Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Bài tập Tết môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Có đáp án) Bài tập Tết lớp 8 môn Toán

Tháng 1 25, 2024 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Bài tập Tết môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Có đáp án) Bài tập Tết lớp 8 môn Toán tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Bài tập Tết môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 là tài liệu cực hay dành cho các bạn học sinh lớp 8 tham khảo.

Bài tập Tết Toán lớp 8 được biên soạn gồm cả bài tập có đáp án kèm theo tự luyện. Qua đó giúp các em có sự so sánh và đối chiếu kết quả sau khi giải quyết đề bài. Mỗi bài tập đều đưa ra một hoặc hai cách giải để các em học sinh tham khảo, đối chiếu tìm ra cách giải hay, ngắn gọn nhất. Qua đó các em có thêm những kĩ năng làm bài và củng cố khắc sâu các kiến thức mới được học nhanh hơn. Ngoài ra các bạn xem thêm bài tập Tết môn Tiếng Anh 8.

Mục Lục Bài Viết

  • Bài tập Tết môn Toán lớp 8 (Có đáp án)
  • Bài tập Tết môn Toán lớp 8 (Tự luyện)
    • A. Phần đại số
    • B. Hình học

Bài tập Tết môn Toán lớp 8 (Có đáp án)

A. TRẮC NGHIỆM

Bài 1: Điều kiện xác định của phân thức (x2 – 4)/(9x2 – 16) là?

A. x = ± 4/3.
B. x ≠ ± 4/3.
C. – 43 < x < 4/3.
D. x > 4/3.

Chọn đáp án A.

Ta có điều kiện xác định của phân thức (x2 – 4)/(9x2 – 16) là 9x2 – 16 ≠ 0

⇔ 9x2 ≠ 16 ⇔ x2 ≠ 16/9 ⇔ x ≠ ± 4/3.

Bài 2: Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số?

A. 1/(x2 + 1)
B. (x + 1)/2
C. x2 – 5
D. (x + 1)/0

Chọn đáp án D.

Nhớ lại định nghĩa: Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng A/B, trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0.

+ 1/(x2 + 1) có A = 1; B = x2 + 1 ≠ 0 ⇒ 1/(x2 + 1) là phân thức đại số.

+ (x + 1)/2 có A = x + 1; B = 2 ≠ 0 ⇒ (x + 1)/2 là phân thức đại số.

+ x2 – 5 có A = x2 – 5; B = 1 ⇒ x2 – 5 là phân thức đại số.

+ (x + 1)/0 có A = x + 1;B = 0 ⇒ (x + 1)/0 không phải là phân thức đại số .

Bài 3: Phân thức Bài tập Tết môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Có đáp án) Bài tập Tết lớp 8 môn Toán xác định khi:

A. Mne 0 B. Nne 0
C. M,Nne 0 D. M>0

Đáp án B

Bài 4: Phân thức frac{{{x}^{2}}-2x}{{{x}^{2}}-4} bằng với phân thức nào dưới đây?

A. frac{x}{x+2} B. frac{x+2}{x}
C. frac{x}{x-2} D. frac{x-2}{x}

Đáp án A

Bài 5: Với điều kiện nào của x thì phân thức frac{-8x+1}{12x-24} có nghĩa:

A. x>2 B. xne frac{1}{8}
C. xne 2 D. xge -2

Đáp án C

Bài 6 Phân thức nào sau đây không bằng phân thức frac{3-x}{3+x}

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 9: Nghị luận về cội nguồn yêu thương của mỗi con người Bài văn nghị luận xã hội lớp 9 hay nhất
A. frac{9-{{x}^{2}}}{{{left( x+3 right)}^{2}}} B. frac{x-3}{-3-x}
C. frac{{{x}^{2}}-6x+9}{9-{{x}^{2}}} D. -frac{x-3}{x+3}

Đáp án C

B. TỰ LUẬN

Bài tập 1: Lập các cặp phân số bằng nhau từ 4 trong 6 số sau: -5; -3; -2; 6; 10; 15

Trả lời 

Học sinh sử dụng định nghĩa, tính chất hai phân thức bằng nhau để làm bài

Bài tập 2: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, chứng minh các đẳng thức:

a. frac{x-5}{2x-3}=frac{{{x}^{2}}-7x+10}{2{{x}^{2}}-7x+6} b. frac{{{x}^{3}}+64}{left( 3-x right)left( {{x}^{2}}-4x+16 right)}=frac{-x-4}{x-3}

Trả lời

a. frac{x-5}{2x-3}=frac{{{x}^{2}}-7x+10}{2{{x}^{2}}-7x+6}

Ta có:

begin{align}

& left( 2{{x}^{2}}-7x+6 right).left( x-5 right)=2{{x}^{3}}-10{{x}^{2}}-7{{x}^{2}}+35x+6x-30=2{{x}^{3}}-17{{x}^{2}}+41x-30 \

& left( {{x}^{2}}-7x+10 right).left( 2x-3 right)=2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-14{{x}^{2}}+21x+20x-30=2{{x}^{3}}-17{{x}^{2}}+41x-30 \

& Rightarrow left( 2{{x}^{2}}-7x+6 right).left( x-5 right)=left( {{x}^{2}}-7x+10 right).left( 2x-3 right) \

& Rightarrow dpcm \

end{align}

b. frac{{{x}^{3}}+64}{left( 3-x right)left( {{x}^{2}}-4x+16 right)}=frac{-x-4}{x-3}

Ta có:

begin{align}

& left( -x-4 right)left( 3-x right)left( {{x}^{2}}-4x+16 right)=-left( x-3 right)left( -1 right)left( x+4 right)left( {{x}^{2}}-4x+16 right) \

& =left( x-3 right)left( x+4 right)left( {{x}^{2}}-4x+16 right)=left( x-3 right)left( {{x}^{3}}-4{{x}^{2}}+16x+4{{x}^{2}}-16x+64 right)=left( x-3 right)left( {{x}^{3}}+64 right) \

end{align}

Bài tập 3: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức đa thức P trong các đẳng thức sau:

a. frac{{{x}^{2}}-1}{{{x}^{2}}-2x+1}=frac{4{{x}^{2}}+7x+3}{P} b. frac{2{{x}^{2}}+3x-2}{{{x}^{2}}+2x}=frac{P}{{{x}^{2}}-2x}

Trả lời

a. Ta có: frac{{{x}^{2}}-1}{{{x}^{2}}-2x+1}=frac{4{{x}^{2}}+7x+3}{P}

begin{align}

& Rightarrow left( {{x}^{2}}-1 right).P=left( 4{{x}^{2}}+7x+3 right)left( {{x}^{2}}-2x+1 right) \

& Leftrightarrow P=frac{left( 4{{x}^{2}}+7x+3 right)left( {{x}^{2}}-2x+1 right)}{{{x}^{2}}-1} \

& Rightarrow P=frac{4{{x}^{4}}-8{{x}^{3}}+4{{x}^{2}}+7{{x}^{3}}-14{{x}^{2}}+7x+3{{x}^{2}}-6x+3}{{{x}^{2}}-1} \

& Rightarrow P=frac{4{{x}^{4}}-{{x}^{3}}-7{{x}^{2}}+x+3}{{{x}^{2}}-1} \

end{align}

Thực hiện phép chia biểu đa thức cho đa thức ta được kết quả: P=4{{x}^{2}}-x-3

b. Ta có: frac{2{{x}^{2}}+3x-2}{{{x}^{2}}+2x}=frac{P}{{{x}^{2}}-2x}

begin{align}

& Rightarrow left( {{x}^{2}}+2x right).P=left( 2{{x}^{2}}+3x-2 right)left( {{x}^{2}}-2x right) \

& Rightarrow P=frac{left( 2{{x}^{2}}+3x-2 right)left( {{x}^{2}}-2x right)}{{{x}^{2}}+2x} \

& Rightarrow P=frac{left( x+2 right)left( 2x-1 right)xleft( x-2 right)}{xleft( x+2 right)} \

& Rightarrow P=left( 2x-1 right)left( x-2 right) \

end{align}

Bài tập 4: Tìm các số tự nhiên x, y biết rằng x, y là các số nguyên tố cùng nhau

frac{x+5y}{x+7y}=frac{28}{29}

Trả lời

Ta có:

begin{align}

& frac{x+5y}{x+7y}=frac{28}{29}Rightarrow 29.left( x+5y right)=28.left( x+7y right) \

& Rightarrow 29x+145y=28x+196y \

& Rightarrow x=51yRightarrow frac{x}{y}=51 \

end{align}

Do left( x,y right)=1, x, y là số tự nhiên nên x = 5, y = 1

Bài tập 5. Chứng minh các đẳng thức sau

a) frac{3 x+6}{x+2}=3 với x neq-2.

b) frac{x^2+2 x}{3 x+6}=frac{x}{3}với x neq-2.

c) frac{x-1}{x^2-1}=frac{1}{x+1} với x neq pm 1

d) frac{x^2+3 x-4}{x-1}=x+4 với x neq 1.

Gợi ý đáp án

a) frac{3 x+6}{x+2}=frac{3(x+2)}{x+2}=3.

b) frac{x^2+2 x}{3 x+6}=frac{x(x+2)}{3(x+2)}=frac{x}{3}.

c) frac{x-1}{x^2-1}=frac{x-1}{(x-1)(x+1)}=frac{1}{x+1}.

d) frac{x^2+3 x-4}{x-1}=frac{(x-1)(x+4)}{x-1}=x+4.

Bài tập 6

a) frac{2 x+4}{x+2}=2 với x neq-2.

b) frac{x^2+x}{2(x+1)}=frac{x}{2} với x neq-1.

c) frac{x-2}{x^2-4}=frac{1}{x+2} với x neq pm 2.

d) frac{x^2+4 x-5}{x-1}=x+5 với x neq 1.

Gợi ý đáp án

a) frac{2 x+4}{x+2}=frac{2(x+2)}{x+2}=2.

b) frac{x^2+x}{2(x+1)}=frac{x(x+1)}{2(x+1)}=frac{x}{2}.

c) frac{x-2}{x^2-4}=frac{x-2}{(x-2)(x+2)}=frac{1}{x+2}.

d) frac{x^2+4 x-5}{x-1}=frac{(x-1)(x+5)}{x-1}=x+5.

Bài tập Tết môn Toán lớp 8 (Tự luyện)

A. Phần đại số

1) Thực hiện các phép tính sau:

a) (2x – y)(4x2– 2xy + y2)

b) (2x3– 21x2 + 67x – 60): (x – 5)

2) Rút gọn các biểu thức sau:

a) (x + y)2– (x – y)2

b) (a + b)3 + (a – b)3 – 2a3

3) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) x2– y2– 2x + 2y

b) 2x + 2y – x2 – xy

c) 3a2 – 6ab + 3b2 – 12c2

d) x2– 25 + y2+ 2xy

e) a2 + 2ab + b2 – ac – bc

f) x2 – 2x – 4y2 – 4y

g) x2y – x3– 9y + 9x

h) x2(x-1) + 16(1- x)

n) 81x2 – 6yz – 9y2 – z2

m) xz-yz-x2+2xy-y2

p) x2+ 8x + 15

k) 81x4 + 4

4) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A, B, C, D và giá trị lớn nhất của biểu thức E, F:

A = x2 – 4x + 1

B = 4x2 + 4x + 11

C = (x -1)(x + 3)(x + 2)(x + 6)

D = 2x2 + y2 – 2xy + 2x – 4y + 9

E = 5 – 8x – x2

F = 4x – x2 +1

5) Thực hiện các phép tính sau:

a) frac{x+1}{2 x+6}+frac{2 x+3}{x^{2}+3 x}

b) frac{3}{2 x+6}-frac{x-6}{2 x^{2}+6 x}

c) frac{x}{x-2 y}+frac{x}{x+2 y}+frac{4 x y}{4 y^{2}-x^{2}}

d) frac{1}{3 x-2}-frac{1}{3 x+2}-frac{3 x-6}{4-9 x^{2}}

g) frac{x^{2}-36}{2 x+10} cdot frac{3}{6-x}

h) frac{1-4 x^{2}}{x^{2}+4 x}: frac{2-4 x}{3 x}

6) Cho biểu thức

mathrm{A}=frac{1}{x-2}+frac{1}{x+2}+frac{x^{2}+1}{x^{2}-4}

a) Tìm ĐKXĐ và Rút gọn biểu thức A.

b) Chứng tỏ rằng với mọi x thỏa mãn , -2 < x < 2, x ≠ -1 phân thức luôn có giá trị âm.

7) Giải các phương trình

a/ frac{3 x+2}{2}-frac{3 x+1}{6}=frac{5}{3}+2 x

b /(x+1)(x+2)=(2-x)(x+2)

c) frac{x+5}{x-5}-frac{x-5}{x+5}=frac{20}{x^{2}-25}

d) frac{2-x}{2016}-1=frac{1-x}{2017}-frac{x}{2018}

e) x^{2}+6 x+9=144

f) frac{x-19}{1999}+frac{x-23}{1995}+frac{x+82}{700}=5

g) x3– 3x2+ 4 = 0

B. Hình học

Bài 1: Cho tứ giác ABCD biết số đo của các góc A; B; C; D tỉ lệ thuận với 5; 8; 13 và 10.

a/ Tính số đo các góc của tứ giác ABCD

b/ Kéo dài hai cạnh AB và DC cắt nhau ở E, kéo dài hai cạnh AD và BC cắt nhau ở F. Hai tia phân giác của các góc AED và góc AFB cắt nhau ở O. Phân giác của góc AFB cắt các cạnh CD và AB tại M và N. Chứng minh O là trung điểm của đoạn MN.

Khám Phá Thêm:   Tiếng Anh 10 Unit 2: Từ vựng Humans And The Environment sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 2: Cho hình thang ABCD (AB//CD).

a/ Chứng minh rằng nếu hai tia phân giác của hai góc A và D cùng đi qua trung điểm F của cạnh bên BC thì cạnh bên AD bằng tổng hai đáy.

b/ Chứng minh rằng nếu AD = AB + CD thì hai tia phân giác của hai góc A và D cắt nhau tại trung điểm của cạnh bên BC.

Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD. Kẻ AH vuông góc BD. Trung điểm của DH là I. Nối AI. Kẻ đường thẳng vuông góc với AI tại I cắt cạnh BC ở K. Chứng minh K là trung điểm cạnh BC.

Bài 4: Cho hình bình hành ABCD, hai đường chéo cắt nhau ở O. Hai đường thẳng d1 và d2 cùng đi qua O và vuông góc với nhau. Đường thẳng d1 cắt các cạnh AB và CD ở M và P. Đường thẳng d2 cắt các cạnh BC và AD ở N và Q.

a/ Chứng minh tứ giác MNPQ là hình thoi.

b/ Nếu ABCD là hình vuông thì tứ giác MNPQ là hình gì? Chứng minh.

Bài 5: Cho tứ giác ABCD có AD = BC và AB < CD. Trung điểm của các cạnh AB và CD là M và N. Trung điểm của các đường chéo BD và AC là P và Q.

a/ Chứng minh tứ giác MNPQ là hình thoi.

b/ Hai cạnh DA và CB kéo dài cắt nhau tại G, kẻ tia phân giác Gx của góc AGB. Chứng minh Gx // MN

Bài 6: Cho ABC vuông ở A (AB < AC), đường cao AH. Gọi D là điểm đối xứng của A qua H. Đường thẳng kẻ qua D song song với AB cắt BC và AC lần lượt ở M và N. Chứng minh:

a) Tứ giác ABDM là hình thoi.

b) AM vuông góc CD .

c) Gọi I là trung điểm của MC; chứng minh IN vuông góc HN.

Bài 7: Cho tam giác ABC cân tại A, có AB=5cm, BC=6cm, phân giác AM ( M vuông góc BC). Gọi O là trung điểm của AC, K là điểm đối xứng với M qua O.

Tính diện tích tam giác ABC.

Chứng minh AK // MC.

Tứ giác AMCK là hình gì ? Vì sao ?

Tam giác ABC có thêm điều kiện gì thì tứ giác AMCK là hình vuông ?

Khám Phá Thêm:   Sổ theo dõi và đánh giá học sinh THPT năm 2023 - 2024 Sổ đánh giá học sinh theo Thông tư 22

Bài 8. Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH.

a) Chứng minh AH. BC = AB. AC .

b) Gọi M là điểm nằm giữa B và C. Kẻ MN vuông góc AB , MP vuông góc AC ( N ∈ AB, P ∈  AC)

Tứ giác ANMP là hình gì ? Tại sao?

c) Tính số đo góc NHP ?

d) Tìm vị trí điểm M trên BC để NP có độ dài ngắn nhất ?

Bài 9:

Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH. Kẻ HD AB và HE AC ( D AB,

E AC). Gọi O là giao điểm của AH và DE.

1. Chứng minh AH = DE.

2. Gọi P và Q lần lượt là trung điểm của BH và CH. Chứng minh tứ giác DEQP là

hình thang vuông.

a) Chứng minh O là trực tâm tam giác ABQ.

b) Chứng minh SABC = 2 SDEQP .

Bài 10.

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, trực tâm H. Đường thẳng vuông góc với A vuông góc với B kẻ từ B cắt đường thẳng vuông góc với AC kẻ từ C tại D.

a) Chứng minh tứ giác BHCD là hình bình hành.

b) Gọi M là trung điểm BC, O là trung điểm AD. Chứng minh 2OM = AH.

c) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Chứng minh ba điểm H, G, O thẳng hàng.

Bài 11: Cho hình vuông ABCD, M là là trung điểm cạnh AB, P là giao điểm của hai tia CM và DA.

a) Chứng minh tứ giác APBC là hình bình hành và tứ giác BCDP là hình thang vuông.

b) Chứng minh 2SBCDP = 3 SAPBC .

c) Gọi N là trung điểm BC,Q là giao điểm của DN và CM..Chứng minh AQ = AB.

Bài 12 Cho hình bình hành ABCD có AB = 8 cm, AD = 4 cm.Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD.

a) Chứng minh tứ giác AMCN là hình bình hành. Hỏi tứ giác AMND là hình gì?

b). Gọi I là giao điểm của AN và DM, K là giao điểm của BN và CM. Tứ giác MINK là hình gì?

c) Chứng minh IK // CD

d) Hình bình hành ABCD cần thêm điều kiện gì thì tứ giác MINK là hình vuông? Khi đó ,diện tích của MINK bằng bao nhiêu?

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bài tập Tết môn Toán lớp 8 năm 2023 – 2024 (Có đáp án) Bài tập Tết lớp 8 môn Toán tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Toán 6 Bài tập cuối chương 7 – Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 6 trang 67, 68 – Tập 2
Next Post: Bài tập Tết môn tiếng Anh lớp 7 năm 2023 – 2024 Bài tập Tết lớp 7 môn Anh »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích