Bạn đang xem bài viết Cách viết 29 chữ cái Tiếng Việt đúng chuẩn Tập viết chữ cái Tiếng Việt lớp 1 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trong khóa học Tiếng Việt lớp 1, một trong những nội dung quan trọng mà các em học sinh phải nắm vững đó là viết đúng 29 chữ cái Tiếng Việt. Việc tập viết chữ cái này không chỉ giúp các em xây dựng cơ bản về chữ viết mà còn làm cơ sở cho việc học tiếp về ngữ âm, ngữ điệu và ngữ nghĩa của mỗi từ mà chúng ta sử dụng hàng ngày.
Viết đúng 29 chữ cái Tiếng Việt có thể dường như là một thử thách khó khăn đối với các em học sinh lớp 1, bởi vì những nét chữ đòi hỏi sự chính xác cũng như kỹ năng cầm bút của các em còn hạn chế. Vì thế, việc tập viết chữ cái Tiếng Việt đúng chuẩn từ đầu khóa học không chỉ giúp các em nắm vững kỹ thuật viết chữ mà còn giúp các em cải thiện khả năng quan sát, nhận biết hình dạng chữ cái và phát triển khả năng cầm bút, kiểm soát độ chính xác trong việc viết chữ.
Qua việc tập viết 29 chữ cái Tiếng Việt, các em sẽ có khả năng chính xác và nhanh chóng đọc, viết các từ ngữ đơn giản, từ đó từng bước xây dựng được khả năng ngôn ngữ, sự hiểu biết và trí tuệ của mình. Với sự hướng dẫn tận tâm của giáo viên và sự nỗ lực của các em, việc viết chữ cái Tiếng Việt đúng chuẩn sẽ không còn là một vấn đề quá khó khăn, mà ngược lại, đó là một bước tiến quan trọng trong quá trình học Tiếng Việt của các em.
Cách viết 29 chữ cái Tiếng Việt hướng dẫn rất chi tiết từng nét, giúp các em luyện viết 29 chữ cái thường đúng chuẩn, đúng ly kích thước con chữ. Qua đó, còn có cả video mô phỏng cách viết chữ cái Tiếng Việt, nên rất dễ thực hiện theo.
Với cách viết 29 chữ cái Tiếng Việt: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, m, o, ô, ơ, p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y, các bé sẽ tự tin hơn khi bước vào lớp 1. Thầy cô và ba mẹ có thể tham khảo, rồi cho bé luyện viết theo hướng dẫn dưới đây nhé:
Cách viết chữ cái Tiếng Việt đúng chuẩn
Cách viết chữ a
Nét 1: Cong kín
Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trải).
Nét 2: Móc ngược phải
Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường ké 3 viết nét móc ngược phải sát nét cong kín, đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
Cách viết chữ ă
Nét 1: Cong kín
Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái).
Nét 2: Móc ngược phải
Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 3 viết nét móc ngược phải sát nét cong kín, đến đường kẻ 2 thì đừng lại.
Nét 3: Cong dưới nhỏ
Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên viết nét cong dưới (nhỏ) trên đầu chữ a vào khoảng giữa của đường kẻ 3 và đường kẻ 4.
Cách viết chữ â
Nét 1: Cong kín
Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái).
Nét 2: Móc ngược phải
Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 3 viết nét móc ngược phải sát nét cong kín, đến đường kẻ
2 thì đừng lại.
Nét 3: Thẳng xiên ngắn
Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên viết nét thẳng xiên ngắn (trái).
Nét 4: Thẳng xiên ngắn
Nối với nét 3 xuống viết nét thẳng xiên ngắn (phải) tạo dấu mũ trên đầu chữ a, vào khoảng giữa của đường
kẻ 3 và đường kẻ 4.
Cách viết chữ b
Nét 1: Nét khuyết xuôi và nét móc ngược
Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét khuyết xuôi (đầu nét khuyết chạm đường kẻ 6) nối liền với nét móc ngược (phải) chân nét móc chạm đường kẻ 1, kéo dài chân nét móc tới gần đường kẻ 3 thì lượn sang trái, tới đường kẻ 3 thì lượn bút trở lại sang phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở cuối nét; dừng bút gần đường kẻ 3.
Cách viết chữ c
Nét 1: Nét cong trái
Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong trái; đến khoảng giữa đường kẻ 1 và đường kẻ 2 thì dừng lại.
Cách viết chữ d
Nét 1: Cong kín
Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái).
Nét 2: Móc ngược phải
Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5 viết nét móc ngược (phải) sát nét cong kín; đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
Cách viết chữ đ
Nét 1: Cong kín
Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái).
Nét 2: Móc ngược phải (tương tự chữ d)
Nét 3: thẳng ngang ngắn
Cách viết (nét 1 và 2 tương tự cách viết chữ d):
Nét 1, đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái).
Nét 2, từ điểm dừng bút của nét. Lia bút lên đường kẻ 5 viết nét móc ngược phải sát nét cong kín, đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
Từ điểm dừng bút ở nét 2. Lia bút lên đường kẻ 4 viết nét thẳng ngang ngắn (nét viết trùng đường kẻ) để thành chữ đ.
Cách viết chữ e
Nét 1: Đặt viết trên đường kẻ 1 một chút, viết nét cong phải tới đường kẻ 3. Sau đó chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo vòng khuyết ở đầu chữ. Dừng bút ở khoảng giữa đường kẻ 1 và đường kẻ 2.
Chú ý, vòng khuyết nhìn cân xứng không quá to hoặc nhỏ.
Cách viết chữ ê
Đặc điểm của chữ ê:
Cao 2 li, 3 đường kẻ ngang
Viết 3 nét
Nét 1: Đặt viết trên đường kẻ 1 một chút, viết nét cong phải tới đường kẻ 3. Sau đó chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo vòng khuyết ở đầu chữ. Dừng bút ở khoảng giữa đường kẻ 1 và đường kẻ 2.
Chú ý, vòng khuyết nhìn cân xứng không quá to hoặc nhỏ. (Cách viết tương tự chữ e).
Nét 2, nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 1. Lia bút lên đầu chữ e để viết dấu mũ (ở khoảng giữa đường kẻ 3 và 4) tạo thành chữ ê.
Cách viết chữ g
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ số 1 viết một nét cong sang trái xuống đường kẻ đậm thì tiếp tục cong lên đến điểm đặt bút thì chúng ta nhấc bút ra.
Nét 2: Đặt bút lần 2 trên đường kẻ 1 kéo xuống 2,5 ô li thì lượn lên nét xiên tạo nét khuyết dưới, nét xiên đi lên và nét xổ đi xuống cắt nhau ở đường kẻ đậm, dừng bút ở giữa đường kẻ 1 và đường kẻ đậm.
Cách viết chữ h
Nét 1: khuyết xuôi
Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét khuyết xuôi. Chú ý đầu nét khuyết chạm vào đường kẻ 6, kéo thẳng nét xuống và dừng bút đường kẻ 1.
Nét 2: móc hai đầu.
Từ điểm dừng bút của đường kẻ 1. Đặt bút lên gần đường kẻ 2 để viết tiếp nét móc hai đầu. Nét móc chạm vào đường kẻ 3, sau đó kéo nét móc xuống đường kẻ thứ nhất và móc ngược lên tại đường kẻ 2.
Cách viết chữ i
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2 viết nét hất, tới đường kẻ 3 thì dừng lại.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2.
Nét 3: Đặt dấu chấm trên đầu nét móc, khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4 tạo thành chữ i.
Cách viết chữ k
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2 viết nét khuyết xuôi (đầu nét khuyết chạm đường kẻ 6). Dừng bút ở đường kẻ 1.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1. Rê bút lên gần đường kẻ 2 để viết tiếp nét móc hai đầu có vòng xoắn nhỏ ở khoảng giữa. Dừng bút ở đường kẻ 2. Chú ý đầu nét móc chạm đường kẻ 3.
Đặc điểm của mẫu chữ cái viết thường
Cấu tạo và cách viết 29 chữ cái viết thường được tạo thành từ các nét cơ bản sau:
- Nét thẳng: còn gọi là nét sổ. Nét thẳng gồm có 3 dạng là nét thẳng đứng, thẳng ngang và thẳng xiên.
- Nét cong: có dạng nửa vòng cung. Nét cong bao gồm nét cong kín và cong hở (còn gọi là cong phải và cong trái, tùy hướng viết).
- Nét móc: bao gồm nét móc xuôi (móc về phía trái), móc ngược (móc về phía phải) và móc cả hai đầu.
- Nét khuyết: là một nét khá cơ bản mà trẻ cần phải nắm thật kỹ. Nét khuyết bao gồm 2 kiểu là nét khuyết xuôi và nét khuyết ngược.
- Nét hất: nét đưa lên phía trên, thường nằm ở cuối chữ cái. Đặc biệt nét này chỉ có ở chữ thường mà không có ở chữ hoa.
Video mô phỏng hướng dẫn viết chữ cái Tiếng Việt
- File Video hướng dẫn viết chữ thường cỡ nhỏ
- Video hướng dẫn viết 29 chữ cái thường cỡ nhỡ
- Video hướng dẫn viết chữ hoa 2,5 li
- File Video hướng dẫn viết chữ hoa 5 ly
>>> Tải file để tham khảo trọn bộ Cách viết 29 chữ cái Tiếng Việt đúng chuẩn
Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về cách viết 29 chữ cái tiếng Việt đúng chuẩn trong tập viết chữ cái tiếng Việt lớp 1. Việc học viết chữ cái đúng và chuẩn từ nhỏ là rất quan trọng vì nó là nền tảng để chúng ta có thể học và viết tiếng Việt một cách chính xác và dễ dàng sau này.
Qua bài viết này, chúng ta đã biết cách viết đúng các chữ cái tiếng Việt từ a đến y, kèm theo một số lưu ý quan trọng. Ví dụ, khi viết chữ “e” không nên để giữa dòng và khi viết “u”, cần chú ý đặt dấu chấm đúng vị trí và hướng.
Viết chữ cái tiếng Việt đúng chuẩn là một kỹ năng cần thiết mà học sinh tiểu học cần phải rèn luyện từ nhỏ. Để đạt được điều này, giáo viên và phụ huynh đóng vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn và giám sát quá trình học viết của trẻ.
Qua việc luyện tập viết đúng chữ cái tiếng Việt, học sinh không chỉ nắm vững kiến thức ngôn ngữ mà còn phát triển các kỹ năng khác như khéo léo tay, tĩnh tâm và tăng cường sự kiên nhẫn.
Tóm lại, việc học viết chữ cái tiếng Việt đúng chuẩn là một quá trình rèn luyện và tăng cường kỹ năng viết chính xác từ nhỏ. Nắm vững bảng chữ cái và luôn chú ý đến các quy tắc viết đúng các chữ cái sẽ giúp chúng ta biết cách viết tiếng Việt đúng và chuẩn từ đầu. Việc này sẽ mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển ngôn ngữ và tư duy của học sinh trong tương lai.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Cách viết 29 chữ cái Tiếng Việt đúng chuẩn Tập viết chữ cái Tiếng Việt lớp 1 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Từ khoá liên quan: Tập viết chữ cái, Tiếng Việt, lớp 1, chuẩn, chữ cái
2. Viết chữ cái Tiếng Việt
3. Học viết Tiếng Việt
4. Viết chữ cái đúng chuẩn
5. Tập viết chữ cái lớp 1
6. Viết chữ cái Tiếng Việt đúng cách
7. Học viết bảng chữ cái Tiếng Việt
8. Tìm hiểu về viết chữ cái Tiếng Việt
9. Bài tập viết chữ cái Tiếng Việt
10. Cách viết bảng chữ cái Tiếng Việt
11. Cách viết chữ A – Z Tiếng Việt
12. Viết sai chữ cái Tiếng Việt lớp 1
13. Hướng dẫn viết chữ cái Tiếng Việt
14. Viết chữ cái Việt Nam
15. Học viết chữ cái đơn giản.