Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT năm 2022 – 2023 Hướng dẫn tính điểm trung bình môn theo Thông tư 22

Tháng 8 16, 2023 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT năm 2022 – 2023 Hướng dẫn tính điểm trung bình môn theo Thông tư 22 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Trong năm học 2022 – 2023, các học sinh THCS, THPT sẽ tiếp tục được áp dụng Thông tư 22 về việc tính điểm trung bình môn. Đây là một vấn đề quan trọng và được quan tâm bởi nhiều học sinh và phụ huynh. Bằng cách tính điểm trung bình môn này, giáo viên và trường học có thể đánh giá được mức độ thành thạo của học sinh trong từng môn học.

Tuy nhiên, việc tính điểm trung bình môn không đơn giản và đòi hỏi sự chính xác trong từng bước thực hiện. Theo Thông tư 22, cách tính điểm trung bình môn được tiến hành theo hệ số quy định của từng môn và sử dụng công thức tính điểm 10 để chuyển đổi từ điểm số thành điểm trung bình. Điều này giúp đảm bảo tính công bằng và tính đồng nhất trong việc đánh giá điểm trung bình môn của học sinh.

Để tính điểm trung bình môn, học sinh cần thực hiện các bước như sau: tìm hiểu hệ số của từng môn học, tính điểm trung bình môn bằng cách nhân điểm số của từng môn với hệ số tương ứng, sau đó cộng tổng điểm trung bình của tất cả các môn và chia cho tổng số môn học. Kết quả chính là điểm trung bình môn của học sinh.

Tính điểm trung bình môn theo Thông tư 22 không chỉ là một quy trình phức tạp mà còn yêu cầu sự tỉ mỉ, chính xác và sự hiểu biết về quy định của từng môn học. Để đạt được điểm trung bình môn cao, học sinh cần rèn luyện kiến thức và nâng cao kỹ năng trong từng môn học.

Tính điểm trung bình môn không chỉ là một công tác quan trọng mà còn là một phần quan trọng trong quá trình đánh giá và định hướng cho học sinh. Việc thực hiện đúng quy trình và tính toán chính xác giúp đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc đánh giá của giáo viên và trường học.

Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT năm 2022 – 2023 giúp thầy cô và các em tham khảo, dễ dàng tính điểm trung bình môn học, trung bình học kì, trung bình cả năm theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.

Năm học 2022 – 2023, học sinh lớp 6, 7, 8 sẽ áp dụng Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT. Còn lớp 8, 9, 11, 12 áp dụng Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT). Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của thcshuynhphuoc-np.edu.vn để biết cách tính điểm cuối năm học 2022 – 2023 theo quy định mới nhất:

Mục Lục Bài Viết

  • Tính điểm trung bình các môn học
  • Cách tính điểm trung bình học kỳ theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT
  • Cách đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học theo Thông tư 22
  • Cách đánh giá kết quả học tập của học sinh theo Thông tư 22
  • Cách tính điểm trung bình môn cả năm 2022 – 2023
  • Cách tính điểm cuối năm học 2022 – 2023 cho học sinh lớp 6, 7, 10
  • Thang điểm phân loại học sinh
  • Cách xếp loại học lực học sinh THCS và THPT
    • Loại giỏi
    • Loại khá
    • Loại trung bình
    • Loại yếu
    • Loại kém
  • Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh
    • Loại tốt
    • Loại khá
    • Loại trung bình
    • Loại yếu
  • Quy định xếp loại đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét
  • Cách điều chỉnh mức đánh giá kết quả học tập
  • Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm của học sinh THCS, THPT theo Thông tư 26

Tính điểm trung bình các môn học

Cách tính điểm trung bình học kỳ theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số. Điểm trung bình môn học kì (sau đây viết tắt là ĐTBmhk) đối với mỗi môn học được tính như sau:

Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT năm 2022 – 2023 Hướng dẫn tính điểm trung bình môn theo Thông tư 22

Trong đó:

  • TĐĐGtx: Tổng điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên
  • ĐĐGgk: Điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì
  • ĐĐGck: Điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì
  • ĐĐGtx: Điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét:

– Trong một học kì, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.

  • Mức Đạt: Có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Thông tư này và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt.
  • Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

– Cả năm học, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.

  • Mức Đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Đạt.
  • Mức Chưa đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Chưa đạt.

Cách đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học theo Thông tư 22

Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

a) Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì

  • Mức Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật.
  • Mức Khá: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt.
  • Mức Đạt: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
  • Mức Chưa đạt: Chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.

b) Kết quả rèn luyện của học sinh cả năm học

  • Mức Tốt: học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.
  • Mức Khá: học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá từ mức Đạt trở lên; học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Tốt; học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.
  • Mức Đạt: học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá mức Chưa đạt.
  • Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
Khám Phá Thêm:   Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo 24 Đề thi kì 1 lớp 3 môn Toán, TV, Công nghệ, Tin học, Tiếng Anh (Có ma trận + Đáp án)

Cách đánh giá kết quả học tập của học sinh theo Thông tư 22

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

a) Mức Tốt:

– Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

– Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

b) Mức Khá:

– Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

– Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

c) Mức Đạt:

– Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.

– Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.

d) Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Cách tính điểm trung bình môn cả năm 2022 – 2023

Điểm trung bình môn cả năm là trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ 1 với điểm trung bình môn học kỳ 2 (lưu ý điểm trung bình môn học kỳ 2 tính hệ số 2).

Công thức tính điểm trung bình môn cả năm như sau:

ĐTBmcn = frac{(ĐTBmhk1 + (ĐTBmhk2 x 2) }{3}

Ví dụ:

Môn Văn bạn có điểm trung bình môn học kỳ 1 là 7.5 và học kỳ 2 là 8.0. Áp dụng công thức ở trên ta suy ra được

Điểm trung bình môn cả năm môn Văn = 7.5 + (8.0 x 2) = 23.5/3 = 7.8 điểm.

Thêm một lưu ý nữa là điểm trung bình môn học kỳ và điểm trung bình môn cả năm là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số các bạn nhé.

Cách tính điểm cuối năm học 2022 – 2023 cho học sinh lớp 6, 7, 10

Đối với học sinh lớp 6, lớp 7 và lớp 10 thì cách tính điểm cuối năm học 2022-2023 sẽ được thực hiện như sau:

Tại Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có quy định về đánh giá kết quả học tập của học sinh như sau:

Đánh giá kết quả học tập của học sinh

1. Kết quả học tập của học sinh theo môn học

a) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét

– Trong một học kì, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.

+ Mức Đạt: Có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Thông tư này và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt.

+ Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

– Cả năm học, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.

+ Mức Đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Đạt.

+ Mức Chưa đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Chưa đạt.

b) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số

– Điểm trung bình môn học kì (sau đây viết tắt là ĐTBmhk) đối với mỗi môn học được tính như sau:

2. Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

a) Mức Tốt:

– Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

– Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

b) Mức Khá:

– Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

c) Mức Đạt:

– Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.

– Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.

d) Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

3. Điều chỉnh mức đánh giá kết quả học tập

Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.

Theo đó, đối với học sinh lớp 6, lớp 7 và lớp 10 thì cách tính điểm cuối năm học 2022-2023 như sau:

– Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học.

Khám Phá Thêm:   Địa lí 7 Bài 8: Thực hành Tìm hiểu một nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của Châu Á Soạn Địa 7 trang 111 sách Cánh diều

– Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

+ Mức Tốt:

  • Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
  • Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

+ Mức Khá:

  • Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
  • Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

+ Mức Đạt:

  • Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
  • Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.

+ Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Thang điểm phân loại học sinh

Tiêu chuẩn xếp loại học lực học sinh theo học kì và cả năm theo thang điểm 10:

Hệ thống phân loại trên thang điểm 10 Tương đương Danh hiệu (tiếng Việt) Tỉ lệ điểm số của học sinh (%)
9-10 A+ 4.0 Xuất sắc Khoảng 5% số học sinh
8-9 A 3.5 Giỏi 5-10%
7-8 B+ 3.0 Khá 20-25%
6-7 B 2.5 Trung Bình 40-50%
5-6 C 2.0 Yếu 5-10%
<5 D/F =<1.0 Kém/Không đạt/Trượt

Cách xếp loại học lực học sinh THCS và THPT

Học lực học sinh được xếp thành 5 loại: Giỏi (G), khá (K), trung bình (Tb), yếu (Y), kém (Kém). Trong đó:

Loại giỏi

+ ĐTB các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó ĐTB của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên; đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 8,0 trở lên;

+ Không có môn học nào ĐTB dưới 6,5;

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Loại khá

+ ĐTB các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó ĐTB của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên; đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 6,5 trở lên;

+ Không có môn học nào ĐTB dưới 5,0;

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Loại trung bình

+ ĐTB các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó ĐTB của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên; đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;

+ Không có môn học nào ĐTB dưới 3,5;

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Loại yếu

+ ĐTB các môn học từ 3,5 trở lên;

+ Không có môn học nào ĐTB dưới 2,0.

Loại kém

Loại kém là các trường hợp còn lại. Nếu ĐTB học kỳ hoặc ĐTB cả năm (sau đây gọi là ĐTBhk, ĐTBcn) đạt mức của loại G hoặc loại K nhưng do kết quả của một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì điều chỉnh như sau:

– Xếp loại K nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb.

– Xếp loại Tb nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G hoặc loại K nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Y.

  • Xếp loại Y nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém.

Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh

Hạnh kiểm được xếp thành 4 loại: Tốt, khá, trung bình, yếu sau mỗi học kỳ và cả năm học. Việc xếp loại hạnh kiểm cả năm học chủ yếu căn cứ vào xếp loại hạnh kiểm học kỳ II và sự tiến bộ của học sinh. Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm:

Loại tốt

  • Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt luật pháp, quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; tích cực tham gia đấu tranh với các hành động tiêu cực, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
  • Luôn kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi; thương yêu và giúp đỡ các em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết, được các bạn tin yêu;
  • Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị, khiêm tốn; chăm lo giúp đỡ gia đình;
  • Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực trong cuộc sống, trong học tập;
  • Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường;
  • Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động do nhà trường tổ chức; tích cực tham gia các hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
  • Có thái độ và hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống theo nội dung môn Giáo dục công dân.

Loại khá

Thực hiện được những quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng chưa đạt đến mức độ của loại tốt; còn có thiếu sót nhưng kịp thời sửa chữa sau khi thầy giáo, cô giáo và các bạn góp ý.

Loại trung bình

Có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng mức độ chưa nghiêm trọng; sau khi được nhắc nhở, giáo dục đã tiếp thu, sửa chữa nhưng tiến bộ còn chậm.

Loại yếu

Chưa đạt tiêu chuẩn xếp loại trung bình hoặc có một trong các khuyết điểm sau đây:

  • Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều này, được giáo dục nhưng chưa sửa chữa;
  • Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên, nhân viên nhà trường; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người khác;
  • Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi;
  • Đánh nhau, gây rối trật tự, trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội; vi phạm an toàn giao thông; gây thiệt hại tài sản công, tài sản của người khác.
Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 10: Phân tích tác phẩm Đi san mặt đất (Dàn ý + 2 Mẫu) Những bài văn hay lớp 10

Quy định xếp loại đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét

a) Xếp loại học kỳ:

  • Đạt yêu cầu (Đ): Có đủ số điểm kiểm tra theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 8 và 2/3 số bài kiểm tra trở lên được đánh giá mức Đ, trong đó có bài kiểm tra học kỳ.
  • Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Các trường hợp còn lại.

b) Xếp loại cả năm:

  • Đạt yêu cầu (Đ): Cả hai học kỳ xếp loại Đ hoặc học kỳ I xếp loại CĐ, học kỳ II xếp loại Đ.
  • Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Cả hai học kỳ xếp loại CĐ hoặc học kỳ I xếp loại Đ, học kỳ II xếp loại CĐ.

c) Những học sinh có năng khiếu được giáo viên bộ môn ghi thêm nhận xét vào học bạ.

  • Đối với các môn chỉ dạy trong một học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đó làm kết quả đánh giá, xếp loại cả năm học.

Cách điều chỉnh mức đánh giá kết quả học tập

Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 2 mức trở lên so với mức đánh giá quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 1 môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.

Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm của học sinh THCS, THPT theo Thông tư 26

Xếp loại giỏi nếu có đủ các tiêu chuẩn:

  • Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 01 trong 03 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường trung học phổ thông (THPT) chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
  • Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
  • Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại đạt.

Xếp loại khá nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

  • Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 01 trong 03 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;
  • Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;
  • Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại đạt.

Xếp loại trung bình nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

  • Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 01 trong 03 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;
  • Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;
  • Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại đạt.
  • Xếp loại yếu nếu điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên và không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.

Xếp loại kém nếu thuộc các trường hợp còn lại.

Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành từ ngày 11/10/2020.

Như vậy, thông qua bài viết trên, chúng ta đã tìm hiểu về cách tính điểm trung bình môn trong năm học 2022 – 2023 theo hướng dẫn của Thông tư 22. Việc tính điểm trung bình môn không chỉ giúp học sinh có cái nhìn tổng quan về quá trình học tập của mình, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc xem xét xếp loại học sinh và quyết định lựa chọn các khối thi trong kỳ thi tốt nghiệp THCS, THPT.

Tuy nhiên, để đạt được một điểm trung bình môn cao, học sinh cần có sự cố gắng và nỗ lực không ngừng. Hơn nữa, việc nắm vững những quy định và hướng dẫn của ngành giáo dục là rất quan trọng. Học sinh cần phải tham gia đúng các hoạt động giảng dạy và học tập, hoàn thành đầy đủ công việc học tập, tham gia các kỳ thi định kỳ và xây dựng tư duy phản biện để vươn lên trong nền giáo dục ngày càng cạnh tranh.

Bên cạnh đó, những yếu tố khác như môi trường học tập, chất lượng giảng dạy, tài liệu học tập cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đạt được điểm trung bình môn cao. Nhà trường cần đảm bảo môi trường học tập tốt, đưa ra đánh giá công bằng và cung cấp tài liệu học tập phù hợp để hỗ trợ học sinh.

Cuối cùng, việc tính điểm trung bình môn không chỉ là mục tiêu cuối cùng của học sinh mà còn là cơ hội để họ đánh giá bản thân, nâng cao trình độ và phát triển năng lực của mình. Bằng sự cố gắng và nỗ lực từ bản thân, cùng với sự hỗ trợ từ gia đình và nhà trường, học sinh có thể vượt qua mọi thách thức và ghi điểm tốt trong năm học 2022 – 2023.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT năm 2022 – 2023 Hướng dẫn tính điểm trung bình môn theo Thông tư 22 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

1. Tính điểm trung bình môn THCS
2. Tính điểm trung bình môn THPT
3. Hướng dẫn tính điểm trung bình môn năm 2022 – 2023
4. Thông tư 22 về tính điểm trung bình môn
5. Công thức tính điểm trung bình môn THCS
6. Công thức tính điểm trung bình môn THPT
7. Quy định tính điểm trung bình môn theo Thông tư 22
8. Hướng dẫn tính điểm trung bình môn theo Thông tư 22 năm 2022 – 2023
9. Cách tính điểm trung bình môn THCS theo Thông tư 22
10. Cách tính điểm trung bình môn THPT theo Thông tư 22
11. Điểm trung bình môn THCS năm học 2022 – 2023
12. Điểm trung bình môn THPT năm học 2022 – 2023
13. Tính điểm trung bình môn theo quy định năm 2022 – 2023
14. Hướng dẫn điểm trung bình môn THCS theo Thông tư 22
15. Hướng dẫn điểm trung bình môn THPT theo Thông tư 22

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Chữ ký tên Thắng – Những mẫu chữ ký tên Thắng đẹp nhất
Next Post: Port Klang ở đâu? Tấn tần tật thông tin bạn chưa biết về cảng trung chuyển ‘bận rộn’ thứ 13 thế giới »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích