Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt 6 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

Tháng 9 5, 2023 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt 6 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Học kì 2 đang đến gần và như mọi năm, các em học sinh lớp 2 lại đối mặt với bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt. Đây là một kỳ thi quan trọng để đánh giá kiến thức và năng lực của các em sau một năm học căng thẳng.

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 là một công cụ quan trọng, giúp các em ôn tập và nắm vững kiến thức đã học trong suốt quá trình học tập. Với 6 đề ôn thi, các em có cơ hội làm quen với cấu trúc và kiểu dáng của đề thi thật. Đồng thời, qua việc làm các bài tập trong bộ đề, các em có thể rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, viết văn và rèn luyện khả năng sáng tạo trong việc viết văn.

Việc ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt không chỉ giúp các em nắm vững kiến thức mà còn rèn luyện khả năng làm việc nhóm, khả năng quan sát và phân tích thông tin, cũng như kỹ năng tổ chức, sắp xếp ý tự nhiên trong việc viết bài văn.

Chúng ta hãy nỗ lực ôn tập một cách chăm chỉ và cố gắng thể hiện hết khả năng của mình trong bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2. Chúc các em có kỳ thi thành công và đạt được kết quả tốt!

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 gồm 6 đề ôn tập, giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 năm 2022 – 2023 cho học sinh của mình.

Với 6 đề ôn tập môn Tiếng Việt 2, còn giúp các em luyện giải đề thật nhuần nhuyễn, nắm chắc cấu trúc đề thi học kì 2 để ôn thi hiệu quả, đạt kết quả như mong muốn trong kỳ thi học kì 2 năm 2022 – 2023 sắp tới. Mời thầy cô và các em tải miễn phí bài viết dưới đây của thcshuynhphuoc-np.edu.vn:

Mục Lục Bài Viết

  • Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 – Đề 1
  • Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 – Đề 2
  • Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 – Đề 3
  • Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 – Đề 4

Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 – Đề 1

I. Đọc thầm:

Cây nhút nhát

Bỗng dưng gió ào ào nổi lên. Có tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô xào xạc. Cây xấu hổ co rúm lại.

Nó bỗng thấy xôn xao. He hé mắt nhìn: không có gì lạ cả. Lúc bấy giờ nó mới mở bừng những con mắt lá và quả nhiên không có gì lạ thật.

Nhưng cây cỏ xung quanh vẫn xôn xao. Thì ra vừa mới có một con chim xanh biếc, toàn thân óng ánh, không biết từ đâu bay tới. Nó đậu một lát trên cây thanh mai rồi bay đi. Cây cỏ xuýt xoa: Chưa có con chim nào đẹp đến thế!

Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh huyền diệu ấy quay trở lại.

Theo Trần Hoài Dương

Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

1) Cây cỏ xung quanh xôn xao vì:

A) Cây xấu hổ co rúm người lại
B) Gió ào ào nổi lên, lá khô xào xạt
C) Có con chim tuyệt đẹp vừa bay đến rồi bay đi.

2) Những câu văn tả cảnh cây cỏ xôn xao bàn tán là:

A) Gió ào ào. Lá khô xào xạt.
B) Cây cỏ xôn xao. Cây cỏ xuýt xoa, trầm trồ
C) Có tiếng động gì lạ lắm. Cây xấu hổ bỗng thấy xôn xao.

3) Cây xấu hổ cảm thấy nuối tiếc vì:

A) Tiếng động lạ không còn
B) Nó nghe bạn bè trầm trồ, bàn tán.
C) Nó không được thấy con chim xanh huyền diệu

4) Dòng gồm những từ chỉ các bộ phận của cây:

A) Chồi, ngọn, lá, cành
B) Hoa, quả, thân, rễ, củ
C) Cả hai ý đều đúng

5) Câu “Con chim xanh biếc, toàn thân óng ánh” được viết theo mẫu:

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 12: Đoạn văn suy nghĩ về những việc cần làm để xóa bỏ ngăn cách giữa người với người Viết đoạn văn nghị luận xã hội 200 chữ

A) Ai (con gì, cái gì) làm gì?
B) Ai (con gì, cái gì) là gì?
C) Ai (con gì, cái gì) thế nào?

6) Từ ngữ gạch dưới trong câu “Bông hóa có những cái cánh mềm mại và vàng óng như nắng mùa thu” trả lời cho câu hỏi:

A) Như thế nào?
B) Thế nào?
C) Vì sao?

II. Chính tả:

Vườn cây của ba

Thân xù xì cứ đứng trơ trơ
Cành gai góc đâm ngang tua tủa
Bưởi, sầu riêng, dừa, điều nhiều nhiều nữa
Cho em bốn mùa vị ngọt hương thơm
Vườn của ba cây trồng thì dễ sợ
Mà trái nào cũng thật dễ thương.

Nguyễn Duy

III. Tập làm văn:

1) Lời đáp của các bạn (được in đậm) trong những tình huống sau chưa lịch sự. Em hãy chữa giúp các bạn:

a) Thắng rủ Hùng sang nhà cùng chơi rô-bốt. Hùng nói:

– Ừ, cậu chịu khó chờ một chút, mình xin phép mẹ và sang ngay.

– Nhưng cậu không được làm hỏng rô – bốt của tớ nhé!

……………………………………………………………………………………………………………………………………

b) Trang nhờ bà đan cho một cái túi bằng len để đựng bút. Bà nói:

– Ừ, bà sẽ đan ngay cho cháu một cái túi thật xinh.

– Phải đẹp hơn cái túi của chị Hồng, bà nhé!

……………………………………………………………………………………………………………………………………

2) Hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một loài hoa mà em thích.

Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 – Đề 2

I- Đọc thầm:

Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười

Cậu bé ấy bị mù. Một hôm, cậu được đưa đến phòng khám của bố tôi. Cậu bị một vết thương nguy hiểm đến đôi chân và cả tính mạng.

Một tuần ba lần, bố tôi cắt bỏ những chỗ bị hoại tử, rồi bôi thuốc, băng bó mà không lấy tiền. Bố rất mong cứu được đôi chân của cậu bé.

Nhưng rồi bố thất bại. Ngày phẫu thuật đến, bố đứng lặng nhìn cơ thể bé nhỏ ấy chìm dần vào giấc ngủ. Rồi bố giở miếng vải phủ chân cậu bé. Trên ống chân gầy gò của cậu, bố nhìn thấy một bức vẽ mà cậu đã mò mẫm vé trong bóng tối của mình để tặng bố. Đó là một gương mặt đang mỉm cười, bên cạnh là dòng chữ nguệch ngoạc: “Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười!”

Theo TRUONGLEDUAN.edu.net

Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

1) Cậu bé mù được đưa đến phòng khám trong tình trạng:

A) Không nhìn thấy gì cả
B) Bị một vết thương rất nặng
C) Vết thương nguy hiểm đến đôi chân và tính mạng

2) Vị bác sĩ mong muốn điều:

A) Cứu đôi chân của cậu
B) Cứu cậu bé và không lấy tiền
C) Chữa cho cậu bé nhanh khỏi bệnh

3) Cậu bé đã tặng vị bác sĩ:

A) Bức vẽ gương mặt cậu đang cười
B) Bức vẽ gương mặt đang tươi cười
C) Tờ giấy có dòng chữ “Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười”

4) Những từ trong đoạn 1 của bài văn trên là từ chỉ đặc điểm là:

A) Mù, nguy hiểm
B) Mù, tính mạng
C) Mũ, thương, nguy hiểm

5) Câu được viết theo mẫu “Ai thế nào?” là:

A) Đó là một gương mặt đang mỉm cười.
B) Rồi bố giở miếng vải phủ chân cậu lên.
C) Bố rất mong cứu được đôi chân của cậu bé.

6) Dòng có hình ảnh so sánh là:

A) Đứa bé gan dạ hơn.
B) Mặt xanh như tàu lá.
C) Gương mặt gầy gò, xanh xao.

II- Chính tả:

Kính lão

Hai mắt to tháo láo
Tay víu vào tai ba
Mấy tuổi mà lên lão?
Mà vênh vang vậy hà?
Lão khoe: mắt lão sáng
Để chỉ đường giúp ba
Em nhìn vào mắt lão
Em ơi! Xoay như là…
Thì ra lão mù tịt
Khi rời khỏi mắt ba.

Bùi Quang Thanh

III. Tập làm văn:

1) Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau:

– Khi bạn xin lỗi vì lỡ làm dây mực vào áo em.

………………………………………………………………………………………………………………………………

– Khi em bé nhà hàng xóm xin lỗi vì quên trả truyện tranh cho em.

………………………………………………………………………………………………………………………………

– Khi bạn cảm ơn em vì em đã cho bạn mượn một cuốn sách rất hay.

……………………………………………………………………………………………………………………………….

2) Hãy viết đoạn văn ngắn khoảng 3 – 4 câu tả một con vật mà em biết theo các gợi ý sau:

  • Đó là con vật gì?
  • Nó sống ở đâu?
  • Hình dáng, màu lông, hoạt động của nó như thế nào?
Khám Phá Thêm:   Lời bài hát Lần cuối

Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 – Đề 3

I) Đọc thầm:

Món quà hạnh phúc

Trong khu vườn kia có những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc, đôi tai dài và cái đuôi cộc quây quầy bên Thỏ Mẹ.

Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con ngoan ngoãn, chăm chỉ, biết vâng lời mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị quà tặng mẹ. Sau khi bàn bạc, chúng thống nhất: món quà tặng mẹ mà chúng sẽ cùng làm là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh được tô điểm bằng những bông hoa đủ màu sắc mà lộng lẫy. Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.

Tết đến, nhận được món quà của đàn con hiếu thảo, Thỏ Mẹ rất cảm động. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc, những mệt nhọc như bay biến đâu mất.

Theo Chuyện của mùa hạ

Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

1) Đàn thỏ con sống với:

A) Ông bà ngoại
B) Ông bà nội
C) Thỏ Mẹ

2) Nhân dịp Tết đến, đàn thỏ con bàn với nhau điều:

A) Đi mua quần áo mới tặng mẹ
B) Tự tay làm khăn trải bàn thật đẹp để tặng mẹ
C) Đi mua khăn trải bàn có thêu hoa lộng lẫy để tặng mẹ

3) Trước món quà của đàn con yêu, Thỏ Mẹ cảm thấy:

A) Rất vui sướng
B) Rất vui, thích món quà
C) Rất hạnh phúc, mệt nhọc bay biến

4) Dòng có hình ảnh so sánh là:

A) Những bông hoa đủ màu sắc lộng lẫy.
B) Cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc.
C) Dòng chữ được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.

5) Những từ ngữ trong câu “Những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc, đôi tai dài và cái đuôi cộc đã quây quầy bên Thỏ Mẹ” là từ chỉ đặc điểm:

A) Hồng, lóng lánh, ngọc, dài
B) Hồng, dài, cộc, quây quầy
C) Hồng, lóng lánh, dài cộc

6) Câu được viết theo mẫu “Ai thế nào?” là:

A) Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc.
B) Chúng bàn nhau chuẩn bị quà tặng mẹ.
C) Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe”

II) Chính tả:

Cây bàng

Cây bàng là chiếc nhà con
Bàng thương lũ trẻ, bóng tròn che chung
Cây là cột, cành là khung
Lá xòe bên lá lợp cùng trời xanh
Không tường gió thổi xung quanh
Có bàng, bãi cỏ biến thành sân chơi
Bàng vui mỗi buổi em vui
Hoa vàng quả, quả cũng vàng ơi là vàng.

Hữu Thỉnh

III) Tập làm văn:

1) Em sẽ nói gì khi:

– Bạn bị ốm phải nghỉ học, em chép bài giúp. Bố mẹ bạn cảm ơn em.

………………………………………………………………………………………………………………………………

– Em nhường quà và đồ chơi cho em bé, bố mẹ khen em.

……………………………………………………………………………………………………………………………….

2) Hãy viết một đoạn văn ngắn tả cây hoa mà em thích.

……………………………………………………………………………………………………………………………….

Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 – Đề 4

PHẦN I – KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

Bài 1. Đọc thành tiếng (6 điểm):

Học sinh bốc thăm tên bài đọc, đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong SGK các bài tập đọc – học

thuộc lòng đã học từ tuần 28 – tuần 34 (Tốc độ 50 tiếng / phút).

Bài 2. (4 điểm):

A. Hãy đọc thầm đoạn văn sau: Bác Hồ rèn luyện thân thể

Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm tập luyện. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác cũng chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc:

– Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.

– Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.

Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.

Theo Đầu nguồn

B. Dựa theo nội dung của bài, khoanh tròn vào câu trả lời đúng:

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 7: Cảm nghĩ về ngày Tết cổ truyền quê em Dàn ý & 11 bài văn mẫu lớp 7

1. Câu chuyện này kể về việc gì?

a. Bác Hồ rèn luyện thân thể.
b. Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc.
c. Bác Hồ tập leo núi với bàn chân không.

2. Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào?

a. Dậy sớm, luyện tập.
b. Chạy, leo núi, tập thể dục.
c. Chạy, leo núi, tắm nước lạnh.

3. Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau?

a. Leo – Chạy
b. Chịu đựng – rèn luyện
c. Luyện tập – rèn luyện

4. Bộ phận in đậm trong câu Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét trả lời cho câu hỏi nào?

a. Vì sao?
b. Để làm gì?
c. Khi nào?

PHẦN II. VIẾT (10 điểm)

Giáo viên đọc, học sinh nghe viết bài Hoa mai vàng trang 145 sách Tiếng Việt 2, tập 2.

Bài 4. Dựa vào những câu gợi ý sau, em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) để nói về một loài cây mà em thích.

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Gợi ý:

1. Đó là cây gì, trồng ở đâu?

2. Hình dáng cây như thế nào?

3. Cây có ích lợi gì?

Nhấn Tải vềđể tải toàn bộ đề thi.

Trong bài viết “Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt 6 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2”, chúng tôi đã trình bày về bộ đề thi học kì 2 của môn Tiếng Việt dành cho học sinh lớp 2. Bộ đề này bao gồm 6 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2.

Trong bài viết, chúng tôi đã đề cập đến việc nhấn mạnh vai trò quan trọng của việc ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 2. Bộ đề thi này giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn kỹ năng làm bài các dạng câu hỏi thường gặp và cung cấp các bài tập giúp học sinh nắm vững kiến thức đã học.

Chúng tôi đã giới thiệu các chủ đề trong bộ đề thi, bao gồm việc viết danh từ đúng trong từng bài, tìm hiểu điểm chung và khác nhau trong các câu chuyện, điền từ còn thiếu vào đoạn văn, và đọc hiểu hình vẽ để trả lời câu hỏi.

Chúng tôi cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tổ chức thời gian hợp lý và luyện tập đều đặn để đạt kết quả tốt. Bộ đề thi này cung cấp cho học sinh một tài liệu tham khảo tiện ích để ôn tập và làm bài tập trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 2.

Tổng kết lại, bộ đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt 6 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 là một công cụ hữu ích để củng cố kiến thức của học sinh. Việc thực hiện các bài tập trong bộ đề thi này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin tiến bước vào kỳ thi học kì 2.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt 6 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

1. Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt
2. Đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
3. Chủ đề bộ đề thi học kì 2
4. Bộ đề ôn thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2
5. Chương trình học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
6. Danh sách câu hỏi môn Tiếng Việt lớp 2
7. Bài tập ôn tập học kì 2 Tiếng Việt lớp 2
8. Kiến thức ôn thi môn Tiếng Việt lớp 2
9. Bài tập vận dụng vào ôn thi Tiếng Việt lớp 2
10. Tài liệu ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
11. Hướng dẫn ôn tập chương trình học kì 2 môn Tiếng Việt
12. Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
13. Bài tập luyện tập môn Tiếng Việt lớp 2
14. Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
15. Bộ đề ôn tập cuối kì môn Tiếng Việt lớp 2

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Tiểu sử Dương Hồng Loan: Cuộc đời và Sự nghiệp
Next Post: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học? Định luật tuần hoàn »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích