Bạn đang xem bài viết Cách tính phân tử khối Công thức tính phân tử khối tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trong lĩnh vực hóa học, phân tử khối là một khái niệm quan trọng để xác định khối lượng của một chất. Nó mang ý nghĩa quan trọng trong việc tính toán hóa học, cũng như trong nghiên cứu và phân tích các phản ứng hóa học.
Công thức tính phân tử khối là một công cụ quan trọng để xác định khối lượng của một phân tử. Việc biết chính xác khối lượng của một chất rất quan trọng trong việc tính toán các phản ứng hóa học, xác định tỉ lệ phản ứng, và xác định khối lượng các chất trong hỗn hợp.
Công thức tính phân tử khối dựa trên lý thuyết tổ hợp, trong đó khối lượng của một phân tử được tính bằng tổng khối lượng các nguyên tử thành phần của nó. Mỗi nguyên tử trong phân tử có một khối lượng riêng, được xác định bởi bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức tính phân tử khối sử dụng khối lượng nguyên tử của các nguyên tử thành phần và số lượng nguyên tử để tính toán tổng khối lượng của phân tử.
Để tính phân tử khối, ta cần biết công thức phân tử của chất, sau đó ta sử dụng bảng tuần hoàn để tìm khối lượng nguyên tử của từng nguyên tố thành phần. Tiếp theo, ta nhân khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tử với số lượng của nó trong công thức phân tử, sau đó cộng tổng các kết quả lại với nhau để có được khối lượng tổng của phân tử.
Qua việc tính toán phân tử khối, ta có thể xác định khối lượng của một chất một cách chính xác và sử dụng thông tin này trong quá trình tính toán hóa học và nghiên cứu các phản ứng hóa học. Việc biết về công thức tính phân tử khối là một công cụ hữu ích cho những người học hóa học và những người làm việc trong lĩnh vực này.
Phân tử khối là gì? Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon. Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó. Vậy công thức tính phân tử khối như thế nào? Mời các bạn cùng thcshuynhphuoc-np.edu.vn theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Trong bài học hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn khái niệm, công thức tính và ví dụ minh họa kèm theo một số dạng bài tập về phân tử khối có đáp án kèm theo. Thông qua tài liệu này các bạn có thêm nhiều tư liệu học tập, nhanh chóng nắm được kiến thức để giải bài tập Hóa học. Ngoài ra các bạn xem thêm công thức hóa học lớp 8.
1. Phân tử khối là gì
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
2. Cách tính phân tử khối
Bước 1: Xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố cấu tạo nên phân tử đó.
Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó.
Bước 3: Tính tổng của tích các nguyên tử khối vừa làm ở bước 2.
Xét ví dụ sau:
Xét phân tử AxByCz
– Phân tử được cấu tạo từ x nguyên tố A, y nguyên tố B, z nguyên tố C. Với nguyên tử khối của A, B, C lần lượt là a, b, c.
– Ax = a * x By = b * y Cz = c * z
– Phân tử khối của AxByCz = a * x + b * y + c * z
3. Ví dụ tính phân tử khối
Ví dụ: Tính phân tử khối của các chất có công thức hóa học sau:
a) O2 = 16*2 = 32
b) CO2 = 12 + 16*2 =44
c) P2O5 = 31*2 + 16*5 = 142
d) Cl2 = 35.5*2 = 71
e) Fe3O4 = 56*3 +16*4 = 232
f) HNO3 = 1 + 14 + 16*3 = 63
g) Al(OH)3 = 27 + (16+1)*3 = 78
h) H2SO4 = 1*2 + 32 +16*4 =98
i) Na3PO4 = 23*3 + 31 +16*4 = 164
4. Bài tập tính phân tử khối
A. Tự luận
Bài 1:. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử khí oxi 5 lần. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X.
Lời giải:
Gọi CTCT của hợp chất là X2O3
Vì hợp chất nặng hơn O2 5 lần
Ta có phân tử khối của hợp chất là 16 * 2 * 5 = 160 (đvC)
X*2 + 16*3 = 160 => X=56
Vậy: Nguyên tử khối của X là 56, X là Fe. CTCT của hợp chất là Fe2O3
Bài 2: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử oxi và nặng gấp 2 lần phân tử khí clo. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X
Lời giải:
Gọi CTCT của hợp chất là X2O5
Vì hợp chất nặng hơn Cl2 2 lần
Ta có phân tử khối của hợp chất là 35.5 * 2 * 2 = 142 (đvC)
X*2 + 16*5 = 142 => X=31
Vậy: Nguyên tử khối của X là 31, X là P. CTCT của hợp chất là P2O5
Bài 3: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hidro và nặng bằng nguyên tử oxi. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X
Lời giải:
Gọi CTCT của hợp chất là XH4
Vì hợp chất nặng bằng nguyên tử O
Ta có phân tử khối của hợp chất là 16 (đvC)
X + 1*4 = 16 => X=12
Vậy: Nguyên tử khối của X là 12, X là C. CTCT của hợp chất là CH4
B. Trắc nghiệm
Câu 1: Phân tử khối của Cl2 là:
A. 35,5 đvC.
B. 36,5 đvC.
C. 71 đvC.
D. 73 đvC.
Lời giải
Nguyên tử khối của Cl bằng 35,5
=> Phân tử khối của Cl2 = 35,5 . 2 = 71 (đvC)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Phân tử khối của H2SO4 là:
A. 9 đvC.
B. 50 đvC.
C. 96 đvC.
D. 98 đvC.
Lời giải
Phân tử khối của H2SO4 là: MH2SO4 = 2×1 + 32 + 4×16 = 98 đvC.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Phân tử H2SO4 có khối lượng là
A. 49 gam
B. 98 gam
C. 49 đvC
D. 98 đvC
Lời giải
Nguyên tử khối của H là 1, S là 32, O là 16
Phân tử khối của H2SO4 là 2.1 + 32 + 4.16 = 98 đvC
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Phân tử khối của HCl là
A. 35,5 đvC.
B. 36,5 đvC.
C. 71 đvC.
D. 73 đvC.
Lời giải
Nguyên tử khối của H bằng 1; nguyên tử khối của Cl bằng 35,5
=> Phân tử khối của HCl = 1 + 35,5 = 36,5 đvC
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Phân tử khối của hợp chất Fe(OH)3 bằng
A. 107 đvC.
B. 107 gam.
C. 73 đvC.
D. 73 gam.
Lời giải
Phân tử khối của Fe(OH)3 bằng 56 + (16+1).3 = 107 đvC ( hoặc g/mol)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Phân tử khối của hợp chất N2O5 là:
A. 30 đvC
B. 44 đvC
C. 108 đvC
D. 94 đvC
Lời giải
PTK của N2O5 bằng 14.2 + 16.5 = 108 đvC
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là
A. 16 đvC, 74,5 đvC, 58 đvC
B. 74,5 đvC, 58 đvC, 16 đvC
C. 17 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC
D. 16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC
Lời giải
Phân tử khối của CH4 bằng khối lượng của 1 nguyên tử C + 4 lần khối lượng nguyên tử H = 12 + 4 = 16 (đvC)
Phân tử khối của Mg(OH)2 = 24 + (16 + 1).2 = 58 (đvC)
Phân tử khối của KCl = 39 + 35,5 = 74,5 (đvC)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Phân tử khối của CaCO3 là:
A. 100.
B. 166.
C. 1606.
D. 222.
Lời giải
Phân tử khối của CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 (đvC)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử
A. NaNO3, phân tử khối là 85
B. NaNO3, phân tử khối là 86
C. NaN3O, phân tử khối là 100
D. Không có hợp chất thỏa mãn
Lời giải
Phân tử có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O có công thức hóa học là: NaNO3
Phân tử khối của NaNO3 = 23 + 14 + 16.3 = 85 (đvC)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Chất có PTK bằng nhau là (biết O = 16, N = 14, S = 32, C = 12)
A. O3 và N2
B. CO và N2
C. SO2 và O2
D. NO2 và SO2
Lời giải
PTK của các chất:
O3: 16.3 = 48; N2: 14.2 = 28; CO: 12 + 16 = 28;
SO2: 32 + 16.2 = 64; O2: 16.2 = 32; NO2: 14 + 16.2 = 46
Đáp án cần chọn là: B
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Biết 1/4 nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử Kali. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X?
Câu 2 Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi. Nguyên tử Y nặng gấp 2 lần nguyên tử X. Hãy cho biết tên và KHHH của nguyên tố X, Y là ?
Câu 3: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. X là bao nhiêu.
Câu 4 Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối là 160 đvC. X là nguyên tố nào.
Câu 5: Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối của MSO4 là 152. Xác định kim loại M
Tổng hợp quá trình tính toán phân tử khối trong công thức hóa học đã đóng một vai trò quan trọng trong nghiên cứu hóa học. Thông qua việc tính toán phân tử khối, chúng ta có thể xác định chính xác thành phần và tỷ lệ của các nguyên tử trong một hợp chất hóa học cụ thể. Quy trình tính toán này đã đóng một vai trò quan trọng trong phân tích và xác định các hợp chất tổng hợp, hợp chất học, và các công cụ cần thiết trong quá trình nghiên cứu hóa học.
Cách tính phân tử khối dựa trên công thức hóa học đã được nghiên cứu một cách kỹ lưỡng và được phát triển theo thời gian. Trong công thức hóa học, chúng ta gán một trọng số riêng cho mỗi nguyên tử dựa trên số lượng proton và neutron của nó. Bằng cách tính tổng trọng số riêng của tất cả các nguyên tử trong một phân tử, chúng ta có thể xác định phân tử khối của hợp chất đó.
Quy trình tính toán phân tử khối cũng đòi hỏi khả năng xác định đúng các nguyên tử có trong công thức hóa học. Điều này có thể được đạt được thông qua việc phân tích và xác định các tín hiệu trong phổ hấp thụ hoặc phân tán của hợp chất. Các phương pháp phân tử học hiện đại như phổ hồng ngoại, phổ cộng hưởng từ, và phổ khối cho phép chúng ta xác định các nguyên tử và nhóm nguyên tử trong một phân tử.
Phân tử khối có thể cung cấp thông tin quan trọng về tính chất hóa học và vật lý của một hợp chất. Nó có thể ảnh hưởng đến các tính chất vật lý như điểm nóng chảy, điểm sôi, mật độ, và tính tan. Ngoài ra, nó cũng có thể ảnh hưởng đến tính chất hóa học như tính ổn định, tính axit-bazơ, và khả năng phản ứng của một hợp chất. Do đó, quá trình tính toán phân tử khối sẽ giúp các nhà khoa học có được cái nhìn tổng quan về tính chất và hoạt động của các hợp chất hóa học, từ đó đóng góp vào các lĩnh vực như dược phẩm, công nghệ môi trường, và vật liệu tiên tiến.
Tóm lại, công thức tính phân tử khối đã chứng tỏ vai trò quan trọng của nó trong nghiên cứu hóa học. Quy trình tính toán này đã cung cấp cho chúng ta những thông tin quan trọng về thành phần và tỷ lệ của các nguyên tử trong một hợp chất, từ đó giúp chúng ta hiểu sâu hơn về tính chất và hoạt động của các hợp chất hóa học. Sự phát triển và ứng dụng tiếp tục của công thức tính phân tử khối sẽ đóng góp vào sự tiến bộ trong nghiên cứu và ứng dụng hóa học.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Cách tính phân tử khối Công thức tính phân tử khối tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Cách tính phân tử khối
2. Phương trình tính phân tử khối
3. Công thức tính phân tử khối
4. Biểu thức tính phân tử khối
5. Quy tắc tính phân tử khối
6. Khái niệm phân tử khối
7. Đơn vị đo phân tử khối
8. Tính phân tử khối của hợp chất hóa học
9. Tính phân tử khối của phân tử hữu cơ
10. Phân tử khối của chất không hữu cơ
11. Định nghĩa phân tử khối
12. Tính phân tử khối từ công thức phân tử
13. Cách xác định phân tử khối
14. Công thức tính phân tử khối hợp chất
15. Quy tắc tính phân tử khối chất hữu cơ