Bạn đang xem bài viết Bài tập Toán lớp 6: Thứ tự thực hiện các phép tính Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 6 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Môn Toán là một trong những môn học quan trọng và cần thiết trong chương trình giáo dục phổ thông. Đối với học sinh lớp 6, bài tập toán không chỉ giúp củng cố kiến thức mà còn phát triển khả năng tư duy logic và sự linh hoạt trong giải quyết vấn đề.
Trong bài tập Toán lớp 6, một trong những khái niệm cơ bản mà học sinh cần nắm vững đó là thứ tự thực hiện các phép tính. Điều này đảm bảo rằng kết quả tính toán được chính xác và nhất quán.
Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 6 cũng tập trung vào việc giáo dục học sinh cách xác định thứ tự thực hiện các phép tính. Từ cơ bản như cộng, trừ, nhân và chia, đến các phép tính phức tạp như nhiễu loạn và ưu tiên, học sinh sẽ được trải nghiệm và rèn luyện kỹ năng tính toán một cách hiệu quả.
Việc thực hiện các phép tính theo thứ tự đúng có tầm quan trọng không nhỏ trong việc giải các bài toán Toán học. Việc hiểu rõ thứ tự thực hiện các phép tính sẽ giúp học sinh tránh những sai sót không đáng có và đạt được kết quả chính xác.
Qua tài liệu ôn tập này, học sinh lớp 6 sẽ có một cái nhìn tổng quan về thứ tự thực hiện các phép tính và biết cách áp dụng các quy tắc đã học vào việc giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Đây là một cách hiệu quả để rèn luyện kỹ năng toán học cơ bản và chuẩn bị tốt nhất cho việc tiếp tục học Toán ở các cấp tiếp theo.
Bài tập Toán lớp 6: Thứ tự thực hiện các phép tính giúp các em học sinh lớp 6 nắm thật chắc kiến thức lý thuyết, cùng các dạng bài tập vận dụng có đáp án kèm theo. Qua đó, các em dễ dàng so sánh kết quả ngay sau khi làm bài.
Năm học 2022 – 2023, khối lớp 6 vẫn học theo 3 bộ sách mới là: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống và Cánh diều, ở bộ sách nào cũng đều có dạng bài Thứ tự thực hiện các phép toán, nên các em có thể áp dụng cho cả 3 bộ sách. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của thcshuynhphuoc-np.edu.vn:
Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính
1. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
– Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
– Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.
Lũy thừa → nhân và chia → cộng và trừ.
2. Đối với biểu thức có dấu ngoặc.
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự:
( ) →[ ] → { }
Các dạng toán Thứ tự thực hiện các phép tính
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Phương pháp: Áp dụng đúng thứ tự thực hiện phép tính
Ví dụ:
a)
b)
Dạng 2: Tìm x
Phương pháp: Hiểu rõ mối quan hệ giữa các số hạng trong một tổng, các thừa số trong một tích,…
Ví dụ: Tìm x biết
Ta có:
Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính (Có đáp án)
Bài toán 1: Thực hiện phép tính.
a. 5 . 22– 18 : 32
c. 17 . 85 + 15 . 17 – 120
e) 75 – ( 3.52– 4.23)
g) 150 + 50 : 5 – 2.32
b) 23 . 17 – 23 . 14
d) 20 – [ 30 – (5 – 1)2]
f) 2.52+ 3: 710 – 54: 33
h) 5.32– 32 : 42
Đáp án:
a) 5 . 22 – 18 : 32 = 5.4 – 18 : 9 = 20 – 2 = 18
b) 17 . 85 + 15 . 17 – 120 = 17. (85 + 15) – 120 = 17.100 – 120 = 170 – 120 = 50
c) 23 . 17 – 23 . 14 = 23.(17 – 14) = 23.3 = 8.3 = 24
d) 20 – [ 30 – (5 – 1)2 ] = 20 – [30 – 42] = 20 – [30 – 16] = 20 – 14 = 6
e) 32
f) 47
g) 142
h) 43
Bài toán 2: Thực hiện phép tính.
a. 27 . 75 + 25 . 27 – 150
c. 13 . 17 – 256 : 16 + 14 : 7 – 1
e. 15 – 25 . 8 : (100 . 2)
b. 12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]}
d. 18 : 3 +182 + 3.(51 : 17)
f. 25 . 8 – 12.5 + 170 : 17 – 8
Đáp án:
a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 27. (75 + 25) – 150 = 27.100 – 150 = 270 – 150 = 120
b) 12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]} = 12 : { 400 : [500 – (125 + 175)]}
= 12 : { 400 : [500 – 300]} = 12 : { 400 : 200} = 12 : 2 = 6
c) 13 . 17 – 256 : 16 + 14 : 7 – 1 = 221 – 16 + 2 = 207
d) 197 e) 14 f) 285
Bài toán 3:
Thực hiện phép tính:
a) 23 – 53 : 52 + 12.22 | b) 5[(85 – 35 : 7) : 8 + 90] – 50 |
c) 2.[(7 – 33 : 32) : 22 + 99] – 100 | d) 27 : 22 + 54 : 53 . 24 – 3.25 |
e) (35 . 37) : 310 + 5.24 – 73 : 7 | f) 32.[(52 – 3) : 11] – 24 + 2.103 |
g) (62007 – 62006) : 62006 | h) (52001– 52000) : 52000 |
i) (72005 + 72004) : 72004 | j) (57 + 75).(68 + 86).(24 – 42) |
k) (75 + 79).(54 + 56).(33.3 – 92) | l) [(52.23) – 72.2) : 2].6 – 7.25 |
Đáp án:
a) 23 – 53 : 52 + 12.22 = 8 – 5 + 12.4 = 8 – 5 + 48 = 51
b) 5[(85 – 35 : 7) : 8 + 90] – 50 = 5[(85 – 5) : 8 + 90] – 50
= 5[(80 : 8 + 90] – 50 = 5[10 + 90] – 50 = 5.100 – 50 = 500 – 50 = 450
c) 2.[(7 – 33 : 32) : 22 + 99] – 100 = 2.[(7 – 3) : 22 + 99] – 100
= 2.[4 : 22 + 99] – 100 = 2.[4 : 4 + 99] – 100 = 2.[1 + 99] – 100 = 2.100 – 100 = 100
d) 27 : 22 + 54 : 53 . 24 – 3.25 = 25 + 5.16 – 3.25 = 32 + 5.16 – 3.32 = 32 + 80 – 96 = 16
e) 40 f) 2002 g) 5 f) 4
i) 8 j) 0 k) 0 l) 82
Bài toán 4:
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 70 – 5.(x – 3) = 45 | b) 12 + (5 + x) = 20 |
c) 130 – (100 + x) = 25 | d) 175 + (30 – x) = 200 |
e) 5(x + 12) + 22 = 92 | f) 95 – 5(x + 2) = 45 |
g) 10 + 2x = 45 : 43 | h) 14x + 54 = 82 |
i) 15x – 133 = 17 | j) 155 – 10(x + 1) = 55 |
k) 6(x + 23) + 40 = 100 | l) 22.(x + 32) – 5 = 55 |
Đáp án:
a) 70 – 5.(x – 3) = 45 5.(x – 3) = 70 – 45 5.(x – 3) = 25 x – 3 = 25 : 5 x – 3 = 5 x = 5 + 3 = 8 |
b) 12 + (5 + x) = 20 5 + x = 20 – 12 5 + x = 8 x = 8 – 5 = 3 |
c) 130 – (100 + x) = 25 100 + x = 130 – 25 100 + x = 105 x = 105 – 100 = 5 |
d) 175 + (30 – x) = 200 30 – x = 200 – 175 30 – x = 25 x = 30 – 25 = 5 |
e) x = 2 f) x = 8 g) x = 3 h) x = 2
i) x = 10 j) x = 9 k) x = 2 l) x = 6
Bài toán 5:
Tìm x, biết:
a) 5.22 + (x + 3) = 52 | b) 23 + (x – 32) = 53 – 43 |
c) 4(x – 5) – 23 = 24.3 | d) 5(x + 7) – 10 = 23.5 |
e) 72 – 7(13 – x) = 14 | f) 5x – 52 = 10 |
g) 9x – 2.32 = 34 | h) 10x + 22.5 = 102 |
i) 125 – 5(4 + x) = 15 | j) 26 + (5 + x) = 34 |
Đáp án:
a) 5.22 + (x + 3) = 52 5.4 + (x + 3) = 25 20 + (x + 3) = 25 x + 3 = 25 – 20 x + 3 = 5 x = 5 – 3 = 2 |
b) 23 + (x – 32) = 53 – 43 8 + (x – 9) = 125 – 64 8 + (x – 9) = 61 x – 9 = 61 – 8 x – 9 = 53 x = 53 + 9 = 62 |
c) 4(x – 5) – 23 = 24.3 4(x – 5) – 8 = 16.3 4(x – 5) – 8 = 48 4(x – 5) = 48 + 8 4(x – 5) = 56 x – 5 = 56 : 4 x – 5 = 14 x = 14 + 5 = 19 |
d) 5(x + 7) – 10 = 23.5 5(x + 7) – 10 = 8.5 5(x + 7) – 10 = 40 5(x + 7) = 40 + 10 5(x + 7) = 50 x + 7 = 50 : 5 x + 7 = 10 x = 10 – 7 x = 3 |
e) x = 8 f) x = 7 g) x = 11
h) x = 8 i) x = 18 j) x = 12
Bài toán 6: Tìm x, biết.
a) 15 : (x + 2) = 3
b) 20 : (1 + x) = 2
c) 240 : (x – 5) = 22.52– 20
d) 96 – 3(x + 1) = 42
e) 5(x + 35) = 515
f) 12x – 33 = 32. 33
g) 541 + (218 – x) = 73
h) 1230 : 3(x – 20) = 10
Đáp án:
a) 15 : (x + 2) = 3 x + 2 = 15 : 3 x + 2 = 5 x = 5 – 2 = 3 |
b) 20 : (1 + x) = 2 1 + x = 20 : 2 1 + x = 10 x = 10 – 1 = 9 |
c) 240 : (x – 5) = 22.52 – 20 240 : (x – 5) = 4.25 – 20 240 : (x – 5) = 100 – 20 240 : (x – 5) = 80 x – 5 = 240 : 80 x – 5 = 3 x = 3 + 5 = 8 |
d) 96 – 3(x + 1) = 42 3(x + 1) = 96 – 42 3(x + 1) = 54 x + 1 = 54 : 3 x + 1 = 18 x = 18 – 1 x = 17 |
e) x = 68 f) x = 23 g) x = 250 h) x = 61
Bài toán 7: Thực hiện phép tính.
a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150;
b) 142 – [50 – (23.10 – 23.5)]
c) 375 : {32 – [ 4 + (5. 32– 42)]} – 14
d) {210 : [16 + 3.(6 + 3. 22)]} – 3
e) 500 – {5[409 – (2³.3 – 21)²] – 1724}
Đáp án:
a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 27.(75 + 25) – 150 = 27.10 – 150 = 270 – 150 = 120
- b) 142 – [50 – (23.10 – 23.5)]= 142 – [50 – 23.(10 – 5)]= 142 – [50 – 23.5]
= 142 – [50 – 23.5] = 142 – [50 – 8.5] = 142 – [50 – 40] = 142 – 10 = 132
c) 375 : {32 – [ 4 + (5. 32– 42)]} – 14 = 375 : {32 – [ 4 + (5. 9 – 42)]} – 14
= 375 : {32 – [ 4 + (45 – 42)]} – 14 = 375 : {32 – [ 4 + 3]} – 14
=375 : {32 – 7} – 14 = 375 : 25 – 14 = 15 – 14 = 1
d) {210 : [16 + 3.(6 + 3. 22)]} – 3 = {210 : [16 + 3.(6 + 3. 4)]} – 3
= {210 : [16 + 3.(6 + 12)]} – 3 = {210 : [16 + 3.18]} – 3
= {210 : [16 + 54]} – 3 = {210 : 70} – 3 = 3 – 3 = 0
e) 224
Bài toán 8: Thực hiện phép tính.
a) 80 – (4.52 – 3.23)
b) 56 : 54 + 23.22 – 12017
c) 125 – 2.[56 – 48 : (15 – 7)]
d) 23.75 + 25.10 + 25.13 + 180
e) 2448 : [119 -(23 -6)]
f) [36.4 – 4.(82 – 7.11)2 : 4 – 20160
g) 303 – 3.{[655 – (18 : 2 + 1).43+ 5]} : 100
Đáp án:
a) 4 b) 56 c) 25 d) 2480
e) 24 f) 118 g) 243
Bài toán 9: Tìm x, biết:
a) 48 – 3(x + 5) = 24 | b) 2x+1 – 2x = 32 |
c) (15 + x) : 3 = 315 : 312 | d) 250 – 10(24 – 3x) : 15 = 244 |
e) 4x + 18 : 2 = 13 | f) 2x – 20 = 35 : 33 |
g) 525.5x-1 = 525 | h) x – 48 : 16 = 37 |
Đáp án:
a) x = 3
b) x = 5
c) x = 66
d) x = 5
e) x = 1
f) x = 5
g) x = 1
h) x = 40
Bài toán 10: Tìm x, biết:
a) [(8x – 12) : 4] . 33 = 36 | b) 41 – 2x+1 = 9 |
c) 32x-4 – x0 = 8 | d) 65 – 4x+2 = 20140 |
e) 120 + 2.(8x – 17) = 214 | f) 52x – 3 – 2 . 52 = 52. 3 |
g) 30 – [4(x – 2) + 15] = 3 | h) 740:(x + 10) = 102 – 2.13 |
Đáp án:
a) x = 15
b) x = 4
c) x = 3
d) x = 1
e) x = 8
f) x = 3
g) x = 5
h) x = 0
Bài toán 11: Tính tổng sau.
S = 4 + 7 + 10 + 13 +………………+ 2014 + 2017
S = 35 + 38 + 41 +……….+ 92 + 95
S = 10 + 12 + 14 +……….+ 96 + 98
Gợi ý bài toán 11: Tổng của dãy số cách đều.
a) S = 4 + 7 + 10 + 13 +………………+ 2014 + 2017
Số số hạng: n = 672. Tổng: 679056
b) S = 35 + 38 + 41 +……….+ 92 + 95
Số số hạng: n = 21. Tổng: 1365
c) S = 10 + 12 + 14 +……….+ 96 + 98
Số số hạng: n = 45. Tổng: 2430
Bài 12: Tìm giá trị của x để thỏa mãn 65−4x+2=20200
Đáp án:
65−4x+2=20200
65−4x+2=1
4x+2=65-1
4x+2=64
4x+2=43
x + 2 =3
x =3 – 2
x =1
Trong toán học, thứ tự thực hiện các phép tính là một khái niệm quan trọng mà học sinh lớp 6 cần nắm vững. Việc biết thứ tự thực hiện các phép tính không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách chính xác mà còn giúp cải thiện tính logic và tư duy của họ. Tổng hợp tài liệu ôn tập môn Toán lớp 6 về thứ tự thực hiện các phép tính là một công cụ hữu ích trong việc nắm vững kiến thức này.
Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 6 giúp học sinh hiểu rõ nguyên tắc của thứ tự thực hiện các phép tính, tức là trước tiên làm các phép tính trong dấu ngoặc, sau đó là nhân và chia và cuối cùng là cộng và trừ. Một trong những nội dung quan trọng trong tài liệu ôn tập là giải thích trong tường minh lý thuyết và cung cấp ví dụ minh hoạ, giúp học sinh hiểu rõ nguyên tắc này.
Tài liệu ôn tập cũng cung cấp các bài tập thực hành đi kèm để học sinh rèn luyện kỹ năng xử lý thứ tự thực hiện các phép tính. Các bài tập được thiết kế có tính ứng dụng cao và gần gũi với cuộc sống hàng ngày của học sinh, giúp họ nhận ra tầm quan trọng của việc áp dụng thứ tự thực hiện các phép tính trong các tình huống thực tế.
Tài liệu ôn tập cũng có thể chứa các bài toán có độ khó tăng dần, từ dễ đến khó, để học sinh có thể thử thách và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề của mình. Việc giải các bài toán biến số với thứ tự thực hiện phép tính đúng giúp học sinh phát triển tư duy logic và yêu thích môn Toán hơn.
Tóm lại, tài liệu ôn tập môn Toán lớp 6 về thứ tự thực hiện các phép tính là một công cụ hữu ích để học sinh nắm vững kiến thức này. Nó giúp học sinh hiểu rõ nguyên tắc và áp dụng thứ tự thực hiện các phép tính một cách chính xác và linh hoạt. Việc ôn tập và rèn luyện với tài liệu này sẽ giúp học sinh vượt qua các thử thách toán học và phát triển thành công trong môn học này.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bài tập Toán lớp 6: Thứ tự thực hiện các phép tính Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 6 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Thứ tự thực hiện phép tính
2. Bội số và ước số
3. Phép cộng và phép trừ trong thứ tự ưu tiên
4. Phép nhân và phép chia trong thứ tự ưu tiên
5. Phép tính với số học
6. Phép tính với đại số
7. Bài tập tính toán cơ bản
8. Bài tập tính diện tích và chu vi
9. Bài tập tính giá trị biểu thức đơn giản
10. Bài tập xác định phần trăm
11. Bài tập tính giá trị biểu thức phức tạp
12. Bài tập rèn luyện tư duy toán học
13. Bài tập ứng dụng lý thuyết số
14. Bài tập ứng dụng hình học
15. Bài tập vận dụng kiến thức toán vào thực tế.