Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Câu điều kiện loại 3: Công thức, cách dùng và bài tập If loại 3

Tháng 12 13, 2023 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Câu điều kiện loại 3: Công thức, cách dùng và bài tập If loại 3 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Câu điều kiện loại 3 là câu được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ bởi điều kiện nói tới đã không xảy ra. Vậy công thức câu điều kiện loại 3 là gì? Cách dùng câu điều kiện loại 3 như thế nào? Là câu hỏi được rất nhiều bạn học sinh quan tâm.

Trong bài viết dưới đây thcshuynhphuoc-np.edu.vn giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức về câu điều kiện loại 3 như khái niệm, cách dùng, công thức và bài tập câu điều kiện loại 3 có đáp án kèm theo. Qua đó các bạn học sinh, sinh viên nhanh chóng nắm vững kiến thức để làm được các bài tập tiếng Anh. Ngoài ra các bạn xem thêm tài liệu: câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 1.

Mục Lục Bài Viết

  • 1. Câu điều kiện loại 3 là gì.
  • 2. Cấu trúc câu điều kiện loại 3
  • 3. Cách sử dụng câu điều kiện loại 3
  • 4. Đảo ngữ câu điều kiện
  • 5. Bài tập câu điều kiện loại 3

1. Câu điều kiện loại 3 là gì.

Câu điều kiện loại 3 là câu được dùng để đề cập đến một điều kiện không thể trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra trong quá khứ. Những câu này thực sự là giả thuyết và không thực tế. Bởi vì bây giờ đã quá muộn để điều kiện hoặc kết quả của nó có thể xảy ra.

Luôn có một số hàm ý của sự hối tiếc với câu điều kiện loại 3. Thực tế là trái ngược hoặc trái với những gì câu nói thể hiện.

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 10: Kết bài Thơ duyên của Xuân Diệu (9 Mẫu) Thơ duyên của Xuân Diệu

Trong câu điều kiện loại 3, thời gian là quá khứ và tình huống là giả thuyết.

2. Cấu trúc câu điều kiện loại 3

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

S + Had + P II

S + would (could, might..) have + p II

If he had studied hard last week

He could have passed the exam

Nếu anh ấy học hành chăm chỉ vào tuần trước

Anh ấy đã có thể vượt qua bài kiểm tra

Lưu ý:

– P II là dạng quá khứ hoàn thành của động từ.Trong bảng động từ bất quy tắc, đó chính là cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc..

– Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.

– Mệnh đề IF có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.

3. Cách sử dụng câu điều kiện loại 3

Cấu trúc câu điều kiện loại 3 được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ. Và cả tình huống và kết quả đều không thể xảy ra được nữa.

Ví dụ:

– If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) => nhưng thực sự tôi đã vắng mặt.

– If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.).

4. Đảo ngữ câu điều kiện

Cấu trúc:

Had + S + Vpp, S + Would have Vpp

Ví dụ: Had he driven carefully, the accident wouldn’t have happened. = If he had driven carefully, the accident wouldn’t have happened.

Nếu anh ấy lái xe cẩn thận thì tai nạn đã không xảy ra

– Những trường hợp khác trong câu điều kiện:

Unless = If…not (Trừ phi, nếu…không)

Ví dụ: If you don’t study hard, you can’t pass the exam. = Unless you work hard, you can’t pass the exam.

Khám Phá Thêm:   Hướng dẫn xem file Blu-ray bằng KMPlayer trên PC

* Cụm Từ đồng nghĩa: Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là) có thể thay cho if trong câu điều kiện

Ví dụ: Supposing (that) you are wrong, what will you do then?

* Without: không có

Ví dụ: Without water, life wouldn’t exist. = If there were no water, life wouldn’t exist.

5. Bài tập câu điều kiện loại 3

Bài 1: Điền vào chỗ trống.

1. If I had known my friend was in hospital, I (go) ____ to see her.

2. I did not see you in the pool yesterday. If I had seen you, I (swim) ____ with you.

3. My mother did not go to the gym yesterday. She (go) ____ if she had not been so tired.

4. She (not/ leave) ____ home if her father had not disturbed her.

5. If he had been looking in front of himself, he (not/walk) ____ into the wall.

6. The view of the mountain was wonderful. If I had had a camera, I (take) ____ some pictures.

7. She was not thirsty. If she had been thirsty, she (drink) ____ some water.

8. If my grandmother had gone to the university, she (study) ____ science. She likes science a lot.

9. If I had known how to swim, I (swim) ____ when we went to the beach.

10. If you had given a direct address to me, I (find) ____ that museum easily.

11. If I had had enough money, I (buy) ____ a big house for myself.

12. We (go) ____ for the picnic yesterday if the weather had not been rainy.

Bài 2: Điền vào chỗ trống.

1. If the weather (to be) ____ nice, they (to play) ____ football.

2. If we (to go) ____ to a good restaurant, we (to have) ____ a better dinner.

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 6: Viết đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Nắng trưa bồi hồi (10 mẫu) Những bài văn mẫu lớp 6

3. If John (to learn) ____ more words, he (to write) ____ a good report.

4. If the boys (to take) ____ the bus to school, they (to arrive) ____ on time.

5. If the teacher (to explain) ____ the homework, I (to do) ____ it.

6. If they (to wait) ____ for another 10 minutes, they (to see) ____ the pop star.

7. If the police (to come) ____ earlier, they (to arrest) ____ the burglar.

8. If you (to buy) ____ fresh green vegetable, your salad (to taste) ____ better.

9. If Alex (to ask) ____ me, I (to email) ____ the documents.

10. If he (to speak) ____ more slowy, Peggy (to understand) ____ him.

Bài 3: Điền vào chỗ trống.

1. If you (study) ____ had studied for the test, you (pass) ____ would have passed it.

2. If you (ask) ____ me, I (help) ____ you.

3. If we (go) ____ to the cinema, we (see) ____ my friend Jacob.

4. If you (speak) ____ English, she (understand) ____.

5. If they (listen) ____ to me, we (be) ____ home earlier.

6. I (write) ____ you a postcard if I (have) ____ your address.

7. If I (not/break) ____ my leg, I (take part) in the contest.

8. If it (not/ start) to rain, we (walk) to the museum.

9. We (swim) in the sea if there (not / be) so many sharks there.

10. If she (take) the bus, she (not / arrive) on time.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Câu điều kiện loại 3: Công thức, cách dùng và bài tập If loại 3 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Sinh học 11 Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật Giải Sinh 11 Cánh diều trang 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67
Next Post: Phương pháp giải nhanh bài toán số phức bằng máy tính Casio Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2020 »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Christian Fuchs – Tiểu sử, Sự nghiệp và Thành công Đáng Kể của Ngôi Sao Bóng Đá
  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích