Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Chuyên đề Toán học lớp 7

Tháng 8 8, 2023 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Chuyên đề Toán học lớp 7 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Tam giác vuông là một trong những khái niệm cơ bản trong Toán học và được giới thiệu đến học sinh từ lớp 7. Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông và các định lý liên quan.

Tam giác vuông là một tam giác có một góc vuông, tức là một góc đo 90 độ. Đây là một khái niệm quan trọng và trường hợp đặc biệt của tam giác, với nhiều tính chất thú vị.

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông là những trường hợp mà hai tam giác có cùng các cạnh và góc. Điều này có nghĩa là các tam giác này có thể được đặt lên nhau mà không cần phải thay đổi vị trí của các đỉnh. Khi hai tam giác vuông bằng nhau, ta có thể kết luận rằng các cạnh và góc của chúng đều tương đồng và tương đương nhau.

Trong chủ đề này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông và các ví dụ minh họa. Chúng ta sẽ nghiên cứu các định lý như định lý góc đối và định lý cạnh đối, cùng với những bổ đề và ví dụ thực tế.

Hiểu về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông không chỉ giúp chúng ta hiểu sâu về tam giác mà còn có thể ứng dụng vào giải các bài toán thực tế. Chủ đề này là một phần quan trọng trong chương trình giáo dục Toán học lớp 7 và sẽ đóng góp vào việc phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề của học sinh.

Ở chủ đề này, chúng ta sẽ bước vào thế giới của tam giác vuông và khám phá các trường hợp bằng nhau của nó, từ đó củng cố kiến thức và đem lại niềm vui trong học tập.

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông tổng hợp toàn bộ kiến thức về khái niệm, cách trường hợp bằng nhau kèm theo một số ví dụ minh họa và các bài tập tự luyện.

Thông qua tài liệu về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông giúp học sinh củng cố, nắm vững chắc kiến thức nền tảng, vận dụng với các bài tập cơ bản để đạt được kết quả cao trong kì thi học kì 2 lớp 7 sắp tới. Vậy sau đây là các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Mục Lục Bài Viết

  • A. Khái niệm hai tam giác bằng nhau
  • B. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
  • C. Ví dụ minh họa các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
  • D. Bài tập trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

A. Khái niệm hai tam giác bằng nhau

Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.

Để kí hiệu sự bằng nhau của tam giác ABC và tam giác A’B’C”.

B. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

*Hai cạnh góc vuông

Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau (cạnh – góc – cạnh )

*Cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh đó

Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau ( góc – cạnh – góc )

*Cạnh huyền – góc nhọn

Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau ( góc – cạnh – góc)

*Cạnh huyền – cạnh góc vuông

Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

C. Ví dụ minh họa các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Ví dụ 1: 

Cho ΔABC cân ở A (∠A < 90o). Vẽ BH ⊥ AC (H ∈ AC), CK ⊥ AB (K ∈ AB).

a) Chứng minh rằng AH = HK

b) Gọi I là giao điểm của BH và CK. Chứng minh rằng AI là tia phân giác của góc A

Trả lời 

Vẽ hình minh họa:

a) ΔABC cân tại A (giả thiết)

Suy ra

AB = AC (tính chất)

widehat{ABC} = widehat{ACB}(định lí)

Xét hai tam giác vuông HAB và KAC, ta có:

AB = AC (chứng minh trên)

widehat{A} chung

⇒ ΔHAB = ΔKAC (cạnh huyền – góc nhọn)

⇒ AH = AK (cặp cạnh tương ứng)

b) Xét hai tam giác vuông KAI và HAI, ta có:

AH = AK (chứng minh trên)

AI cạnh chung

Khám Phá Thêm:   Soạn bài Tổng kết về từ vựng (trang 122) Soạn văn 9 tập 1 bài 9

⇒ ΔHAI = ΔKAI (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

Rightarrow widehat{KAI} = widehat{HAI}(cặp góc tương ứng)

Hay AI là tia phân giác của widehat{A}

Ví dụ 2: Các tam giác vuông ABC và DEF có góc A = góc D = 90o, AC = DF. Hãy bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau để ΔABC = ΔDEF.

Trả lời

+ Bổ sung AB =DE thì ΔABC = ΔDEF (cạnh – góc – cạnh)

+ Bổ sung widehat{C} = widehat{F} thì ΔABC = ΔDEF (góc – cạnh – góc)

+ Bổ sung BC = EF thì ΔABC = ΔDEF (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

Ví dụ 3: Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC. Chứng minh rằng

a) HB = HC

b) góc BAH = góc CAH

Trả lời

a) Xét hai tam giác vuông ΔABH và ΔACH có:

AB = AC (giả thiết)

AH cạnh chung

⇒ ΔABH = ΔACH (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

Suy ra HB = HC (cặp cạnh tương ứng)

b) Ta có ΔABH = ΔACH (chứng minh trên)

Rightarrow widehat{BAH} = widehat{CAH}(cặp góc tương ứng)

Ví dụ 4

Mỗi hình sau có các cặp tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?

Bài 4.20

Gợi ý đáp án:

a) Xét 2 tam giác vuông ABC và ADC có:

widehat {ACB} = widehat {ACD}( = 90^circ )

AC chung

widehat {BAC} = widehat {DAC}(gt)

=>Delta ABC = Delta ADC(g.c.g)

b) Xét 2 tam giác vuông HEG và GFH có:

HE=GF(gt)

HG chung

=>Delta HEG = Delta GFH(c.h-c.g.v)

c) Xét 2 tam giác vuông QMK và NMP có:

QK=NP

widehat K = widehat P

=>Delta QMK = Delta NMP(cạnh huyền – góc nhọn)

d) Xét 2 tam giác vuông VST và UTS có:

VS=UT

ST chung

=>Delta VST = Delta UTS(c.g.c)

Ví dụ 6

Cho hình 4.56, biết AB=CD, widehat {BAC} = widehat {BDC} = {90^o}. Chứng minh rằng Delta ABE = Delta DCE.

Bài 4.21

Gợi ý đáp án:

Vì tổng 3 góc trong 1 tam giác luôn bằng 180 độ.

Xét hai tam giác AED và DEC có:

widehat {AEB} = widehat {DEC}(đối đỉnh) và widehat {BAC} = widehat {BDC} = {90^o}.

Suy ra: widehat {AEB} = widehat {DEC}

Xét 2 tam giác vuông AEB và DEC có:

AB=DC

widehat {AEB} = widehat {DEC}

=>Delta AEB = Delta DEC(g.c.g)

Ví dụ 7

Cho hình chữ nhật ABCD, M là trung điểm của cạnh BC.

Chứng minh rằng Delta ABM = Delta DCM.

Gợi ý đáp án:

Bài 4.22

Xét 2 tam giác vuông ABM và DCM có:

AB=DC (tính chất hình chữ nhật)

BM=CM (gt)

=>Delta ABM = Delta DCM(c.g.c)

D. Bài tập trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

I. Lý thuyết:

Câu 1: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác? Vẽ hình minh họa cho mỗi trường hợp?

Câu 2: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông? Vẽ hình minh họa cho mỗi trường hợp?

Câu 3: Phát biểu định lí một đường thẳng vuông góc với mọt trong hai đường thẳng song song? Ghi giả thiết kết luận? Vẽ hình minh họa?

Câu 4: Phát biểu định lí hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng? Ghi giả thiết kết luận? Vẽ hình minh họa?

Câu 5: Phát biểu định lí ba đường thẳng song song? Ghi giả thiết kết luận? Vẽ hình minh?

Câu 6: Các em tự tìm hiểu những t/c, định lí nào có liêu quan đến các trường hợp bằng nhau của tam giác? Kể tên?

II. Bài tập:

A. Bài tập tự luận

Bài 1: Cho tam giác ABC có widehat{mathrm{A}}=40^{circ}, mathrm{AB}=mathrm{AC}. Gọi M là trung điểm của BC. Tính các góc của tam giác AMB và tam giác AMC.

Bài 2. Cho tam giác ABC có D, E thuộc cạnh BC sao cho BD = DE = EC. Biết AD = AE. Biết
mathrm{AD}=mathrm{AE}

a) Chứng minh widehat{mathrm{EAB}}=widehat{mathrm{DAC}}.

b) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh AM là phân giác của widehat{DAE }

c) Giả sử widehat{mathrm{DAE}}=60^{circ}. Tính các góc còn lai của tam giác DAE.

Bài 3. Cho tam giác ABC vuông ở A. Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AC.

a) Chứng minh DABC = DABD

b) Trên tia đối của tia AB, lấy điểm M. Chứng minh DMBD = D MBC.

Bài 4. Cho góc nhọn xOy và tia phân giác Oz của góc đó. Trên Ox, lấy điểm A, trên Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Trên tia Oz, lấy điểm I bất kì. Chứng minh:

a) D AOI = D BOI.

b) AB vuông góc OI..

Bài 5. Cho triangle mathrm{ABC} có mathrm{AB}<mathrm{AC}. Kẻ tia phân giác mathrm{AD} của widehat{mathrm{BAC}} ( D thuộc BC). Trên canh AC lấy điểm E sao cho A E=A B, trên tia A B lấy điểm F sao cho A F=A C. Chứng minh rằng:

a) Delta mathrm{BDF}=Delta mathrm{EDC}.

b) mathrm{BF}=mathrm{EC}.

c) FDE thẳng hàng.

d) mathrm{AD} perp mathrm{FC}

Bài 6. Cho góc nhọn mathrm{xOy}. Trên tia Ox, lấy 2 điểm A và C. Trên tia Oy lấy 2 điểm B và D sao cho OA=OB ;OC=OD. (A nằm giữa O và C; B Nằm giữa O và D).

a) Chứng minh Delta mathrm{OAD}=Delta mathrm{OBC}

b) So sánh 2 góc widehat{mathrm{CAD}} và widehat{mathrm{CBD}}.

Bài 7. Cho DABC vuông ở A. Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AC.

a) Chứng minh DABC = DABD

b) Trên tia đối của tia AB, lấy điểm M. Chứng minh DMBD = D MBC.

Bài 8. Cho góc nhọn xOy và tia phân giác Oz của góc đó. Trên Ox, lấy điểm A, trên Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Trên tia Oz, lấy điểm I bất kì. Chứng minh:

a) D AOI = D BOI.

b) AB vuông góc OI.

Bài 9. Cho DABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA, lấy điểm E sao cho ME = MA.

a) Chứng minh AC // BE.

b) Gọi I là một điểm trên AC, K là một điểm trên EB sao cho AI = EK. Chứng minh 3 điểm I, M, K thẳng hàng.

Bài 10. Cho triangle mathrm{ABC} vuông tai mathrm{A}, có =53^{0}

a) Tính widehat{mathrm{C}}

b) Trên canh mathrm{BC}, lấy điểm D sao cho BD=BA. Tia phân giác của góc B cắt cạnh AC tai E. Chứng minh Delta mathrm{BEA}=Delta mathrm{BED}

c) Qua c, vẽ đường thẳng vuông góc với BE tại H, CH cắt AB tại F. Chứng minh Delta mathrm{BHF}=Delta mathrm{BHC}

d) Chứng minh Delta mathrm{BAC}=Delta mathrm{BDF} và ba điểm D, E, F thẳng hàng

Bài 11. Cho triangle mathrm{ABC}, có mathrm{AB}=mathrm{AC} và M là trung điểm của BC

Khám Phá Thêm:   Tiếng Anh 9 Unit 4: Looking back Soạn Anh 9 trang 48, 49

a) Chứng minh triangle mathrm{AMB}=Delta mathrm{AMC}

b) Qua A vẽ a perp A M. Chứng minh A M perp B C và a / / B C

c) Qua C, vẽ b/ / AM. Goi N là giao điểm của hai đường thẳng a và b. Chứng minh triangle mathrm{AMC}=Delta mathrm{CNA}

d) Gọi I là trung điểm của đoạn AC. Chứng minh I là trung điểm của đoạn MN

Bài 12. Cho triangle mathrm{ABC}, gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD=MA. Chứng minh rằng:

a)triangle mathrm{MAB}=Delta mathrm{MDC}

b) AB = AC và AB//CD

c) widehat{mathrm{BAC}}=widehat{mathrm{CDB}}

d) Trên các đoạn thẳng AB, CD lần lượt lấy các điểm E, F sao cho AE=AF. Chứng minh E, M, F thẳng hàng

Bài 13. Cho triangle mathrm{ABC} vuông tai mathrm{A}(mathrm{AB}<mathrm{AC}). Tia phân giác của widehat{mathrm{B}} cắt AC tại D. Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE= BA. Vẽ mathrm{AH} perp mathrm{BC}  tại H. Chứng minh rằng:

a) triangle mathrm{ABD}=Delta mathrm{EBD} và mathrm{AD}=mathrm{ED}

b) mathrm{AH} / / mathrm{DE}

c) Trên tia mathrm{DE} lấy điểm K sao cho DK=AH. Gọi M là trung điểm của đoan DH

Chứng minh A, M, K thẳng hàng

Bài 14. Cho triangle mathrm{ABC}, Gọi D là trung điểm của AB. Qua D kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC tại E, qua E kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC tại F. Chứng minh rằng:

a) AD = EF

b) AE = EC

Bài 15. Cho triangle mathrm{ABC}. Gọi M, N thứ tự là trung điểm của AB và AC. Lấy P sao cho N là trung điểm của MP. Chứng minh rằng:

a) mathrm{CP} / / mathrm{AB} ; mathrm{CP}=frac{1}{2} mathrm{AB}

b) triangle mathrm{BMC}=triangle mathrm{PCM}, Từ đó suy ra mathrm{MN} / / mathrm{BC} ; mathrm{MN}=frac{1}{2} mathrm{BC}

Bài 16. Cho widehat{x O y} nhọn. Lấy A trên Ox, B trên Oy sao cho OA=OB. Qua A kẻ đưởng thẳng vuông góc với mathrm{Ox} cắt Oy tại M, qua B kẻ đt vuông góc Oy cắt Ox tại N. Gọi H là giao điểm của AM và BN, I là trung điểm của MN. Chứng minh rằng:

a) ON = OM

b) Ba điểm O, H, I thẳng hàng

Bài 17. Cho triangle mathrm{ABC} có widehat{mathrm{A}}=60^{circ}, kẻ mathrm{BD}, mathrm{CE} là các tia phân giác của widehat{mathrm{B}}, widehat{mathrm{C}} (mathrm{D} in mathrm{AC} ; mathrm{E} in mathrm{AB}). mathrm{BD} cắt mathrm{CE} tại I

a) Tính widehat{mathrm{BIC}}

b) Kẻ IF là các tia phân giác của widehat{mathrm{BIC}}(mathrm{F} in mathrm{BC}). Chứng minh rằng:

begin{aligned}

&text { +) } triangle mathrm{BEI}=Delta mathrm{BFI} \

&text { +) } mathrm{BE}+mathrm{CD}=mathrm{BC} \

&text { +) } mathrm{ID}=mathrm{IE}=mathrm{IF}

end{aligned}

Bài 18. Cho triangle mathrm{ABC} nhọn. Vẽ về phía ngoài triangle mathrm{ABC} các đoạn thẳng mathrm{BD}=mathrm{BA} và mathrm{CE}=mathrm{CA}.

Kẻ mathrm{DH}, EK vuông góc với đường thẳng mathrm{BC}(mathrm{H}, mathrm{K} in mathrm{BC}). Chứng minh rằng:

mathrm{DH}+mathrm{EK}=mathrm{BC}

Bài 19. Cho triangle mathrm{ABC}. Trên cạnh AB lấy M và N sao cho AM = BN. Qua M và N kẻ các đt song song với BC, cắt AC thứ tự tại D và E. Cmr: mathrm{MD}+mathrm{NE}=mathrm{BC}

Bài 20 :

Vẽ góc nhọn xAy. Trên tia Ax lấy hai điểm B và C (B nằm giữa A và C). Trên tia Ay lấy hai điểm D và E sao cho AD = AB; AE = AC

a) Chứng minh BE = DC

b) Gọi O là giao điểm BE và DC. Chứng minh tam giác OBC bằng tam giác ODE.

c) Vẽ trung điểm M của CE. Chứng minh AM là đường trung trực của CE.

Bài 21.

Cho tam giác ABC ( AB< AC ) . Gọi I là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia IB lấy điểm D, sao cho IB = ID. Chứng minh :

a) Tam giác AIB bằng tam giác CID.

b) AD = BC v à AD // BC.

Bài 22

Cho tam giác ABC có góc A =350 . Đường thẳng AH vuông góc với BC tại H. Trên đường vuông góc với BC tại B lấy điểm D không cùng nửa mặt phẳng bờ BC với điểm A sao cho AH = BD.

a) Chứng minh ΔAHB = ΔDBH.

b) Chứng minh AB//HD.

c) Gọi O là giao điểm của AD và BC. Chứng minh O là trung điểm của BH.

Bài 23: Cho tam giác ABC vuông tại A, phân giác BE (Điểm E thuộc cạnh AC), đường thẳng qua E vuông góc với BC tại D và cắt tia BA tại F:

a. Chứng minh hai tam giác EAB và EDB bằng nhau.

b. So sánh EA và EC va chứng minh EC = EF.

c. Gọi O là giao điểm của đường thẳng BE và CE. Chứng minh OA = OD.

Bài 24: Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC.

a) Chứng minh hai tam giác ABM và ACM bằng nhau.

b) Chứng minh AM vuông góc BC.

c) Chứng minh AM là phân giác của góc A.

Bài 25: Cho hình vẽ, biết . Chứng minh rằng:

a. ∆ABD = ∆ACD.

b. ∆DBE = ∆DCH.

c. ∆ABH = ∆ACE.

Bài 26: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc B cắt cạnh AC tại D. Trên cạnh BC lấy điểm H sao cho BH = BA.

a) Chứng minh ∆ABD = ∆HBD.

b) Chứng minh DH vuông góc với BC.

c) Giả sử góc . Tính số đo góc ADB.

Bài 5: cho tam giác ABC vuông tại B, đường phân giác AD (D thuộc BC). Kẻ BO vuông góc với AD (O thuộc AD), BO cắt AC tại E. Chứng minh:

a. ∆ABO = ∆AEO.

b. ∆BAE cân.

c. AD là đường trung trực của BE.

d. Kẻ BK vuông góc với AC (K ∈ AC). Gọi M là giao điểm của BK và AD. Chứng minh rằng ME// BC.

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Bài 1: Cho tam giác ABC và tam giác NPM có BC = PM, ∠B = ∠P = 90° . Cần điều kiện gì để tam giác ABC bằng tam giác NPM theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông?

A. BA = PM

B. BA = PN

C. CA = MN

D. ∠A = ∠N

Ta có hai tam giác ABC và tam giác NPM có BC = PM, ∠B = ∠P = 90° mà BC, PM là hai cạnh góc vuông của tam giác ABC và NPM nên để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông thì ta cần thêm điều kiện CA = MN

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 12: Đoạn văn suy nghĩ về lối sống thực dụng của giới trẻ Tác hại của lối sống thực dụng

Chọn đáp án C.

Bài 2: Cho tam giác ABC và tam giác MNP có ∠A = ∠M = 90°, ∠C = ∠P. Cần điều kiện gì để hai tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp cạnh góc vuông – góc nhọn kề?

A. AC = MP

B. AB = MN

C. BC = NP

D. AC = MN

Ta có: ∠C = ∠P mà góc C và góc P là hai góc nhọn kề của tam giác ABC và tam giác MNP

Do đó để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp cạnh hóc vuông – góc nhọn kề thì cần thêm điều kiện AC = MP

Chọn đáp án A.

Bài 3: Cho tam giác ABC và tam giác DEF có: ∠B = ∠E = 90°, AC = DF, ∠A = ∠F. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. ΔABC = ΔFED

B. ΔABC = ΔFDE

C. ΔBAC = ΔFED

D. ΔABC = ΔDEF

Chọn đáp án A.

Bài 4: Cho tam giác ABC và tam giác KHI có: ∠A = ∠K = 90°, AB = KH, BC = HI. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. ΔABC = ΔKHI

B. ΔABC = ΔHKI

C. ΔABC = ΔKIH

D. ΔACB = ΔKHI

Xét tam giác ABC và tam giác KHI có:

∠A = ∠K = 90°, AB = KH, BC = HI

⇒ ΔABC = ΔKHI

Chọn đáp án A

Bài 5: Cho tam giác ABC và tam giác DEF có AB = DE, ∠B = ∠E, ∠A = ∠D = 90°. Biết AC = 9cm. Tính độ dài DF?

A. 10cm

B. 5cm

C. 9cm

D. 7cm

Xét tam giác ABC và tam giác DEF có:

AB= DE, góc B bằng hóc E, góc A bằng góc D bằng 90 độ

⇒ ΔABC = ΔDEF. Khi đó AC = DF = 9cm

Chọn đáp án C

Trong bài viết, chúng tôi đã xem xét về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông trong chương trình Toán học lớp 7. Chúng tôi đã xác định các trường hợp này và cung cấp các ví dụ cụ thể để minh họa.

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông là một khái niệm quan trọng trong hình học tam giác. Để xác định xem hai tam giác vuông có bằng nhau hay không, chúng ta cần so sánh các cạnh và góc tương ứng của chúng.

Trường hợp đầu tiên là trường hợp bằng nhau về cạnh góc vuông. Hai tam giác vuông có cạnh góc vuông bằng nhau nếu chúng có độ dài cạnh góc vuông bằng nhau. Ví dụ, tam giác ABC và tam giác DEF là hai tam giác vuông, và cạnh góc vuông AB và DE có độ dài bằng nhau. Chúng ta có thể ký hiệu điều này như sau: tam giác ABC | tam giác DEF và AB = DE.

Trường hợp thứ hai là trường hợp bằng nhau về hai cạnh góc vuông liền kề. Hai tam giác vuông có hai cạnh góc vuông liền kề bằng nhau nếu chúng có độ dài hai cạnh góc vuông liền kề bằng nhau. Ví dụ, tam giác XYZ và tam giác PQR là hai tam giác vuông, và cạnh góc vuông XY và PQ cùng nhau với cạnh góc vuông YX và QR. Chúng ta có thể ký hiệu điều này như sau: tam giác XYZ | tam giác PQR và XY = PQ, YX = QR.

Trường hợp cuối cùng là trường hợp bằng nhau về hai cạnh nhọn không kề nhau. Hai tam giác vuông có hai cạnh nhọn không kề nhau bằng nhau nếu chúng có độ dài hai cạnh nhọn không kề nhau bằng nhau. Ví dụ, tam giác LMN và tam giác STU là hai tam giác vuông, và cạnh nhọn LM và TU có cùng độ dài với cạnh nhọn MN và US. Chúng ta có thể ký hiệu điều này như sau: tam giác LMN | tam giác STU và LM = TU, MN = US.

Với việc hiểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, chúng ta có thể áp dụng những kiến thức này vào việc giải quyết các bài toán hình học và phát triển khả năng tư duy logic và quyết định. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông cung cấp cho chúng ta một cách tiếp cận kỹ thuật để xác định xem hai tam giác vuông có bằng nhau hay không, và mở ra nhiều cơ hội cho việc nghiên cứu và ứng dụng trong hình học tam giác.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Chuyên đề Toán học lớp 7 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

1. Tam giác vuông
2. Định lí Pythagoras
3. Cạnh huyền
4. Cạnh góc vuông
5. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông
6. Đường cao huyền
7. Đường trung trực
8. Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông
9. Điểm chính giữa cạnh góc vuông
10. Đường cao
11. Đỉnh góc vuông
12. Công thức tính diện tích tam giác vuông
13. Đường tròn nội tiếp tam giác vuông
14. Công thức tính chu vi tam giác vuông
15. Côn trùng tương tự.

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Những câu nói hay về việc học, Stt hay về học tập và thành công
Next Post: Ai là người sáng lập ra Google? Khám phá tiểu sử của người đồng sáng lập Google »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích