Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Bảng hóa trị các nguyên tố Hóa học lớp 8 Bảng hóa trị, Bài ca Hóa trị các nguyên tố hóa học và nguyên tử khối

Tháng 8 10, 2023 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Bảng hóa trị các nguyên tố Hóa học lớp 8 Bảng hóa trị, Bài ca Hóa trị các nguyên tố hóa học và nguyên tử khối tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Trên bảng hóa trị các nguyên tố hóa học lớp 8, chúng ta được khám phá những thông tin quan trọng về tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố. Bảng này không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ về cấu trúc nguyên tử mà còn có vai trò quan trọng trong việc dự đoán các phản ứng hóa học và xây dựng công thức hóa học.

Bảng hóa trị là một bảng sắp xếp các nguyên tố hóa học theo thứ tự tăng dần của số oxi hóa của chúng. Số oxi hóa, hay còn gọi là hóa trị, thể hiện khả năng của một nguyên tố kết hợp với các nguyên tố khác trong phản ứng hóa học. Điều này cho phép chúng ta xác định các phản ứng hóa học có thể xảy ra giữa các nguyên tố và tạo ra các hợp chất mới.

Bài ca “Hóa trị các nguyên tố hóa học và nguyên tử khối” đã được sáng tác để giúp chúng ta học thuộc lòng và ghi nhớ các thông tin quan trọng trên bảng hóa trị. Bài ca này giúp chúng ta nắm vững các hóa trị của các nguyên tố quan trọng như hidro, oxi, cacbon, nitơ và nhiều nguyên tố khác. Đồng thời, nó cũng cung cấp cho chúng ta thông tin về nguyên tử khối, là một chỉ số quan trọng cho sự tính toán và dự đoán về các phản ứng hóa học.

Thông qua việc hiểu và sử dụng bảng hóa trị, chúng ta có thể giải thích tại sao hidro có hóa trị là 1, oxi có hóa trị là 2 và cacbon có hóa trị là 4. Chúng ta cũng có thể thấy sự thay đổi hóa trị của một nguyên tố khi nó kết hợp với các nguyên tố khác, chẳng hạn như oxi có thể có hóa trị là -2 hoặc +2 tùy thuộc vào điều kiện phản ứng.

Bảng hóa trị và bài ca “Hóa trị các nguyên tố hóa học và nguyên tử khối” cung cấp cho chúng ta một cơ sở vững chắc để hiểu và khám phá thêm về thế giới hóa học. Qua việc nắm vững các thông tin trên bảng hóa trị và từng âm thanh trong bài ca, chúng ta có thể nhắc lại và áp dụng kiến thức để giải quyết các bài tập và vấn đề hóa học trong cuộc sống hàng ngày.

Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học là một trong những kiến thức trọng tâm trong chương trình Hóa học lớp 8.

Bảng hóa trị lớp 8 bao gồm đầy đủ các kiến thức về bảng nguyên tử khối, bài ca nguyên tử khối, bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử, các bước xác định và các bài tập vận dụng quy tắc hóa trị có đáp án kèm theo. Thông qua tài liệu này các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý học tập, củng cố kiến thức biết cách vận dụng vào để giải được các bài tập Hóa học. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Bảng hóa trị lớp 8, mời các bạn cùng tải tại đây.

Mục Lục Bài Viết

  • Bảng nguyên tử khối
  • Bài ca nguyên tử khối
    • Bài ca nguyên tử khối mẫu 1
    • Bài ca nguyên tử khối mẫu 2
    • Bài ca nguyên tử khối mẫu 3
  • Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử
  • Bài ca hóa trị – Cách học thuộc bảng hóa trị nhanh nhất
    • Bài ca hóa trị số 1
    • Bài ca hóa trị số 2
  • Các bước để xác định hóa trị
  • Bài tập vận dụng quy tắc hóa trị

Bảng nguyên tử khối

Nguyên tử khối có thể được hiểu là khối lượng tương đối của một nguyên tử có đơn vị tính là đơn vị cacbon (ký hiệu đvC). Mỗi nguyên tố có số lượng proton và notron khác nhau nên sẽ có nguyên tử khối khác nhau.

Nguyên tử khối của một nguyên tử là khối lượng tương đối của nguyên tử nguyên tố, là tổng khối lượng notron, proton và electron nhưng do khối lượng của electron nhỏ nên sẽ không tính khối lượng này. Do đó, nguyên tử khối xấp xỉ bằng khối của hạt nhân.

Nguyên tử khối cũng được xem là khối lượng, được tính theo đơn vị gam của một mol nguyên tử, ký hiệu bằng u.

Khám Phá Thêm:   GDCD 8 Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam Giáo dục công dân lớp 8 trang 5 sách Chân trời sáng tạo

1 u = 1/NA gam = 1/(1000Na) kg

Trong đó Na chính là hàng số Avogadro

1 u xấp xỉ bằng 1.66053886 x 10-27 kg

1 u xấp xỉ bằng 1.6605 x 10-24 g

Và sau đây là bảng nguyên tử khối, các em cùng theo dõi nhé.

Số proton Tên Nguyên tố Ký hiệu hoá học Nguyên tử khối Hoá trị
1 Hiđro H 1 I
2 Heli He 4
3 Liti Li 7 I
4 Beri Be 9 II
5 Bo B 11 III
6 Cacbon C 12 IV, II
7 Nitơ N 14 II, III, IV…
8 Oxi O 16 II
9 Flo F 19 I
10 Neon Ne 20
11 Natri Na 23 I
12 Magie Mg 24 II
13 Nhôm Al 27 III
14 Silic Si 28 IV
15 Photpho P 31 III, V
16 Lưu huỳnh S 32 II, IV, VI
17 Clo Cl 35,5 I,…
18 Argon Ar 39,9
19 Kali K 39 I
20 Canxi Ca 40 II
24 Crom Cr 52 II, III
25 Mangan Mn 55 II, IV, VII…
26 Sắt Fe 56 II, III
29 Đồng Cu 64 I, II
30 Kẽm Zn 65 II
35 Brom Br 80 I…
47 Bạc Ag 108 I
56 Bari Ba 137 II
80 Thuỷ ngân Hg 201 I, II
82 Chì Pb 207 II, IV

Chú thích:

  • Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh
  • Nguyên tố kim loại: chữ màu đen
  • Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ

Bài ca nguyên tử khối

Bài ca nguyên tử khối mẫu 1

Hai ba Natri (Na=23)

Nhớ ghi cho rõ

Kali chẳng khó

Ba chín dễ dàng (K=39)

Khi nhắc đến Vàng

Một trăm chín bảy (Au=197)

Oxi gây cháy

Chỉ mười sáu thôi (O=16)

Còn Bạc dễ rồi

Một trăm lẻ tám (Ag =108)

Sắt màu trắng xám

Năm sáu có gì (Fe=56)

Nghĩ tới Beri

Nhớ ngay là chín (Be=9)

Gấp ba lần chín

Là của anh Nhôm (Al=27)

Còn của Crôm

Là năm hai đó (Cr=52)

Của Đồng đã rõ

Là sáu mươi tư (Cu =64)

Photpho không dư

Là ba mươi mốt (P=31)

Hai trăm lẻ một

Là của Thủy Ngân (Hg=201)

Chẳng phải ngại ngần

Nitơ mười bốn (N=14)

Hai lần mười bốn

Silic phi kim (Si=28)

Can xi dễ tìm

Bốn mươi vừa chẵn (Ca=40)

Mangan vừa vặn

Con số năm lăm (Mn=55)

Ba lăm phẩy năm

Clo chất khí (Cl=35.5)

Phải nhớ cho kỹ

Kẽm là sáu lăm (Zn=65)

Lưu huỳnh chơi khăm

Ba hai đã rõ (S=32)

Chẳng có gì khó

Cacbon mười hai (C=12)

Bari hơi dài

Một trăm ba bảy (Ba=137)

Phát nổ khi cháy

Cẩn thận vẫn hơn

Khối lượng giản đơn

Hiđrô là một (H=1)

Còn cậu Iốt

Ai hỏi nói ngay

Một trăm hai bảy (I=127)

Nếu hai lẻ bảy

Lại của anh Chì (Pb =207)

Brôm nhớ ghi

Tám mươi đã tỏ (Br = 80)

Nhưng vẫn còn đó

Magiê hai tư (Mg=24)

Chẳng phải chần trừ

Flo mười chín (F=19).

Bài ca nguyên tử khối mẫu 2

Hiđro số 1 khởi đi

Liti số 7 ngại gì chí trai

Cacbon bến nước 12

Nitơ 14 tuổi ngày hoa niên

Oxi 16 khuôn viên

Flo 19 lòng riêng vương sầu

Natri 23 xuân đầu

Magie 24 mong cầu mai sau

Nhôm thời 27 chí cao

Silic 28 lòng nào lại quên

Photpho 31 lập nên

32 nguyên tử khối tên Lưu huỳnh

Clo 35,5 tự mình

Kali 39 nhục vinh chẳng màn

Canxi 40 thẳng hàng

52 Crom chuỗi ngày tàn phải lo

Mangan song ngũ(55) so đo

Sắt thời 56 đừng cho trồng trềnh

Coban 59 cồng kềnh

Kẽm đồng 60 lập nền có dư

Đồng 63,6

Kẽm 65,4

Brom 80 chín thư riêng phần

Stronti 88 đồng cân

Bạc 108 tăng lần số sai

Catmi một bách mười hai(112)

Thiếc trăm mười chín(119) một mai cuộc đời

Iot 127 chẳng dời

Bari 137 sức thời bao lâm

Bạch kim 195

Vàng 197 tiếng tăng chẳng vừa

Thủy ngân 2 bách phẩy 0 thừa(200,0)

Chì 2 linh 7(207) chẳng ưa lửa hồng

Rađi 226 mong

Bismut 2 trăm linh 9 cứ trông cậy mình(209)

Bài thơ nguyên tử phân minh

Lòng này đã quyết tự tin học hàn

Bài ca nguyên tử khối mẫu 3

Hidro là 1

12 cột Các bon

Nito 14 tròn

Oxi trăng 16

Natri hay láu táu

Nhảy tót lên 23

Khiến Magie gần nhà

Ngậm ngùi nhận 24

27 Nhôm la lớn

Lưu huỳnh giành 32

Khác người thật là tài

Clo ba nhăm rưỡi(35,5)

Kali thích 39

Canxi tiếp 40

Năm nhăm Mangan cười

Sắt đây rùi:56

64 đồng nổi cáu

Bởi kém kẽm (Zn) 65

80 Brom nằm

Xa Bạc (Ag) 108

Bải buồn chán ngán

(137) Một ba bẩy ích chi

kém người ta còn gì!

Thủy ngân (Hg) hai linh mốt(201)

Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử

Hóa trị của một nguyên tố hóa học được xác định bằng tổng số liên kết hóa học của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử.

Khám Phá Thêm:   Góc sáng tạo: Dự án Trái tim yêu thương Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều tập 2 Bài 11

Bảng hóa trị bao gồm có một số thông tin như Số Proton, tên nguyên tố, ký hiệu hóa học, nguyên tử khối và cột cuối cùng có thể hiện hóa trị của nguyên tố đó theo chữ cái la mã.

Một số lưu ý với những nguyên tố có nhiều hóa trị thường gặp như kim loại có sắt, đồng . . . còn đa phần nhiều nguyên tố phi kim sẽ có nhiều mức hóa trị khác nhau như Nito, lưu huỳnh, phốt pho . . .

Tên nhóm Hoá trị Gốc axit Axit tương ứng Tính axit
Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl) I NO3 HNO3 Mạnh
Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3) II SO4 H2SO4 Mạnh
Photphat (PO4) III Cl HCl Mạnh
(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại. PO4 H3PO4 Trung bình
CO3 H2CO3 Rất yếu (không tồn tại)

Bài ca hóa trị – Cách học thuộc bảng hóa trị nhanh nhất

Bài ca hóa trị số 1

Hidro (H) cùng với liti (Li)

Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời

Chỉ mang hóa trị I thôi chớ nhầm

Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)

Thường II ít I chớ phân vân gì

Đổi thay II , IV là chì (Pb)

Điển hình hoá trị của chì là II

Bao giờ cùng hoá trị II

Là oxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gì

Ngoài ra còn có canxi (Ca)

Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà

Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị III

Cacbon silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôi

Thế nhưng phải nói thêm lời

Hóa trị II vẫn là nơi đi về

Sắt (Fe) II toan tính bộn bề

Không bền nên dễ biến liền sắt III

Photpho III ít gặp mà

Photpho V chính người ta gặp nhiều

Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?

I , II, III , IV phần nhiều tới V

Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm

Khi II lúc IV , VI tăng tột cùng

Clo Iot lung tung

II III V VII thường thì I thôi

Manga rắc rối nhất đời

Đổi từ I đến VII thời mới yên

Hoá trị II dùng rất nhiều

Hoá trị VII cũng được yêu hay cần

Bài ca hoá trị thuộc lòng

Viết thông công thức đề phòng lãng quên

Học hành cố gắng cần chuyên

Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều.

Bài ca hóa trị số 2

(Bài ca hóa trị cơ bản gồm những chất phổ biến hay gặp)

Kali, Iôt, Hiđro

Natri với bạc, Clo một loài

Là hóa trị 1 bạn ơi

Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân

Magiê, chì, Kẽm, thủy ngân

Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari

Cuối cùng thêm chú Oxi

Hóa trị 2 ấy có gì khó khăn

Bác Nhôm hóa trị 3 lần

Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay

Cacbon, Silic này đây

Là hóa trị 4 không ngày nào quên

Sắt kia kể cũng quen tên

2, 3 lên xuống thật phiền lắm thôi

Nitơ rắc rối nhất đời

1, 2, 3, 4 khi thời thứ 5

Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm

Xuống 2, lên 51 khi nằm thứ 4

Photpho nói tới không dư

Nếu ai hỏi đến thì hừ rằng 5

Em ơi cố gắng học chăm

Bài ca hóa trị suốt năm rất cần.

Các bước để xác định hóa trị

Bước 1: Viết công thức dạng AxBy

Bước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y × hóa trị của B

Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: Bảng hóa trị các nguyên tố Hóa học lớp 8 Bảng hóa trị, Bài ca Hóa trị các nguyên tố hóa học và nguyên tử khối = Hóa tri của B/Hóa trị của A

Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’)

Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất sau: C (IV) và S (II)

Bước 1: Công thức hóa học của C (IV) và S (II) có dạng {C^{VI}}_x{S^{II}}_y

Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II

Chuyển thành tỉ lệ:

frac xy=frac{II}{IV}=frac24=frac12>x=1;y=2

Bước 3 Công thức hóa học cần tìm là: CS2

Bài tập vận dụng quy tắc hóa trị

Bài 1. Tính hóa trị của các nguyên tố

a) Al trong hợp chất Al2O3

b) Photpho trong hợp chất P2O5

c) Nito trong hợp chất N2O5 và N2O

Bài 2. Dựa vào hóa trị các nguyên tố. Cho biết công thức hóa học nào viết sai, công thức hóa học nào viết đúng: CuCl, KO, BaO, K2NO3, Al3O2, Na2O, Fe2O3,Ba2SO4

Bài 3. Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:

a) Fe (II) và S (II)

b) Al (III) và O.

c) N (V) và O.

d) P (V) và O.

Bài 4. Lập công thức hóa học của các hợp chất sau

a) Cu (III) và SO4(II)

b) Al (III) và SO4 (II)

c) Ca (II) và Cl

Khám Phá Thêm:   Soạn bài Yêu và đồng cảm - Kết nối tri thức 10 Ngữ văn lớp 10 trang 77 sách Kết nối tri thức tập 1

d) Ba (II) và PO4 (III)

e) Ba (II) và CO3 (II)

f) Al (III) và PO4 (III)

Bài 5. Xác định hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất

a) Hóa trị photpho trong P2O5, P2O3

b) Xác định hóa trị Cu trong hợp chất Cu(NO3)2, CuCl2, CuSO4

c) Xác định hóa trị Fe trong các hợp chất sau: Fe(NO3)2, Fe2(SO4)3, FeSO4, Fe(OH)2, Fe(OH)3

d) Xác định hóa trị của Crom trong các hợp chất sau: Cr2O3, Cr2(SO4)3, CrCl2, Cr(OH)3

Bài 6. Lập công thức hóa học và tính phần tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:

a) Fe (II) và nhóm (OH)

b) Ag (I) và nhóm PO4 (III)

c) Fe (III) và nhóm SO4(II)

d) Ca (II) và nhóm SO4 (II)

Bài 7. Kí hiệu hóa học chỉ ra điều gì? Viết kí hiệu hóa học biểu diễn các nguyên tố và cho biết hóa trị của từng nguyên tố đó: photpho, sắt, nhôm, magie, kẽm, thủy ngân, chì, oxi, clo, iot, nito, natri, canxi.

Nói chung các em học sinh nên học 1 bài ca hóa trị để tránh việc nhầm lẫn. Bên cạnh đó, các em nên chăm chỉ làm nhiều bài tập để ghi nhớ kiến thức, cũng như hiểu rõ hơn những bài tập về Hóa học có liên quan đến hóa trị. Chúc các em học tập thật tốt.

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về bảng hóa trị các nguyên tố hóa học trong lớp 8 và bài ca Hóa trị các nguyên tố hóa học và nguyên tử khối. Bảng hóa trị là cách để biểu thị số oxi hóa hoặc số hóa trị tối đa mà nguyên tố đó có thể đạt được trong các hợp chất hóa học. Việc tìm hiểu bảng hóa trị giúp chúng ta có thể dự đoán được cách các nguyên tố tạo thành các hợp chất và hiểu rõ hơn về tính chất hóa học của chúng.

Thông qua bài ca Hóa trị các nguyên tố hóa học và nguyên tử khối, chúng ta có thể nhớ lâu các thông tin về bảng hóa trị. Nhờ lời ca nhạc vui nhộn và dễ nhớ, việc học và nhớ các bảng hóa trị trở nên dễ dàng hơn. Bài ca cũng giúp chúng ta nhận ra mối liên hệ giữa số hóa trị và nguyên tử khối, với những nguyên tố có số hóa trị lớn thì nguyên tử khối thường cũng cao hơn.

Từ những kiến thức này, chúng ta có thể áp dụng vào việc phân tích, dự đoán và giải thích các phản ứng hóa học. Bằng cách nắm vững bảng hóa trị các nguyên tố, chúng ta có thể xác định được các electron mất đi hay nhận vào trong quá trình tạo thành hợp chất. Đây là kiến thức vô cùng quan trọng trong việc hiểu về công thức hóa học và tính chất của các chất.

Tuy nhiên, để thực sự hiểu sâu và áp dụng thành thạo kiến thức về bảng hóa trị, ta cần nắm vững các công thức hóa học cơ bản và quy tắc phản ứng hóa học. Thực hiện các bài tập và ví dụ cụ thể sẽ giúp chúng ta làm quen và ứng dụng kiến thức một cách tốt nhất.

Tóm lại, bảng hóa trị các nguyên tố hóa học và bài ca Hóa trị các nguyên tố hóa học và nguyên tử khối là những kiến thức đầu tiên và quan trọng trong việc học Hóa học lớp 8. Việc nắm vững bảng hóa trị và áp dụng vào các bài tập và ví dụ sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về bản chất và tính chất hóa học của các nguyên tố và hợp chất.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bảng hóa trị các nguyên tố Hóa học lớp 8 Bảng hóa trị, Bài ca Hóa trị các nguyên tố hóa học và nguyên tử khối tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

1. Hóa trị
2. Bảng hóa trị
3. Nguyên tố hóa học
4. Hóa trị của nguyên tố
5. Bài ca Hóa trị
6. Nguyên tử khối
7. Lớp 8 Hóa trị
8. Bảng tuần hoàn
9. Các hóa trị chính
10. Hóa trị tối đa
11. Hóa trị tối thiểu
12. Hóa trị 0
13. Hóa trị âm
14. Hóa trị dương
15. Mối quan hệ giữa hóa trị và nguyên tử khối

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Stt cung Bò Cạp – Những câu nói hay về cung Bò Cạp
Next Post: Among Us là gì? Among Us có an toàn với trẻ nhỏ không? »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Christian Fuchs – Tiểu sử, Sự nghiệp và Thành công Đáng Kể của Ngôi Sao Bóng Đá
  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích