Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Biểu đồ cột: Dấu hiệu nhận biết và cách vẽ biểu đồ cột Cách vẽ biểu đồ cột

Tháng 8 21, 2023 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Biểu đồ cột: Dấu hiệu nhận biết và cách vẽ biểu đồ cột Cách vẽ biểu đồ cột tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Biểu đồ cột là một công cụ phổ biến và mạnh mẽ trong việc trình bày dữ liệu. Với sự trợ giúp của biểu đồ cột, chúng ta có thể dễ dàng nhận biết và phân tích các dấu hiệu quan trọng từ dữ liệu đã thu thập được. Trên biểu đồ cột, các dữ liệu được biểu thị bằng các cột dọc, trong đó chiều cao của mỗi cột tương ứng với giá trị của dữ liệu.

Để vẽ một biểu đồ cột, ta cần có dữ liệu cần phân tích và các trục dữ liệu. Trục dữ liệu thường là các biến được nghiên cứu và giá trị của chúng. Các trục dữ liệu này được sắp xếp theo thứ tự và được đặt trên trục đứng (trục y) của biểu đồ cột. Trong khi đó, trục ngang (trục x) thường đại diện cho các nhóm dữ liệu mà chúng ta muốn so sánh, ví dụ như các thời điểm, địa điểm hoặc các biến phân loại khác.

Sau khi xác định các trục dữ liệu, chúng ta có thể bắt đầu vẽ biểu đồ cột. Đầu tiên, ta cần chọn loại biểu đồ cột phù hợp với mục đích phân tích của chúng ta. Có nhiều loại biểu đồ cột để lựa chọn, bao gồm biểu đồ cột đơn, biểu đồ cột thành phần, biểu đồ cột xếp chồng và biểu đồ cột nhóm. Mỗi loại biểu đồ có ưu điểm và hạn chế riêng, vì vậy ta cần cân nhắc kỹ trước khi lựa chọn phù hợp.

Sau khi đã chọn được loại biểu đồ cột, ta có thể bắt đầu vẽ các cột trên biểu đồ bằng cách chọn độ rộng và chiều cao tương ứng với giá trị của dữ liệu. Một số biểu đồ cột yêu cầu cả hàng ngang và hàng dọc, trong khi các biểu đồ khác chỉ cần cột dọc. Ta có thể sử dụng các công cụ vẽ biểu đồ hoặc phần mềm đồ họa để tạo ra biểu đồ cột chuyên nghiệp và dễ đọc.

Biểu đồ cột là gì? Biểu đồ cột là cách trình bày bằng hình ảnh phân phối tần suất trong đó quy mô tuyệt đối và tương đối của mỗi tổ (nhóm) trong tổng thể được biểu thị bằng độ cao của các cột hay hình chữ nhật đại diện cho nó.

Biểu đồ cột: Dấu hiệu nhận biết và cách vẽ biểu đồ cột Cách vẽ biểu đồ cột

Trong bài viết dưới đây thcshuynhphuoc-np.edu.vn giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức về biểu đồ cột như dấu hiệu nhận biết, các loại biểu đồ thường gặp, cách nhận xét và một số bài tập có đáp án và tự luyện. Thông qua tài liệu này các bạn có thêm nhiều tài liệu học tập, củng cố kiến thức biết cách vận dụng kiến thức vào giải bài tập. Ngoài ra các bạn xem thêm: biểu đồ kết hợp, biểu đồ miền, biểu đồ tròn, cách nhận biết các dạng biểu đồ.

Mục Lục Bài Viết

  • 1. Khái niệm biểu đồ cột
  • 2. Dấu hiệu nhận biết biểu đồ cột
  • 3. Một số dạng biểu đồ cột thường gặp
  • 4. Cách vẽ biểu đồ cột
  • 5. Cách nhận xét biểu đồ cột
  • 6. Một số lỗi thường gặp khi vẽ biểu đồ cột
  • 7. Ví dụ minh họa biểu đồ cột
  • 8. Bài tập tự luyện biểu đồ cột

1. Khái niệm biểu đồ cột

Biểu đồ cột là một dạng biểu đồ phổ biến, được dùng để thể hiện quy mô, số lượng, sản lượng, khối lượng của các đối tượng khi đề bài thường yêu cầu thể hiện tình hình phát triển, so sánh tương qua các đại lượng.

2. Dấu hiệu nhận biết biểu đồ cột

  • Thường xuất hiện các cụm từ: tình hình, so sánh, sản lượng, quy mô.
  • Mốc thời gian: thường >= 4 năm (cột ghép =< 3 năm) và 1 năm cho các đối tượng (các vùng kinh tế, tỉnh, nhóm sản phẩm,…).
  • Đơn vị thường là: người/kg, triệu tấn, triệu ha, USD/người, người/km2,…

3. Một số dạng biểu đồ cột thường gặp

  • Cột đơn,
  • Cột chồng,
  • Cột ghép (nhóm)
  • biểu đồ thanh ngang.

4. Cách vẽ biểu đồ cột

Bước 1: Phân tích bảng số liệu và xây dựng hệ trục tọa độ

  • Quan sát BSL để tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất để xây dựng hệ trục tọa độ.
  • Xác định tỉ lệ, phạm vi khổ giấy phù hợp.
  • Xây dựng hệ trục tọa độ hợp lí chiều cao trục tung = 2/3 chiều dài trục hoành.

Bước 2: Vẽ biểu đồ

  • Đánh số chuẩn trên trục tung phải cách đều nhau.
  • Không được tự ý sắp xếp lại thứ tự số liệu (nếu không có yêu cầu).
  • Cột đầu tiên phải cách trục tung khoảng 0,5-1,0 cm (trừ biểu đồ lượng mưa).
  • Độ rộng các cột phải đều nhau.

Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ

  • Viết số liệu trên đỉnh cột, trong cột (nếu là cột chồng).
  • Viết đơn vị vào trục tung và trục hoành.
  • Hoàn chỉnh bảng chú giải và tên biểu đồ.

5. Cách nhận xét biểu đồ cột

* Trường hợp cột đơn (chỉ có một yếu tố)

  • Bước 1: Xem xét năm đầu và năm cuối của bảng số liệu để trả lời câu hỏi tăng hay giảm? tăng giảm bao nhiêu?
  • Bước 2: Xem số liệu ở khoảng trong để trả lời tiếp là tăng (hay giảm) liên tục hay không liên tục? (lưu ý năm nào không liên tục).
  • Bước 3: Nếu liên tục thì cho biết giai đoạn nào nhanh, giai đoạn nào chậm. Nếu không liên tục thì năm nào không còn liên tục.
  • Kết luận và giải thích qua về xu hướng của đối tượng.

Ví dụ: Vẽ biểu đồ và nhận xét tình hình dân số ở nước ta theo bảng sau và nhận xét:

Khám Phá Thêm:   Chuyên đề giải bài Toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình lớp 9 Ôn thi vào lớp 10 môn Toán

(Đơn vị: triệu người)

Năm

1921

1960

1970

1980

1990

2002

Dân số

15,6

30,2

41,9

53,7

66,2

80,0

Nhận xét:

  • Từ năm 1921 đến năm 2002: Dân số nước ta tăng liên tục và tăng từ 15,6 lên 80 triệu người (tăng 64,4 triệu người; hay tăng gấp hơn 5 lần).
  • Từ năm 1921 đến năm 1960: Dân số nước ta tăng chậm, gấp 2 lần trong 39 năm (hay tăng 14,6 triệu người trong 39 năm, bình quân mỗi năm tăng 0,37 triệu người)
  • Từ năm 1960 đến năm 1990: Dân số nước ta tăng nhanh hơn, gấp 2,2 lần chỉ trong 30 năm (hay tăng 36 triệu người trong 30 năm, bình quân mỗi năm tăng 1,2 triệu người).
  • Năm 1990 đến năm 2002: Dân số nước ta có xu hướng tăng chậm lại, tăng 13,8 triệu người trong 12 năm, bình quân mỗi năm tăng 1,2 triệu người.
  • Dân số nước ta tăng nhanh qua các năm, đặc biệt vào những năm 60 và 70, đây là thời kì bùng nổ dân số ở nước ta. Xu hướng tăng chậm lại vào đầu thế kỉ 21. Tuy tỉ lệ tăng dân số hàng năm có giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh bởi vì dân số nước ta đông.

* Trường hợp cột đôi, ba (ghép nhóm)… (hai yếu tố trở lên)

  • Nhận xét xu hướng chung.
  • Nhận xét từng yếu tố một, giống như trường hợp 1 yếu tố (cột đơn).
  • Kết luận (có thể so sánh, tìm yếu tố liên quan giữa hai cột).
  • Có một vài giải thích và kết luận.

* Trường hợp cột là các vùng, các nước,…

  • Nhận xét chung nhất về bảng số liệu.
  • Sắp xếp theo tiêu chí: Cao nhất, thứ nhì,… thấp nhất (cần chi tiết).
  • So sánh giữa cái cao nhất và cái thấp nhất, giữa đồng bằng với đồng bằng, giữa miền núi với miền núi,…
  • Kết luận và giải thích.

* Trường hợp cột là lượng mưa (biểu đồ khí hậu)

– Nhận xét chung về tổng lượng mưa và đánh giá tổng lượng mưa.

  • Sự phân mùa của biến trình mưa (mùa mưa, mùa khô từ tháng nào đến tháng nào? Tổng lượng mưa trong mùa mưa/khô).
  • Tháng mưa nhiều nhất, lượng mưa bao nhiêu mm và tháng khô nhất, mưa bao nhiêu?
  • So sánh tháng mưa nhiều nhất và tháng mưa ít nhất (có thể có hai tháng mưa nhiều và hai tháng mưa ít).
  • Đánh giá biểu đồ thể hiện vị trí địa điểm thuộc miền khi hậu nào? (căn cứ vào mùa mưa tập trung; tháng mưa nhiều hay dàn trải, tháng mưa ít; kết hợp cùng sự biến thiên nhiệt độ để xác định vị trí).

6. Một số lỗi thường gặp khi vẽ biểu đồ cột

Các yếu tố chính trên biểu đồ

  • Thiếu số liệu trên cột, thiếu đơn vị ở trục tung và trục hoành.
  • Thiếu số 0 ở gốc tọa độ.
  • Chia sai khoảng cách năm ở trục hoành, sai tỉ lệ ở trục tung.
  • Độ rộng các cột khác nhau, cùng một đối tượng nhưng có kí hiệu khác nhau.

7. Ví dụ minh họa biểu đồ cột

Ví dụ 1

Cho bảng số liệu sau:

GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO, GIẢI ĐOẠN 2010 – 2016 (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)

Năm 2010 2013 2016
Ma-lai-xi-a 255 323 297
Xin-ga-po 236 303 297

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po, giai đoạn 2010 – 2016?

b) Nhận xét và giải thích sự phát triển của GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po giai đoạn trên?

Trả lời

A) Vẽ biều đồ

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

– GDP của các quốc gia đều có xu hướng tăng nhưng không ổn định.

– GDP của Ma-lai-xi-a tăng thêm 42 tỷ đô la Mỹ nhưng không ổn định (2010 – 2013 tăng, 2013 – 2016 giảm).

– GDP của Xi-ga-po tăng thêm 61 tỷ đô la Mỹ nhưng không ổn định (2010 – 2013 tăng, 2013 – 2016 giảm).

* Giải thích

– GDP của các nước có xu hướng tăng là do sự hội nhập toàn cầu hóa nền kinh tế, các nước Đông Nam Á là khu vực có tiềm năng trở thành khu vực có nền kinh tế năng động, thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài,…

– GDP không ổn định chủ yếu do sự biến động của thị trường và ảnh hưởng của sự khủng hoảng nền kinh tế toàn cầu.

Ví dụ 2

Cho bảng số liệu sau:

LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (Đơn vị: mm)

Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Lượng mưa

13,8

4,1

10,5

50,4

218,4

311,7

293,7

269,8

327

266,7

116,5

48,3

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện lượng mưa trung bình tháng ở TP. Hồ Chí Minh?

b) Nhận xét biểu đồ đã vẽ và giải thích tại sao ở TP. Hồ Chí Minh có mùa mưa – khô sâu sắc trong năm?

Hướng dẫn trả lời

a) Vẽ biểu đồ

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG Ở TP. HỒ CHÍ MINH

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

– Nhìn chung, lượng mưa có sự phân hóa không đều theo thời gian.

– Lượng mưa

+ Lượng mưa trung bình năm: 1930,9mm.

+ Lượng mưa lớn nhất vào tháng IX: 327mm.

+ Lượng mưa nhỏ nhất vào tháng III: 4,1mm.

+ Sự phân mùa: Mùa mưa từ tháng V đến tháng XI (1803,8mm – 93,4%), mùa khô từ tháng XII đến tháng IV năm sau (127,1mm – 6,6%). Lượng mưa mùa mưa gấp 14,2 lần lượng mưa mùa mưa.

– Kết luận: Nước ta có nền nhiệt độ cao quanh năm và lượng mưa có sự phân mùa trong năm => Việt Nam nằm trọng vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.

* Giải thích

– Lượng mưa có sự phân mùa trong năm do biến trình mưa chịu ảnh hưởng sâu sắc của chế độ mùa của khí hậu. Hằng năm, nước ta chịu ảnh hưởng của hai luồng gió mùa điển hình là gió mùa mùa đông (khô, lạnh đầu mùa đông; lạnh, ẩm cuối mùa đông) và gió mùa mùa hạ (nóng, ẩm, mưa nhiều).

Khám Phá Thêm:   Tổng hợp dàn ý truyện ngắn Chữ người tử tù (7 mẫu) Dàn ý Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân

– TP. Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam nên mùa mưa có lượng mưa trong năm rất lớn và kéo dài 7 tháng, trong khi đó vào mùa khô chịu ảnh hưởng của gió Tín phong bán cầu Bắc (khô, nóng) nên mùa khô sâu sắc, không có mùa -> Khí hậu ở TP. Hồ Chí Minh có một mùa mưa – khô sâu sắc.

Ví dụ 3

Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2012 – 2014 (Đơn vị: Nghìn m3)

Năm Vùng

Cả nước

Tây Nguyên

Trung du và miền núi Bắc Bộ

2012

5251

620

1590

2013

5908

540

1731

2014

7701

447

2278

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng gỗ khai thác của cả nước và một số vùng ở nước ta, giai đoạn 2012 – 2014.

b) Nhận xét và giải thích biểu đồ đã vẽ.

Gợi ý đáp án 

a) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ cột: Dấu hiệu nhận biết và cách vẽ biểu đồ cột Cách vẽ biểu đồ cột

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

– Nhìn chung, sản lượng gỗ ở nước ta và một số vùng khá cao. Cả nước (7701 nghìn m3), Trung du và miền núi Bắc Bộ (1731 nghìn m3) và Tây Nguyên (447 nghìn m3).

– Sản lượng gỗ cả nước ngày càng tăng và tăng thêm 2450 nghìn m3.

– Sản lượng gỗ của Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng liên tục và tăng thêm 688 nghìn m3.

– Sản lượng gỗ của Tây Nguyên giảm liên tục và giảm 173 nghìn m3.

– Sản lượng gỗ cả nước có tốc độ tăng nhanh nhất (146,7%), Trung du và miền núi Bắc Bộ (143,3%) và Tây Nguyên chậm nhất (72,1%).

* Giải thích

– Cả nước tăng là do nước ta triển khai, đẩy mạnh công tác trồng rừng nên sản lượng gỗ khai thác từ các rừng sản xuất ngày càng lớn, đặc biệt là các tỉnh thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (Phú Thọ, Yên Bái, Tuyên Quang,…) tăng cường trồng thêm nhiều rừng.

– Tây Nguyên có sản lượng gỗ giảm chủ yếu do vùng Tây Nguyên trước đây khai thác gỗ tự nhiên, diện tích rừng trồng nhỏ và rừng tự nhiên giảm nhiều.

8. Bài tập tự luyện biểu đồ cột

Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG LỢN CỦA NƯỚC TA VÀ MỘT SỐ VÙNG, NĂM 2010 VÀ NĂM 2016

(Đơn vị: Nghìn con)

Cả nước/Vùng Năm 2010 2016
Cả nước 27373,3 29075,3
Đồng bằng sông Hồng 7301,0 7414,4
Đồng bằng sông Cửu Long 3798,9 3803,0

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình chăn nuôi lợn ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2010 và năm 2016?

b) Nhận xét và giải thích tại sao chăn nuôi ở vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển hơn vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau:

GIÁ TRỊ XUẤT – NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015

(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)

Năm 2010 2013 2014 2015
Xuất khẩu 72 236,7 132 032,9 150 217,1 162 016,7
Nhập khẩu 84 838,6 132 032,6 147 849,1 165,775,9

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình xuất – nhập khẩu ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015?

b) Nhận xét và giải thích tại sao các sản phẩm hàng hóa xuất khẩu ở nước ta ngày càng tăng?

Bài tập 3: Cho bảng số liệu sau:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM (Đơn vị: 0C)

Địa điểm Nhiệt độ trung bình tháng I Nhiệt độ trung bình tháng VII Nhiệt độ trung bình năm
Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
Huế 19,7 29,4 25,1
Đằ Nẵng 21,3 29,1 25,7
Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8
TP.Hồ Chí Minh 25,8 27,1 26,9

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện nhiệt độ trung bình năm của một số địa điểm ở nước ta?

b) Nhận xét và giải thích tại sao nhiệt độ trung bình năm nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam?

Bài tập 4: Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2017

Năm 2010 2014 2015 2017
Diện tích (nghìn ha) 129,9 132,6 133,6 129,3
Sản lượng (nghìn tấn) 834,6 981,9 1012,9 1040,8

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích và sản lượng chè của nước ta giai đoạn 2010 – 2017?

b) Nhận xét và giải thích tốc độ phát triển của ngành sản xuất chè ở nước ta giai đoạn trên?

Bài tập 5: Cho bảng số liệu sau:

NĂNG SUẤT LÚA CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC, GIAI ĐOẠN 1995 – 2015 (Đơn vị: tạ/ha)

Vùng Năm 1995 2000 2015
Cả nước 36,9 42,4 57,6
Đồng bằng sông Hồng 44,4 55,2 60,6
Đồng bằng sông Cửu Long 40,2 42,3 59,4

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện năng suất lúa của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm?

b) Nhận xét và giải thích tại sao năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng luôn lớn hơ vùng Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước?

Bài tập 6: Cho bảng số liệu sau:

TỔNG GDP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1985 – 2015 (Đơn vị: Tỷ USD)

Năm 1985 1995 2000 2005 2010 2015
GDP 14,1 20,7 33,64 57,6 116 194

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thể hiện tổng GDP của nước ta, giai đoạn 1985 – 2015?

Khám Phá Thêm:   Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 12 môn Tiếng Anh (5 bộ sách) Góp ý SGK lớp 12 năm 2024 - 2025

b) Nhận xét tốc độ trưởng GDP của nước ta giai đoạn trên. Giải thích tại sao nước ta có GDP ngày càng lớn và tăng nhanh?

Bài tập 7: Cho bảng số liệu sau:

DÂN SỐ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 (Đơn vị: Nghìn người)

Năm 2011 2013 2015 2017 2019
Dân số 87.860,4 89.759,5 97.731,3 94.286,0 96.484,0

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô dân số của nước ta, giai đoạn 2011 – 2019?

b) Nhận xét và giải thích tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đã giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng nhanh?

Bài tập 8: Cho bảng số liệu sau:

DÂN SỐ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 – 2017 (Đơn vị: Triệu người)

Năm 1995 2000 2010 2014 2017
Tổng số dân 72,0 77,6 86,9 90,7 94,3
Số dân thành thị 14,9 18,7 26,5 30,0 31,9

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tổng số dân và số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 1995 – 1017?

b) Nhận xét và giải thích biểu đồ đã vẽ.

Bài tập 9: Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY LƯƠNG THỰC NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 – 2016

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm Tổng diện tích Lúa Ngô Cây lương thực khác
1990 6 476,9 6 042,8 431,8 2,3
2000 8 399,1 7 666,3 730,2 2,6
2010 8 615,9 7 489,4 1 125,7 0,8
2016 8 947,9 7 790,4 1 152,4 5,1

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích gieo trồng cây lương thực phân theo các loại cây trồng nước ta giai đoạn 1990 – 2016?

b) Nhận xét và giải thích biểu đồ đã vẽ.

Bài tập 10: Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017

Quốc gia In-đô-nê-xi-a Cam-pu-chia Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin
Diện tích (nghìn km2) 1910,9 181,0 330,8 300,0
Dân số (triệu người) 264,0 15,9 31,6 105,0

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Tính mật độ dân số của các quốc gia?

b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện mật độ dân số của một số quốc gia Đông Nam Á. Nhận xét và giải thích biểu đồ đã vẽ.

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về dấu hiệu nhận biết và cách vẽ biểu đồ cột. Biểu đồ cột là một công cụ mạnh để hiển thị dữ liệu số liệu dưới dạng cột đứng hoặc cột ngang. Chúng thường được sử dụng để so sánh dữ liệu và thể hiện xu hướng hoặc mối quan hệ giữa các biến.

Để vẽ một biểu đồ cột, chúng ta cần hai tập dữ liệu: một tập dữ liệu đại diện cho các biến hoặc nhóm và một tập dữ liệu đại diện cho giá trị của các biến đó. Bước đầu tiên là chọn định dạng biểu đồ cột phù hợp cho mục đích sử dụng. Các loại biểu đồ cột thường gặp bao gồm biểu đồ cột đứng, biểu đồ cột ngang, biểu đồ cột xếp chồng và biểu đồ cột nhóm.

Sau khi chọn định dạng biểu đồ cột, chúng ta cần xác định các trục và đơn vị đo lường cho các trục đó. Điều này đòi hỏi phân tích kỹ lưỡng dữ liệu và nhận ra các yếu tố quan trọng trong tập dữ liệu. Sau đó, chúng ta vẽ các cột thể hiện giá trị của các biến đã chọn. Cần lưu ý rằng kích thước và màu sắc của các cột cũng có thể được sử dụng để truyền tải thông tin bổ sung hoặc tạo điểm nhấn.

Dấu hiệu nhận biết trong biểu đồ cột cũng rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và dễ hiểu của biểu đồ. Các dấu hiệu này bao gồm sự cân đối của các cột, độ dày và độ rộng của các cột, các giá trị hoặc nhãn được gắn kết với từng cột, và các loại bảng tôn ra giữa các cột.

Tuy nhiên, việc chọn đúng và vẽ đúng biểu đồ cột là một quá trình phải thực hiện một cách cẩn thận và cân nhắc. Chúng ta cần xác định rõ mục tiêu và người xem mục tiêu của biểu đồ để chọn đúng định dạng và thiết kế phù hợp. Đồng thời, việc hiểu và áp dụng các dấu hiệu nhận biết cũng đảm bảo tính hợp lý và thông tin nhanh chóng của biểu đồ.

Tổng kết lại, biểu đồ cột là một công cụ mạnh để trình bày và hiển thị dữ liệu số liệu một cách dễ hiểu và tương quan. Việc chọn đúng định dạng và vẽ đúng biểu đồ cột đòi hỏi sự cân nhắc và phân tích kỹ lưỡng của dữ liệu. Đồng thời, áp dụng các dấu hiệu nhận biết cần thiết để tăng tính chính xác và hiệu quả của biểu đồ.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Biểu đồ cột: Dấu hiệu nhận biết và cách vẽ biểu đồ cột Cách vẽ biểu đồ cột tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

1. Biểu đồ cột
2. Dấu hiệu nhận biết biểu đồ cột
3. Vẽ biểu đồ cột
4. Cột đứng và cột ngang trong biểu đồ
5. Cách đọc và hiểu biểu đồ cột
6. Thống kê bằng biểu đồ cột
7. Tỉ lệ phần trăm trong biểu đồ cột
8. Biểu đồ cột kéo dài
9. Sự sắp xếp dữ liệu trong biểu đồ cột
10. Biểu đồ cột nhiều hàng
11. Biểu đồ cột tương quan
12. Biểu đồ cột đồ thị
13. Dấu hiệu nhận biết loại biểu đồ cột
14. Cách sử dụng biểu đồ cột trong thống kê
15. Ưu và nhược điểm của biểu đồ cột.

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Hình nền Samsung s7 s7 edge đẹp miễn phí
Next Post: Chi Pu là ai? Tiểu sử và sự nghiệp của nữ ca sĩ Chi Pu »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích