi người đó sống được bao nhiêu năm? M3

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Câu 10: An và Nguyên có tổng cộng 120 viên bi. Nếu An cho Nguyên 20 viên bi thì Nguyên có nhiều hơn An 16 viên bi. Hỏi An đã mua số bi của mình hết bao nhiêu tiền, biết rằng mua 3 viên bi hết 1000 đồng. M4

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4

ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

I. Trắc nghiệm:

Câu 1. A

Câu 2. C

Câu 3.

769893…>. 678909 + 201 857 432 – 431<.856 000

700 000 …=.69 999 + 1 493 701 …<.. 654 702 +3

Câu 4. B

Câu 5.

Câu 5

Câu 6. Chiều rộng thửa ruộng dài là 8 m.

II. Tự luận:

Câu 7. Tính

4 yến 30 kg = 70 kg 5 thế kỉ = 500 năm

3 km 15 m = 3015 m 4 giờ 36 phút = 276 phút

Câu 8.

Câu 8

Câu 9.

Người đó sinh vào năm 76 của thế kỉ XIX tức là năm 1876.

Người đó mất vào năm 37 của thế kỉ XX tức là năm 1937.

Vậy số năm người đó sống là: 1937 – 1876 = 61 (năm)

Câu 10.

Bài giải:

Nếu An cho Nguyên 20 viên bi thì tổng số bi của hai bạn vẫn là 120 viên, hiệu số bi của hai bạn là 16 viên bi. Khi đó ta có sơ đồ sau:

Câu 10

Số bi của An khi đó là:

(120 – 16) : 2 = 52 (viên)

Số bi của An ban đầu là:

52 + 20 = 72 (viên)

Số tiền An đã mua bi là:

(72 : 3 ) × 1000 = 24 000 (đồng)

Đáp số: 24 000 đồng

I. Trắc nghiệm:

Câu 1. Khoanh đúng kết quả

Câu 2. Khoanh đúng kết quả

Câu 3. Điền đúng kết quả

Điền đúng 1 dấu

Câu 4. Khoanh đúng kết quả

Câu 5.

Nối đúng 1 ý

Nối sai hoặc không nối

Câu 6. Điền đúng

II. Tự luận:

Câu 7.

Tính đúng 1 phép tính

Câu 8.

Đặt tính đúng 1 phép tính

Tính đúng 1 phép tính

Câu 9.

Tìm đúng năm sinh

Tìm đúng năm mất

Tính đúng số năm

Câu 10.

Lập luận, vẽ sơ đồ đúng

Viết đúng câu lời giải và phép tính đúng, tính đúng

Viết đúng câu lời giải và phép tính đúng, tính đúng

Viết đúng câu lời giải và phép tính đúng, tính đúng

Viết đúng đáp số.

4 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

1 điểm

0,25 điểm

0,5 điểm

0,75 điểm

0,25 điểm

0 điểm

0,75 điểm

1 điểm

0,25 điểm

2 điểm

0, 25 điểm.

0, 25 điểm

1 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm.

0,5 điểm

2 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm

Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 – Đề 4

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4

I/ Phần trắc nghiệm:

Khoanh tròn câu trả lời đúng

Bài 1: Đọc số sau: 24 534 142

A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai

B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai

C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai

D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai

Bài 2. Giá trị chữ số 8 trong số 4 8967 là:

A. 8 B. 80 C. 800 D. 8000

Bài 3. Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725

A. 684 257 B. 684 750 C. 684 275 D. 684 725

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

5 tấn 83 kg = …………………. kg là:

A. 583 B. 5830 C. 5083 D. 5038

Bài 5.

2 phút 10 giây = ………………. giây là:

A. 30 B. 70 C. 210 D. 130

Bài 6: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Với a = 15 thì biểu thức: 256 – 3 x a có giá trị là:

A. 211 B. 221 C. 231 D. 241

II/ Phần tự luận:

Câu 1: Đặt tính rồi tính

845763 + 96858 607549 – 536857

Câu 2: Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch bằng 1/2 năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác Hà thu hoạch bao nhiêu tạ.

Bảng ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4

Mạch kiến thức,kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TỔNG
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Biết đọc, viết, so sánh các số đến lớp triệu. Nhận biết các hàng trong mỗi lóp, biết giá trị của mỗi chữ số trong mỗi sốBiết đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ các số có đến 6 chữ số, không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp Số câu
Số điểm
Đơn vị đo: Biết được các đơn vị đo khối lương yến, tạ, tấn; giây, thể kỉ Số câu
Số điểm
Yếu tố hình học: Nhận biết được các loại góc, hai đường thẳng vuông góc, song song Số câu
Số điểm
Giải toán: Giải và trình bày bài toán có đến ba bước để tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Số câu
Số điểm
Tổng Số câu 2 1 4 2 1 1 6 5
Số điểm 2 1 1 2 2 1 6 4

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)

Học sinh điền đúng mỗi câu đạt 1 điểm

Câu 1: (1 điểm) ý C

Câu 2: (1 điểm) ý D

Câu 3: (1 điểm) ý B

Câu 4: (1 điểm) ý C

Câu 5: (1 điểm) ý D

Câu 6: (1 điểm) ý A

II/ PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)

Câu 1: 1 điểm: Học sinh làm đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm

845763 + 96858 = 942621 607549 – 536857 = 70692

Câu 2: 3 điểm

Số tạ thóc năm thứ hai bác Hà thu hoạch được (đạt 1 điểm)

60 : 2 = 30 (tạ)

Số tạ thóc năm thứ ba bác Hà thu hoạch được (đạt 1 điểm)

60 x 2 = 120 (tạ)

Số thóc trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch được là (đạt 1 điểm)

(60 + 30 + 120) : 3 = 70 (tạ)

Đáp số: 70 (tạ)

Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 – Đề 5

Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng

Số học: Biết đọc viết số đến lớp triệu, xác định giá trị của các chữ số, so sánh số tự nhiên. Thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên; tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. Giải được các bài tập liên quan đến trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

Số câu

2

2

2

1

7

Số điểm

2

2

2

1

7

Đại lượng và đo đại lượng: Biết đổi được các số đo khối lượng, số đo thời gian.

Số câu

1

1

2

Số điểm

1

1

2

Yếu tố hình học: Xác định được góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt.

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Tổng

Số câu

3

3

3

1

10

Số điểm

3

3

3

1

10

Khám Phá Thêm:   Hệ thống nhân vật trong Trảm Hồn Đại Chiến: Soul War

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 4

TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
1 Số học Số câu 2 2 2 1 7
Câu số 1 – 4 2 – 6 5 – 7 9
2 Đại lượng và đo đại lượng Số câu 1 1 2
Câu số 3 8
3 Yếu tố hình học Số câu 1 1
Câu số 10
Tổng số câu 3 3 3 1 10

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4

Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu ?

A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000

Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:

A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 D. 620 507

Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ?

A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI

Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 – (57 x y) với y= 3

…………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:

a- 58……. = 580 tạ b- 5 yến 8kg < 5 ……. 8 kg

Câu 6: Đặt tính rồi tính:

152 399 + 24 698 92 508 – 22 429 3 089 x 5 43 263 : 9

…………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 7: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là

A. 12kg B. 9kg C. 21kg D. 48kg

Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99

..……………………………………………………………………..

..……………………………………………………………………..

..……………………………………………………………………..

..……………………………………………………………………..

Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?

…………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 10:

Trong hình bên có:

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4

Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu ? (1điểm)

A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000

Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn,2 nghìn,5 trăm,7 đơn vị” được viết là: (1điểm)

A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 D. 620 507

Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ? (1điểm)

A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI

Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 – (57 x y) với y= 3

Với y = 3, ta có: 326 – ( 57 x 3 ) = 326 – 171 = 155 (1điểm)

Câu 5: Điền đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

a- 58 tấn = 580 tạ b- 5 yến 8kg < 5 tạ 8 kg

Câu 6: Đặt tính rồi tính: (1 điểm)

152 399 + 24 698 92 508 – 22 429 3 089 x 5 43 263 : 9

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4

Câu 7: (1 điểm) Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là

A. 12kg B. 9kg C. 21kg D. 48kg

Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm)

11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99

= (11 + 88) + (22 + 77) + (33 + 66) + (44 + 55) + 99

= 99 + 99 + 99 + 99 + 99

= 99 x 5

= 495

Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu ? (1điểm)

Bài giải:

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

28 : 2 = 14(m)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

(14 + 8) : 2 = 11(m)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

11 – 8 = 3(m)

Diện tích của hình chữ nhật là:

11 x 3 = 33(m2)

Đáp số: 33m2

Câu 10: (1điểm)

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

Trong bài viết này, chúng tôi đã xem xét đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 (28 đề) và đề kiểm tra giữa kỳ 1 môn Toán lớp 4 có đáp án và ma trận.

Việc tổ chức đề thi giữa học kỳ 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 với 28 đề khác nhau là một cách tốt để đánh giá kiến thức và khả năng của học sinh trong môn học này. Việc có nhiều đề thi khác nhau giúp đảm bảo tính khách quan và công bằng trong quá trình đánh giá.

Đề thi này bao gồm nhiều loại câu hỏi khác nhau như tính, bài toán, so sánh và giải thích. Điều này giúp học sinh có cơ hội thực hành và áp dụng kiến thức đã học vào nhiều tình huống khác nhau.

Có đáp án cung cấp trong đề kiểm tra giữa kỳ 1 môn Toán lớp 4 là một lợi ích lớn cho học sinh. Họ có thể tự kiểm tra kết quả của mình và hiểu được mình đã làm đúng hay chưa. Điều này cũng giúp học sinh biết được những lỗi và khuyết điểm của mình để cải thiện trong tương lai.

Bên cạnh đó, ma trận cung cấp một cái nhìn tổng quan về các chủ đề chính mà học sinh cần nắm vững. Học sinh có thể dễ dàng nhận biết các khía cạnh chưa được nắm vững và tập trung vào việc ôn tập những khái niệm đó. Điều này giúp họ nắm bắt được kiến thức một cách toàn diện hơn.

Tuy nhiên, một số học sinh có thể gặp khó khăn khi làm đề thi theo Thông tư 22 và ma trận. Điều này có thể do họ chưa thực sự hiểu bài học hoặc thiếu kỹ năng để giải quyết các dạng câu hỏi khác nhau. Do đó, việc giảng dạy và luyện tập thêm trước khi làm bài kiểm tra là cần thiết.

Tổng quát, việc sử dụng đề thi giữa học kỳ 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 và đề kiểm tra giữa kỳ 1 môn Toán lớp 4 có đáp án và ma trận mang lại nhiều lợi ích cho học sinh. Điều này giúp họ có cơ hội áp dụng kiến thức và cải thiện khả năng của mình trong môn học quan trọng này.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 (28 đề) Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán lớp 4 (Có đáp án + Ma trận) tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

1. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
2. Thông tư 22 và đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 4
3. Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán lớp 4
4. Đề thi môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22
5. Đề thi giữa kỳ môn Toán lớp 4
6. Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 môn Toán lớp 4
7. Đáp án đề thi môn Toán lớp 4
8. Ma trận điểm đề kiểm tra toán lớp 4
9. Ma trận điểm đề thi giữa học kỳ 1 môn Toán lớp 4
10. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 có đáp án
11. Ma trận điểm đề thi môn Toán lớp 4
12. Đề thi giữa kỳ môn Toán lớp 4 có đáp án
13. Thông tư 22 về kỳ thi môn Toán lớp 4
14. Ma trận điểm đề kiểm tra giữa kỳ 1 môn Toán lớp 4
15. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Toán lớp 4 với ma trận điểm.

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Hướng dẫn cách ghost máy tính bằng file *.tib (chuẩn UEFI)
Next Post: Tính chất tam giác cân? 3 dạng bài tập thường gặp nhất »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Andrew Omobamidele – Tài Năng Trẻ Của Tuyến Dưới Giới Bóng Đá
  • Christian Fuchs – Tiểu sử, Sự nghiệp và Thành công Đáng Kể của Ngôi Sao Bóng Đá
  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích