Bạn đang xem bài viết CBM là gì? Cách quy đổi CBM ra KG tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trong lĩnh vực kinh tế, CBM là một thuật ngữ thông dụng, đại diện cho khối lượng của một vật hay một chất. CBM viết tắt của “Cubic Metre” – một đơn vị đo lường được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu để đo lường khối lượng. Nó được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như vận chuyển hàng hóa, xây dựng, và công nghiệp nặng.
Quy đổi CBM ra KG là một quá trình quan trọng và phổ biến, nhằm xác định trọng lượng của một vật thể dựa trên khối lượng của nó. Việc quy đổi CBM ra KG giúp cho việc giao dịch hàng hóa và tính toán giá trị trở nên dễ dàng và chính xác hơn. Điều này đặc biệt hữu ích đối với các ngành công nghiệp như vận tải, xuất nhập khẩu, và sản xuất. Quy đổi CBM ra KG được thực hiện thông qua việc áp dụng các tỷ lệ chuyển đổi và công thức tính toán phù hợp.
Mặc dù quy đổi CBM ra KG có thể đòi hỏi một số kiến thức toán học cơ bản, nhưng nó không quá phức tạp và có thể được thực hiện dễ dàng qua việc sử dụng công cụ trực tuyến hoặc theo các bước hướng dẫn. Bằng việc nắm vững quy đổi này, ta có thể tăng hiệu suất và chính xác trong quản lý số lượng hàng hóa, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh và tiết kiệm chi phí.
Trên thực tế, CBM và cách quy đổi nó ra KG đóng một vai trò quan trọng trong việc ước tính và đo lường khối lượng của các vật liệu, hàng hóa, hay cả các công trình xây dựng. Việc hiểu và áp dụng đúng cách các quy đổi này sẽ giúp ta thực hiện các dự án và các giao dịch chính xác, đáng tin cậy, và hiệu quả.
CBM một khái kiệm thường xuất hiện trong xuất nhập khẩu hàng hóa. Với những người thường xuyên vận chuyển hàng hóa bằng các phương tiện đường bộ, đường không thuật ngữ này không xa lạ, tuy nhiên với những người lần đầu mới tiếp cận chắc chắn còn bỡ ngỡ. Sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn hiểu rõ CBM là gì? Cách quy đổi CBM ra kg đơn giản nhất.
CBM là gì?
CBM viết tắt của cụm từ Cubic Meter, còn được biết đến với đơn vị tính mét khối (m3). CBM thông dụng để đo khối lượng, kích thước gói hàng, từ đó nhà vận chuyển biết cách tính cước vận chuyển.
Để dễ dàng tính toán nhà vận chuyển thường quy đổi từ đơn vị CBM sang đơn vị kg.
Cách tính CBM
Công thức tính CBM như sau:
CBM = (chiều dài x chiều rộng x chiều cao) x số lượng kiện hàng
Thông thường các đơn vị chiều dài, rộng, cao sẽ được quy đổi sang mét (m). CBM đơn vị là mét khối (m3).
1 CBM bằng bao nhiêu kg?
Tùy theo phương tiện vận chuyển mà CBM cũng có cách quy đổi riêng. Tỷ lệ quy đổi đường hàng không, đường bộ, đường biển cụ thể như sau:
1CBM quy đổi thành 167 kg theo đường hàng không
1 CBM quy đổi thành 333kg theo đường bộ.
1CBM quy đổi tương đương 1000kg đối với đường biển.
Ví dụ: Đơn vị vận chuyển đơn hàng có trọng lượng mỗi kiện là 1,3 ton ( tấn)
Tính chỉ số CBM
Công thức tính CBM đó là: dài x rộng x cao x số kiện = 5 x 1,5 x 0,3 x 5 = 11,25 CBM
Quy đổi trọng lượng từ CBM sang trọng lượng kg:
Trọng lượng (kg) x số kiện = 1,300 x 5 = 6,500 Kg.
Cách tính CBM với hàng SEA
Hướng dẫn người dùng tính trọng lượng nhằm thu cước phí trong các chuyến hàng biển.
Bạn nên tính trọng lượng để tính cước (volumetric weight constant) bằng đơn vị 1000 kgs /m3, giúp tính cước trong hàng biển đơn giản hơn.
Ví dụ bạn cần vận chuyển lô hàng có 10 kiện:
Kích thước 1 kiện: 120cm x 100cm x 150cm
Trọng lượng 1 kiện: 800kgs
Bước 1: Tính trọng lượng tổng: Tổng trọng lượng lô hàng 800 x 10 = 8000 kg.
Bước 2: Tính thể tích của mỗi kiện:
Kích thước 1 gói theo cm => 120cm x 100cm x 150cm
Kích thước 1 gói theo mét => 1,2m x 1m x 1,5m
Thể tích 1 kiện hàng = 1,2m x 1m x 1,5m = 1,8 cbm (m3)
Tổng thể tích hàng hóa: 10 x 1,8 cbm = 18 cbm
Bước 3: Trọng lượng thể tích của lô hàng
Sea shipment volumetric weight constant = 1000 kgs / cbm
Volumetric Weight= 18 cbm x 1000 kgs/ cbm = 18000 kgs
Bước 4: Bạn hãy so sánh tổng trọng lượng tổng hàng hoa so sánh với trọng lượng thể tích hàng hoá. Con số nào lớn hơn hãy chọn tính cước theo con số đó.
Như bên trên đã tính toán, tổng trọng lượng 8000 kg. Còn trọng lượng thể tích 18000 kg.
Nhận xét trọng lượng thể tích > trọng lượng thực tế vì vậy bạn nên dùng trọng lượng thể tích 18000 kgs để tính cước phí vận chuyển.
Cách tính CBM hàng Road
Lô hàng đường bộ có 10 kiện:
Kích thước 1 kiện: 120cm x 100cm x 180cm
Trọng lượng 1 kiện: 960kgs/gross weight
Tổng trọng lượng của 10 kiện: 9.600 kgs
Tính trọng lượng thể tích (volumetric weight) lô hàng.
Tính CBM như sau:
Kích thước kiện bằng cm có 120cm x 100cm x 180cm
Kích thước các kiện tính theo đơn vị mét: 1,2m x 1m x 1,8m
Thể tích của 1 kiện = 1,2m x 1m x 1,8m = 2,16 cbm
Tổng thể tích lô hàng có 10 kiện: 10 x 2,16 cbm = 21,6 cbm
Road shipment volumetric weight constant = 333 kgs / cbm
Trọng lượng thể tích hay Volumetric Weight= 21,6 cbm x 333 kgs/ cbm = 7192,8 kgs
So sánh trọng lượng tổng với trọng lượng thể tích. Con số nào lớn hơn hãy áp dụng con số đó mà áp cước. Ta thấy 9.600 kgs được dùng để tính trọng lượng tính cước của lô hàng gồm có 10 kiện hàng.
Xem thêm: SOS là gì
Từ việc quy đổi từ CBM sang đơn vị kg khi vận chuyển từ đường bộ, đường không hoặc đường biển. Bạn sẽ biết cách tính toán khối lượng hàng hóa nhằm tính cước phí vận chuyển chính xác nhất. CBM là đại lượng rất quan trọng sử dụng khi vận chuyển hàng hóa, đặc biệt đối với những nhà vận chuyển các hàng hóa trên toàn thế giới qua nhiều hình thức khác nhau.
Trên thực tế, CBM là viết tắt của “cubic meter” trong tiếng Anh, có nghĩa là mét khối, là đơn vị đo lường phổ biến được sử dụng trong ngành vận chuyển và logistics. CBM được sử dụng để đo lường thể tích của hàng hóa trong một không gian ba chiều. Bằng cách nhân chiều dài, chiều rộng và chiều cao của một đơn vị hàng hóa với nhau, ta có thể tính được giá trị của CBM.
Để quy đổi CBM ra Kilogram (Kg), ta cần biết trước tiếng trọng lượng riêng của hàng hóa. Trọng lượng riêng là khối lượng của một đơn vị thể tích, thường được đo bằng Kg/m^3. Bằng cách nhân CBM với trọng lượng riêng, ta có thể tính được trọng lượng của hàng hóa, từ đó thuận tiện cho việc vận chuyển, quản lý và tính toán giá trị.
Việc quy đổi CBM ra KG có thể được thực hiện bằng công thức sau:
Trọng lượng (Kg) = CBM x Trọng lượng riêng (Kg/m^3)
Tuy nhiên, việc quy đổi CBM ra KG có thể thay đổi tùy thuộc vào trọng lượng riêng của từng loại hàng hóa. Vì vậy, khi thực hiện quy đổi, cần xác định trọng lượng riêng chính xác của hàng hóa. Thông thường, thông tin này có thể được cung cấp bởi nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp hàng hóa.
Quy đổi CBM ra KG là một quá trình quan trọng trong quản lý hàng hóa và logistics. Việc có kiến thức về CBM và cách quy đổi sẽ giúp cho việc tính toán chi phí vận chuyển, lưu kho và ước tính khả năng tải trọng của các phương tiện vận chuyển. Đồng thời, việc áp dụng đúng cách quy đổi CBM ra KG sẽ giúp tối ưu hóa việc sử dụng không gian lưu trữ và đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển hàng hóa.
Tóm lại, CBM là đơn vị đo lường thể tích hàng hóa và quy đổi CBM ra KG là quá trình chuyển đổi từ thể tích của hàng hóa sang trọng lượng. Sử dụng công thức quy đổi CBM x trọng lượng riêng, ta có thể tính toán trọng lượng của hàng hóa một cách chính xác. Việc áp dụng đúng cách quy đổi CBM ra KG sẽ giúp tối ưu hóa quy trình vận chuyển và quản lý hàng hóa.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết CBM là gì? Cách quy đổi CBM ra KG tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. CBM là gì
2. Khái niệm CBM
3. Định nghĩa CBM
4. Cách tính CBM
5. Đơn vị tính CBM
6. Tỷ lệ quy đổi CBM ra KG
7. CBM và KG là gì
8. Sự khác nhau giữa CBM và KG
9. Quan hệ giữa CBM và KG
10. Tính toán chuyển đổi CBM sang KG
11. Bảng quy đổi CBM ra KG
12. Cách tính trọng lượng từ CBM
13. Hướng dẫn chuyển đổi CBM sang KG
14. Ví dụ về quy đổi CBM ra KG
15. Ứng dụng của CBM và KG