Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai Giải SGK Toán 10 trang 58 – Tập 1 sách Cánh diều

Tháng 1 13, 2024 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai Giải SGK Toán 10 trang 58 – Tập 1 sách Cánh diều tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Toán 10 Bài 5 Cánh diều trang 59 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần Luyện tập và 5 bài tập trong SGK bàiHai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai thuộc chương 3 Hàm số và đồ thị.

Giải Toán 10 trang 59 Cánh diều tập 1 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Giải Toán 10 Bài 5 Cánh diều là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Mục Lục Bài Viết

  • Luyện tập Toán 10 Bài 5 Cánh diều
    • Luyện tập 1
    • Luyện tập 2
  • Giải Toán 10 trang 58, 59 Cánh diều – Tập 1
    • Bài 1 trang 58
    • Bài 2 trang 59
    • Bài 3 trang 59
    • Bài 4 trang 59
    • Bài 5 trang 59

Luyện tập Toán 10 Bài 5 Cánh diều

Luyện tập 1

Đề bài

Giải phương trình: Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai Giải SGK Toán 10 trang 58 – Tập 1 sách Cánh diều

Gợi ý đáp án

Bình phương hai vế ta được:

begin{array}{l}3{x^2} - 4x + 1 = {x^2} + x - 1\ Leftrightarrow 2{x^2} - 5x + 2 = 0\ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}x = 2\x = frac{1}{2}end{array} right.end{array}

Thay lần lượt 2 giá trị x = 2 và x = frac{1}{2} vào {x^2} + x - 1 ge 0 ta thấy chỉ có x = 2 thỏa mãn bất phương trình.

Khám Phá Thêm:   Toán lớp 4 Bài 4: Các số trong phạm vi 1 000 000 Giải Toán lớp 4 Cánh diều trang 12, 13

Luyện tập 2

Giải phương trình: sqrt {3x - 5} = x - 1

Gợi ý đáp án

x - 1 ge 0 Leftrightarrow x ge 1

Bình phương hai vế của phương trình ta được

3x - 5 = {left( {x - 1} right)^2} Leftrightarrow {x^2} - 5x + 6 = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}x = 2left( {TM} right)\x = 3left( {TM} right)end{array} right.

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = left{ {2;3} right}

Giải Toán 10 trang 58, 59 Cánh diều – Tập 1

Bài 1 trang 58

Giải các phương trình sau:

a) sqrt {2{x^2} - 3x - 1} = sqrt {2x + 3}

b) sqrt {4{x^2} - 6x - 6} = sqrt {{x^2} - 6}

c) sqrt {x + 9} = 2x - 3

d) sqrt { - {x^2} + 4x - 2} = 2 - x

Gợi ý đáp án

a) Bình phương hai vế ta được

2{x^2} - 3x - 1 = 2x + 3

begin{array}{l} Leftrightarrow 2{x^2} - 5x - 4 = 0\ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}x = frac{{5 + sqrt {57} }}{4}\x = frac{{5 - sqrt {57} }}{4}end{array} right.end{array}

Thay các giá trị tìm được vào bất phương trình 2x + 3 ge 0 thì thấy cả 2 nghiệm đều thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = left{ {frac{{5 - sqrt {57} }}{4};frac{{5 + sqrt {57} }}{4}} right}

b) Bình phương hai vế ta được

begin{array}{l}4{x^2} - 6x - 6 = {x^2} - 6\ Leftrightarrow 3{x^2} - 6x = 0\ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}x = 0\x = 2end{array} right.end{array}

Thay các giá trị tìm được vào bất phương trình {x^2} - 6 ge 0 thì thấy chỉ có nghiệm x = 2 thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = left{ 2 right}

c) sqrt {x + 9} = 2x - 3(*)

Ta có: 2x - 3 ge 0 Leftrightarrow x ge frac{3}{2}

Bình phương hai vế của (*) ta được:

begin{array}{l}x + 9 = {left( {2x - 3} right)^2}\ Leftrightarrow 4{x^2} - 12x + 9 = x + 9\ Leftrightarrow 4{x^2} - 13x = 0\ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}x = 0left( {KTM} right)\x = frac{{13}}{4}left( {TM} right)end{array} right.end{array}

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = left{ {frac{{13}}{4}} right}

d) sqrt { - {x^2} + 4x - 2} = 2 - x(**)

Ta có:2 - x ge 0 Leftrightarrow x le 2

Bình phương hai vế của (**) ta được:

begin{array}{l} - {x^2} + 4x - 2 = {left( {2 - x} right)^2}\ Leftrightarrow - {x^2} + 4x - 2 = {x^2} - 4x + 4\ Leftrightarrow 2{x^2} - 8x + 6 = 0\ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}x = 1left( {TM} right)\x = 3left( {KTM} right)end{array} right.end{array}

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = left{ 1 right}

Bài 2 trang 59

Giải các phương trình sau:

a) sqrt {2 - x} + 2x = 3

b) sqrt { - {x^2} + 7x - 6} + x = 4

Gợi ý đáp án

a) sqrt {2 - x} + 2x = 3 Leftrightarrow sqrt {2 - x} = 3 - 2x (1)

Ta có: 3 - 2x ge 0 Leftrightarrow x le frac{3}{2}

Bình phương hai vế của (1) ta được:

begin{array}{l}2 - x = {left( {3 - 2x} right)^2}\ Leftrightarrow 2 - x = 9 - 12x + 4{x^2}\ Leftrightarrow 4{x^2} - 11x + 7 = 0\ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}x = 1left( {TM} right)\x = frac{7}{4}left( {KTM} right)end{array} right.end{array}

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = left{ 1 right}

b) sqrt { - {x^2} + 7x - 6} + x = 4 Leftrightarrow sqrt { - {x^2} + 7x - 6} = 4 - x (2)

Ta có:4 - x ge 0 Leftrightarrow x le 4

Bình phương hai vế của (2) ta được:

begin{array}{l} - {x^2} + 7x - 6 = {left( {4 - x} right)^2}\ Leftrightarrow - {x^2} + 7x - 6 = 16 - 8x + {x^2}\ Leftrightarrow 2{x^2} - 15x + 22 = 0\ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}x = 2left( {TM} right)\x = frac{{11}}{2}left( {KTM} right)end{array} right.end{array}

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = left{ 2 right}

Bài 3 trang 59

Để leo lên một bức tường, bác Nam dùng một chiếc thang có chiều dài cao hơn bức tường đó 1 m. Ban đầu, bác Nam đặt chiếc thang mà đầu trên của chiếc thang đó vừa chạm đúng vào mép trên bức tường (Hình 33a). Sau đó, bác Nam dịch chuyển chân thang vào gần chân tường thêm 0,5 m thì bác Nam nhận thấy thang tạo với mặt đất một góc {60^0} (Hình 33b). Bức tường cao bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Khám Phá Thêm:   Tiếng Anh lớp 4 Unit 5: Lesson 6 Soạn Anh 4 trang 85 Explore Our World (Cánh diều)

Gợi ý đáp án

Gọi chiều cao bức tường DG là x (m) (x>0)

Chiều dài chiếc thang là x+1 (m)

Khoảng cách từ chân thang sau khi bác Nam điều chỉnh là: EG = frac{{DG}}{{sqrt 3 }} = frac{{xsqrt 3 }}{3} (m)

Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác vuông ABC ta có:

BC = sqrt {{{left( {x + 1} right)}^2} - {x^2}} (m)

Bác Nam dịch chuyển chân thang vào gần chân tường thêm 0,5 m nên ta có:

sqrt {{{left( {x + 1} right)}^2} - {x^2}} - 0,5 = frac{{xsqrt 3 }}{3}

begin{array}{l} Leftrightarrow sqrt {{{left( {x + 1} right)}^2} - {x^2}} = frac{x}{{sqrt 3 }} + 0,5\ Leftrightarrow sqrt {2x + 1} = frac{x}{{sqrt 3 }} + 0,5left( * right)end{array}

Ta có frac{x}{{sqrt 3 }} + 0,5 ge 0 Leftrightarrow frac{x}{{sqrt 3 }} ge - frac{1}{2} Leftrightarrow x ge - frac{{sqrt 3 }}{2} (Luôn đúng do x>0)

Ta bình phương hai vế (*) ta được:

begin{array}{l}2x + 1 = {left( {frac{x}{{sqrt 3 }} + 0,5} right)^2}\ Leftrightarrow 2x + 1 = frac{{{x^2}}}{3} + frac{x}{{sqrt 3 }} + 0,25\ Leftrightarrow frac{{{x^2}}}{3} + left( {frac{{sqrt 3 }}{3} - 2} right)x - frac{3}{4} = 0\ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}x approx 4,7left( {tm} right)\x approx - 0,5left( {ktm} right)end{array} right.end{array}

Vậy chiều cao của bức tường là 4,7 m.

Bài 4 trang 59

Một người đứng ở điểm A trên một bờ sông rộng 300 m, chèo thuyền đến vị trí D, sau đó chạy bộ đến vị trí B cách C một khoảng 800 m như Hình 34. Vận tốc chèo thuyền là 6 km/h, vận tốc chạy bộ là 10 km/h và giả sử vận tốc dòng nước không đáng kể. Tính khoảng cách từ vị trí C đến D, biết tổng thời gian người đó chèo thuyền và chạy bộ từ A đến B là 7,2 phút.

Gợi ý đáp án

Đổi 300 m =0,3 km, 800 m = 0,8 km

7,2 phút =0,12(h)

Gọi khoảng cách từ C đến D là x (km) (0,8>x>0)

Khi đó, DB=0,8-x (km)

Theo định lý Py-ta-go ta có: AD = sqrt {A{C^2} + C{D^2}} = sqrt {0,{3^2} + {{left( {0,8 - x} right)}^2}} (km)

Thời gian đi từ A đến D là: frac{{sqrt {0,{3^2} + {{left( {0,8 - x} right)}^2}} }}{6}left( h right)

Thời gian đi từ D đến B là:frac{{0,8 - x}}{{10}}left( h right)

Tổng thời gian người đó chèo thuyền và chạy bộ từ A đến B là 7,2 phút nên ta có phương trình:

begin{array}{l}frac{{sqrt {0,{3^2} + {{left( {0,8 - x} right)}^2}} }}{6} + frac{{0,8 - x}}{{10}} = 0,12\ Leftrightarrow sqrt {0,{3^2} + {{left( {0,8 - x} right)}^2}} .5 + 3.left( {0,8 - x} right) = 0,12.30\ Leftrightarrow 5.sqrt {0,{3^2} + {{left( {0,8 - x} right)}^2}} - 3x - 1,2 = 0\ Leftrightarrow 5.sqrt {0,{3^2} + {{left( {0,8 - x} right)}^2}} = 3x + 1,2\ Leftrightarrow 25.left[ {0,{3^2} + {{left( {0,8 - x} right)}^2}} right] = {left( {3x + 1,2} right)^2}\ Leftrightarrow 25.left( {{x^2} - 1,6x + 0,73} right) = 9{x^2} + 7,2x + 1,44\ Leftrightarrow 16{x^2} - 47,2x + 16,81 = 0\ Leftrightarrow left[ begin{array}{l}x = frac{{59 + 30sqrt 2 }}{{40}} > 0,8left( {ktm} right)\x = frac{{59 - 30sqrt 2 }}{{40}} approx 0,414left( {tm} right)end{array} right.end{array}

Ta bình phương được do x > 0 Rightarrow 3x + 1,2 > 0

Vậy khoảng cách từ vị trí C đến D là 414m.

Bài 5 trang 59

Một ngọn hải đăng đặt tại vị trí A cách bờ biển một khoảng cách AB = 4 km. Trên bờ biển có một cái kho ở vị trí C cách B một khoảng là 7 km. Người canh hải đăng có thể chèo thuyền từ A đến vị trí M trên bờ biển với vận tốc 3 km/h rồi đi bộ đến C với vận tốc 5 km/h như Hình 35. Tính khoảng cách từ vị trí B đến M, biết thời gian người đó đi từ A đến C là 148 phút.

Khám Phá Thêm:   Viết về tiết học tiếng Anh của em (8 mẫu) Tập làm văn lớp 2

Gợi ý đáp án

Gọi BM=x km (0<x<7)

=> MC=7-x (km)

Ta có: AM = sqrt {A{B^2} + B{M^2}} = sqrt {16 + {x^2}} left( {km} right)

Thời gian từ A đến M là: frac{{sqrt {16 + {x^2}} }}{3}left( h right)

Thời gian từ M đến C là: frac{{7 - x}}{5}left( h right)

Tổng thời gian từ A đến C là 148 phút nên ta có:

begin{array}{l}frac{{sqrt {16 + {x^2}} }}{3} + frac{{7 - x}}{5} = frac{{148}}{{60}}\ Leftrightarrow frac{{sqrt {16 + {x^2}} }}{3} + frac{{7 - x}}{5} = frac{{37}}{{15}}\ Leftrightarrow frac{{5sqrt {16 + {x^2}} }}{{15}} + frac{{3.left( {7 - x} right)}}{{15}} = frac{{37}}{{15}}\ Leftrightarrow 5sqrt {16 + {x^2}} + 3.left( {7 - x} right) = 37\ Leftrightarrow 5sqrt {16 + {x^2}} = 16 + 3x\ Leftrightarrow 25.left( {16 + {x^2}} right) = 9{x^2} + 96x + 256\ Leftrightarrow 16{x^2} - 96x + 144 = 0\ Leftrightarrow x = 3left( {tm} right)end{array}

Vậy khoảng cách từ vị trí B đến M là 3 km.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai Giải SGK Toán 10 trang 58 – Tập 1 sách Cánh diều tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Lời bài hát Môi chạm môi
Next Post: Văn mẫu lớp 6: Cảm nghĩ về bài thơ Chuyện cổ nước mình (5 mẫu) Những bài văn mẫu lớp 6 »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích