Bạn đang xem bài viết Bài tập Toán lớp 2: Phép trừ có nhớ Ôn tập phép trừ trong phạm vi 100 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trong chương trình học Toán lớp 2, phép trừ có nhớ được coi là một trong những phép tính quan trọng. Khi tiếp cận với phép trừ có nhớ, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phép trừ và phải có khả năng áp dụng chúng vào các bài tập thực tế. Để đảm bảo sự thành thạo trong phép trừ có nhớ, học sinh cần thường xuyên ôn tập các bài tập trong phạm vi 100.
Việc ôn tập phép trừ trong phạm vi 100 giúp học sinh rèn kỹ năng tính toán, đồng thời giúp củng cố kiến thức về mối quan hệ giữa các số và cách thực hiện phép trừ. Không chỉ tăng cường sự chính xác trong tính toán, ôn tập phép trừ còn giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Trong quá trình ôn tập, học sinh sẽ gặp phải nhiều dạng bài tập khác nhau, bao gồm các bài tập trực tiếp và các bài tập vận dụng vào thực tế. Qua việc giải quyết những bài tập này, học sinh sẽ nắm vững phương pháp thực hiện phép trừ, từ đó tăng khả năng áp dụng vào các bài toán phức tạp hơn.
Như vậy, ôn tập phép trừ trong phạm vi 100 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kỹ năng tính toán và tư duy logic của học sinh. Chúng ta hãy cùng nhau khám phá và thực hành những bài tập phép trừ có nhớ để trở nên thành thạo và tự tin trong việc giải quyết các bài toán Toán.
20 bài Toán Phép trừ có nhớ lớp 2, có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh ôn tập thật thành thạo dạng Toán này. Qua đó, còn giúp các em nhận biết, cùng hướng dẫn giải 3 dạng bài tập liên quan tới phép trừ có nhớ.
Với 20 bài tập về phép trừ có nhớ, các em sẽ nắm thật chắc các bài toán tính nhẩm, đặt tính rồi tính, viết số thích hợp vào chỗ trống, bài toán có lời văn. Để làm được điều đó, cũng cần học thuộc bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2 để thực hiện phép tính nhanh chóng, chính xác.
Các dạng bài tập liên quan đến phép trừ có nhớ
Dạng 1: Tính trừ theo hàng đơn vị
Đây là dạng bài tập đơn giản nhất liên quan đến phép trừ có nhớ.
Ví dụ: 12 – 5 =
Để giải quyết bài toán này, học sinh lớp 2 cần tính 2 – 5 và nhớ lại số 1 ở hàng chục. Kết quả là 7.
Dạng 2: Tính trừ theo hàng chục
Đây là dạng bài tập khó hơn một chút so với dạng 1.
Ví dụ: 53 – 28 =
Để giải quyết bài toán này, học sinh lớp 2 cần tính 3 – 8 và nhớ lại số 4 ở hàng chục. Kết quả là 25.
Dạng 3: Tính trừ theo hàng đơn vị và hàng chục
Đây là dạng bài tập khó nhất trong các dạng bài tập liên quan đến phép trừ có nhớ.
Ví dụ: 75 – 48 =
Để giải quyết bài toán này, học sinh lớp 2 cần tính 5 – 8 và nhớ lại số 2 ở hàng chục. Kết quả là 27.
Bài tập phép trừ có nhớ
Bài 1: Tính
60 – 5 |
58 – 9 |
50 – 4 |
15 – 8 |
60 – 27 |
………………….. |
…………………. |
…………………… |
…………………… |
…………………… |
………………….. |
…………………. |
…………………… |
…………………… |
…………………… |
………………….. |
…………………. |
…………………… |
…………………… |
…………………… |
30 – 14 |
40 – 15 |
90 -43 |
80 – 22 |
60 – 17 |
………………….. |
…………………. |
…………………… |
…………………… |
…………………… |
………………….. |
…………………. |
…………………… |
…………………… |
…………………… |
………………….. |
…………………. |
…………………… |
…………………… |
…………………… |
Bài 2: Đặt tính rồi tính
20 – 15 |
50 – 24 |
40 – 39 |
50 – 22 |
60 – 21 |
………………….. |
…………………. |
…………………… |
…………………… |
…………………… |
………………….. |
…………………. |
…………………… |
…………………… |
…………………… |
………………….. |
…………………. |
…………………… |
…………………… |
…………………… |
80 – 14 |
60 – 17 |
30 -15 |
80 – 58 |
60 – 51 |
………………….. |
…………………. |
…………………… |
…………………… |
…………………… |
………………….. |
…………………. |
…………………… |
…………………… |
…………………… |
………………….. |
…………………. |
…………………… |
…………………… |
…………………… |
66 – 38 |
50 -34 |
40 -26 |
50 -13 |
90 – 89 |
………………….. |
…………………. |
…………………… |
…………………… |
…………………… |
………………….. |
…………………. |
…………………… |
…………………… |
…………………… |
………………….. |
…………………. |
…………………… |
…………………… |
…………………… |
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Số bị trừ |
36 |
78 |
56 |
54 |
56 |
77 |
55 |
46 |
47 |
59 |
45 |
Số trừ |
18 |
37 |
46 |
39 |
27 |
39 |
|||||
Hiệu |
9 |
28 |
26 |
16 |
29 |
Bài 4: Tính nhẩm:
9 + 2 = 11 |
3 + 8 = ……. |
7 + 4 = ….. |
6 + 5 = …. |
9 + 3 = …. |
2+ 9= 11 |
8 + 3 = ……. |
4 + 6 + 1= ….. |
5 + 6 = …. |
3 + 9 = ….. |
11-2 = 9 |
11-8 = ……. |
11 – 4 = ……….. |
11- 6 = ……. |
11 – 9 = ……….. |
11-9 = 2 |
11 – 3 = ……. |
11 – 7 = …….. |
11 – 5 = ……. |
11 – 3 = ……….. |
Bài 5: Hoa có một số bóng bay. Mẹ Hoa cho Hoa thêm 5 quả nữa là Hoa có chẵn hai chục quả. Hỏi lúc đầu Hoa có bao nhiêu quả bóng bay?
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Bài 6: Tổng số tuổi của 2 bố con hiện nay là 40 tuổi. Năm nay con 7 tuổi. Đố các bạn biết hiện nay bố bao nhiêu tuổi ?
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Bài 7: Gói kẹo cà phê và gói keo dừa có tất cả là 90 cái.Riêng gói kẹo dừa là 43 cái. Hỏi:
A. Gói kẹo cà phê có bao nhiêu cái?
B. Phải bớt đi bao nhiêu cái kẹo ở gói kẹo cà phê để số kẹo ở 2 gói bằng nhau?
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Bài 8: Tóm tắt bằng sơ đồ bài toán sau rồi giải:
Chị Lan mua sách hết 50 nghìn đông. Lan mua sách hết ít hơn chị Lan 15 nghìn đồng.
A. Tính số tiền Lan mua sách?
B. Cả hai chị em mua sách hết tất cả bao nhiêu tiền?
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Bài 9: Tóm tắt bằng sơ đồ bài toán sau rồi giải:
Lớp 2 A có 30 học sinh nữ. Số học sinh nữ nhiêu hơn số học sinh nam là 7 bạn.
A. Tính số học sinh nam?
B. Tính số học sinh của cả lớp?
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Bài 10: Tổng lớn nhất của hai số có một chữ số là bao nhiêu:
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Tổng bé nhất của một số có một chữ số và một số có 2 chữ số là bao nhiêu:
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Bài 11: Hiệu lớn nhất của hai số có hai chữ số là bao nhiêu: ………….
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Hiệu bé nhất của một số có hai chữ số và một số có một chữ số là bao nhiêu: ……………..
……………………………………………………
…………………………………………………
Bài 12: Bể thứ nhất chứa được 865l nước, bể thứ hai chứa được ít hơn bể thứ nhất 200l nước. Hỏi bể thứ hai chứa được bao nhiêu lít nước?
Bài 13: Một nhà máy có hai tổ, tổng cộng có 84 công nhân, tổ một có 48 công nhân. Hỏi tổ hai có bao nhiêu công nhân?
Bài 14: Lớp 2A có 32 học sinh trong đó có 18 học sinh nam. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 15: Lan có 1 hộp kẹo có 52 viên kẹo, Lan cho Hồng 18 viên kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu viên kẹo?
Bài 16: Trong chuồng gà nhà Bích có tất cả 36 con, trong số đó có 8 con gà trống. Hỏi chuồng gà nhà Bích có bao nhiêu con gà mái?
Bài 17: Tùng có một số que tính, nếu Dũng cho thêm Tùng 14 que tính thì Tùng sẽ có 31 que tính. Hỏi Tùng có bao nhiêu que tính?
Bài 18: Bao gạo thứ nhất nặng hơn bao gạo thứ hai 24kg, bao gạo thứ hai nhẹ hơn bao gạo thứ ba 17kg. Hỏi bao gạo thứ nhất nặng hơn bao gạo thứ ba bao nhiêu kilogam?
Bài 19: Loan hái được 26 quả cam, Loan hái nhiều hơn Hồng 8 quả cam. Hỏi Hồng hái được bao nhiêu quả cam?
Bài 20: Tấm vải xanh dài 37dm, tấm vải xanh ngắn hơn tấm vải đỏ 15dm. Hỏi tấm vải đỏ dài bao nhiêu đêximet?
Đáp án
Bài 1: Học sinh tự đặt tính
60 – 5 = 55 |
58 – 9 = 49 |
50 – 4 = 46 |
15 – 8 = 7 |
60 – 27 = 33 |
30 – 14 = 16 |
40 – 15 = 25 |
90 – 43 = 47 |
80 – 22 = 58 |
60 – 17 = 43 |
Bài 2: Đặt tính rồi tính
20 – 15 = 5 |
50 – 24 = 26 |
40 – 39 = 1 |
50 – 22 = 28 |
60 – 21 = 39 |
80 – 14 = 66 |
60 – 17 = 43 |
30 -15 = 15 |
80 – 58 = 22 |
60 – 51 = 9 |
66 – 38 = 28 |
50 – 34 = 16 |
40 – 26 = 14 |
50 – 13 = 37 |
90 – 89 = 1 |
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Số bị trừ |
36 |
78 |
56 |
54 |
56 |
77 |
55 |
46 |
47 |
59 |
45 |
Số trừ |
27 |
18 |
37 |
46 |
39 |
49 | 29 | 30 |
27 |
39 |
16 |
Hiệu |
9 |
60 | 19 | 8 | 17 |
28 |
26 |
16 |
20 | 20 |
29 |
Bài 4: Tính nhẩm:
9 + 2 = 11 |
3 + 8 = 11 |
7 + 4 = 11 |
6 + 5 = 11 |
9 + 3 = 12 |
2+ 9= 11 |
8 + 3 = 11 |
4 + 6 + 1= 11 |
5 + 6 = 11 |
3 + 9 = 12 |
11-2 = 9 |
11- 8 = 3 |
11 – 4 = 7 |
11- 6 = 5 |
11 – 9 = 2 |
11-9 = 2 |
11 – 3 = 8 |
11 – 7 = 4 |
11 – 5 = 6 |
11 – 3 = 8 |
Bài 5:
Lúc đầu Hoa có số bóng bay là:
20 – 5 = 15(quả)
Đáp số: 15 quả
Bài 6:
Tuổi bố hiện nay là:
40 – 7 = 33 (tuổi)
Đáp số: 33 tuổi
Bài 7:
a. Gói kẹo cà phê có:
90 – 43 = 47 (cái)
b. Phải bớt đi : 47 – 43 = 4 cái kẹo ở gói kẹo cà phê để số kẹo ở 2 gói bằng nhau
Bài 8:
a. Số tiền Lan mua sách là:
50 – 15 = 35 (nghìn đồng)
b. Cả hai chị em mua sách hết tất cả:
35 + 50 = 85 (nghìn đồng)
Bài 9: Tóm tắt bằng sơ đồ bài toán sau rồi giải:
Lớp 2 A có 30 học sinh nữ. Số học sinh nữ nhiêu hơn số học sinh nam là 7 bạn.
A. Tính số học sinh nam?
B. Tính số học sinh của cả lớp?
Số học sinh nam là:
30 + 7 = 37 (học sinh)
Số học sinh cả lớp là:
37 + 30 = 67 (học sinh)
Bài 10: Tổng lớn nhất của hai số có một chữ số là bao nhiêu:
Ta có: 9 + 9 = 18
Vậy tổng lớn nhất của hai số có một chữ số là 18.
Tổng bé nhất của một số có một chữ số và một số có 2 chữ số là bao nhiêu:
– Số có một chữ số là 0
– Số có hai chữ số là 10
Vậy, tống hai số đó là
10 + 0 = 10
Đáp số: 10
Trên đây là bài tập Toán lớp 2 về phép trừ có nhớ, tập trung vào ôn tập và củng cố kiến thức liên quan đến phạm vi 100. Qua bài tập này, các em được rèn luyện kỹ năng giải toán, vận dụng phép trừ vào các bài toán thực tế.
Qua việc làm bài này, các em đã được ôn tập cách trừ hai số trong phạm vi 100, từ việc trừ số hàng chục cho đến trừ số hàng đơn vị. Các em đã nắm vững nguyên tắc trừ số và áp dụng vào các bài toán. Việc làm bài tập giúp củng cố kiến thức về phép trừ và rèn luyện tư duy logic, khả năng tư duy sáng tạo trong giải quyết các bài toán.
Đồng thời, việc làm bài tập này cũng giúp các em phát triển kỹ năng tự học, tự giải quyết vấn đề. Bằng cách làm bài tập, các em đã tìm hiểu và thực hành cách sử dụng các bước giải toán.
Tuy là bài tập ôn tập, nhưng nó không tồn tại trong hình thức cổ điển như khi ta học cách trừ cơ bản. Bài toán được trình bày trên giấy, từ đó từng bước giải quyết để tìm ra kết quả chính xác. Đây có thể coi là một bộ ba giữa lý thuyết và thực hành, giúp các em nắm vững kiến thức của mình.
Tổng kết lại, bài tập về phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 đã đem đến cho các em những kiến thức ôn tập quan trọng và giúp nâng cao kỹ năng giải toán. Việc thực hành và làm quen với các bài tập này sẽ giúp các em tự tin nắm vững kiến thức và phần lớn có thể giải quyết bài toán liên quan đến phép trừ trong cuộc sống hàng ngày.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bài tập Toán lớp 2: Phép trừ có nhớ Ôn tập phép trừ trong phạm vi 100 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Toán lớp 2
2. Phép trừ có nhớ
3. Bài tập toán
4. Ôn tập
5. Phép trừ
6. Phạm vi 100
7. Phép trừ không nhớ
8. Tính hiệu
9. Số trừ đi
10. Dấu trừ
11. Bài tập ôn tập
12. Luyện tập phép trừ
13. Phép tính
14. Trừ hàng chục
15. Trừ hàng đơn vị