Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Toán 11 Bài tập cuối chương VII Giải Toán 11 Kết nối tri thức trang 64, 65 – Tập 2

Tháng 1 12, 2024 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Toán 11 Bài tập cuối chương VII Giải Toán 11 Kết nối tri thức trang 64, 65 – Tập 2 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Giải Toán 11 Bài tập cuối chương VII là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong với cuộc sống tập 2 trang 64, 65.

Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 trang 64, 65 được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi từ bài 7.33 đến 7.45 chương Quan hệ vuông góc trong không giangiúp các bạn có thêm nhiều nguồn ôn tập đối chiếu với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Toán 11 Kết nối tri thức trang 64, 65 tập 2, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Mục Lục Bài Viết

  • Giải Toán 11 trang 64, 65 Kết nối tri thức – Tập 2
  • A. Câu hỏi trắc nghiệm
    • Bài 7.33
    • Bài 7.34
    • Bài 7.35
    • Bài 7.36
    • Bài 7.37
  • B. Câu hỏi tự luận
    • Bài 7.38
    • Bài 7.39
    • Bài 7.40
    • Bài 7.41
    • Bài 7.42
    • Bài 7.43
    • Bài 7.44
    • Bài 7.45

Giải Toán 11 trang 64, 65 Kết nối tri thức – Tập 2

  • A. Câu hỏi trắc nghiệm
  • B. Câu hỏi tự luận

A. Câu hỏi trắc nghiệm

Bài 7.33

Gợi ý đáp án

Đáp án C

Bài 7.34

Gợi ý đáp án

Đáp án C

Bài 7.35

Gợi ý đáp án

Đáp án D

Bài 7.36

Gợi ý đáp án

Đáp án C

Bài 7.37

Gợi ý đáp án

Đáp án C

B. Câu hỏi tự luận

Bài 7.38

Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và OA = a, OB = Toán 11 Bài tập cuối chương VII Giải Toán 11 Kết nối tri thức trang 64, 65 – Tập 2 và OC = 2a. Tính khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng (ABC).

Khám Phá Thêm:   Viết đoạn văn nêu lí do yêu thích một câu chuyện về tình cảm gia đình (3 mẫu) Tìm ý cho đoạn văn nêu ý kiến - Tiếng Việt lớp 4 KNTT tập 1 Bài 3

Gợi ý đáp án

d(O,(ABC))=frac{left | vec{n} .vec{OA}right |}{left | vec{n} right |}

=frac{left | a(b^{2}c-c^{2}b)+b(c^{2}a-a^{2}c)+c(a^{2}b-b^{2}a)right |}{abcsqrt{a^{2}b^{2}+b^{2}c^{2}+c^{2}a^{2}}}=sqrt{2}a

Vậy, khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng (ABC) bằng sqrt{2}a

Bài 7.39

Cho tứ diện ABCD có tam giác ABC cân tại A, tam giác BCD cân tại D. Gọi I là trung điểm của cạnh BC.

a) Chứng minh rằng BC ⊥ (AID).

b) Kẻ đường cao AH của tam giác AID. Chứng minh rằng AH ⊥ (BCD).

c) Kẻ đường cao IJ của tam giác AID. Chứng minh rằng IJ là đường vuông góc chung của AD và BC.

Gợi ý đáp án

a) Ta có AB = AC, BC = BD nên tam giác ABD cân tại B. Suy ra BD là đường trung trực của AC và BD ⊥ AC.

Gọi M là trung điểm của AD. Khi đó, ta có IM // BD và IM = frac{1}{2}BD = frac{1}{2}BC (do I là trung điểm của BC).

Suy ra tam giác AIM cân tại A và AI ⊥ IM. Như vậy, AI là đường cao của tam giác AIM, từ đó AI ⊥ BC.

Do đó, ta có BC ⊥ (AID).

b) Gọi H là giao điểm của AI và BD. Khi đó, ta có AH ⊥ BD (do H thuộc AI), BD ⊥ AC và AC ⊥ AI (vì tam giác ABC cân tại A).

Suy ra AH // AC và AH ⊥ BCD.

c) Gọi J là trung điểm của ID. Khi đó, ta có IJ // AD và IJ = frac{1}{2}AD (do I là trung điểm của BC và BC // AD).

Ta có AI ⊥ BC, ID ⊥ BC, suy ra AI // ID. Như vậy, tam giác AIM và DID đồng dạng, từ đó ta có frac{IJ}{IM} = frac{ID}{AI}.

Như vậy, frac{IJ}{AD} = frac{1}{2}frac{ID}{AI} = frac{1}{2}  frac{ID}{IM}. Do đó, IJ là đường vuông góc chung của AD và BC.

Khám Phá Thêm:   Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 100 Cánh diều Ngữ văn lớp 12 trang 100 sách Cánh diều tập 1

Bài 7.40

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BC = a và widehat{CAB} = 30∘. Biết SA ⊥ (ABC) và SA = Toán 11 Bài tập cuối chương VII Giải Toán 11 Kết nối tri thức trang 64, 65 – Tập 2.

a) Chứng minh rằng (SBC) ⊥ (SAB).

b) Tính theo a khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng SC và khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC).

Gợi ý đáp án

a) Ta có SA ⊥ (ABC) nên (SAB) ⊥ (ABC) . Mặt khác, AB ⊥ BC nên (SAB) ⊥ (SBC). Từ đó suy ra (SBC) ⊥ (SAB) .

b) Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên SC .

Do SA ⊥ (ABC) nên AH ⊥ BC .

Vậy AH là đường cao của tam giác vuông ABC, nên AH = frac{asqrt{3}}{2}

Ta cóSC = sqrt{SA^2 - AC^2} = a (vì AC = 2AB = 2cdotfrac{a}{sqrt{3}} = frac{2asqrt{3}}{3} )

SB = AB = frac{a}{sqrt{3}}, SC = a

BC = asqrt{2} , widehat{BSC} = 90^circ

Vậy diện tích của tam giác SBC là S_{SBC} = frac{1}{2} cdot SB cdot SC = frac{a^2}{2sqrt{3}}

Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) là frac{S_{SBC}}{BC} = frac{a}{2sqrt{6}}

Bài 7.41

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a. Biết tam giác SAD vuông cân tại S và (SAD) ⊥ (ABCD).

a) Tính theo a thể tích của khối chóp S.ABCD.

b) Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng AD và SC.

Gợi ý đáp án

a) Gọi H là trung điểm của AD

Ta có:

AH=frac{asqrt{2}}{2}

SH=SA-AH= asqrt{2}-frac{asqrt{2}}{2}=frac{asqrt{2}}{2}

Thể tích khối chóp S.ABCD là

V= frac{1}{3}.S_{ABCD}.SH=frac{1}{3}.a^{2}.frac{asqrt{2}}{2}=frac{a^{3}sqrt{2}}{6}

b) SE vuông góc với đường thẳng AD và E thộc AD

Gọi M là trung điểm cua BC. Ta có SM perp BC và SM = frac{asqrt{2}}{2}

BM=frac{BC}{2}=frac{asqrt{2}}{2} , CM=frac{asqrt{2}}{2}

Vậy MC // AE, ta có

AE = AC – CE = AB + BC – BM

=a+asqrt{2}-frac{asqrt{2}}{2}=frac{3a+2asqrt{2}}{2}

Do đó, khoảng cách giữa hai đường thẳng AD và SC là

CE= AE sin45^{circ }=frac{(3+2sqrt{2})a}{4}

Bài 7.42

ABCD.A′B′C′D′ có độ dài tất cả các cạnh bằng a, AA′ ⊥ (ABCD) và widehat{BAD} = 60∘.

a) Tính thể tích của khối hộp ABCD.A′B′C′D′.

b) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A′BD).

Gợi ý đáp án

a) V = S_{ABCD} cdot AA' = a^3 cdot frac{sqrt{3}}{2}.frac{1}{2}a=frac{a^{3}sqrt{3}}{4}

b) Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên (A’BD)

Khám Phá Thêm:   Chính tả bài Về ngôi nhà đang xây trang 154 Tiếng Việt Lớp 5 tập 1 - Tuần 16

Gọi M là trung điểm BD .

Ta có AM=frac{AD}{2}=frac{a}{2} và BM=frac{BD}{2}=frac{asqrt{3}}{4}, khi đó

AH=AM.coswidehat{AMB}

=frac{a}{2}.frac{frac{1}{2}a}{sqrt{(frac{a}{2})^{2}+(frac{asqrt{3}}{4})^{2}}}=frac{asqrt{3}}{4}

Vậy khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A’BD) là frac{asqrt{3}}{4}

Bài 7.43

Cho hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’. Biết A’.ABCD là hình chóp đều có tất cả các cạnh đều bằng nhau và bằng a. Tính theo a thể tích của khối lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ và thể tích của khối chóp A’.BB’C’C.

Gợi ý đáp án

Thể tích của khối lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ là:

V_{lăng trụ}=S_{hình bình hành}+S_{mặt bên}=a^{2}+a^{2}.frac{sqrt{2}}{2}=a^{2}.(frac{(2+sqrt{2})}{2})

Để tính thể tích của khối chóp A’.BB’C’C

Ta đã tính được S_{đáy} = a^2, h = a (vì đây là hình chóp đều), nên thể tích của khối chóp là: V_{A'.BB'C'C}=frac{1}{3}.S_{day}.h=frac{1}{3}.a^{2}.a=a^{frac{3}{3}}

Vậy thể tích của khối chóp A’.BB’C’C là a^{frac{3}{3}}

Bài 7.44

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân, AB // CD và AB = BC = DA = a, CD = 2a. Biết hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) và SA = Toán 11 Bài tập cuối chương VII Giải Toán 11 Kết nối tri thức trang 64, 65 – Tập 2 tích của khối chóp S.ABCD.

Bài 7.45

Trên mặt đất phẳng, người ta dựng một cây cột AB có chiều dài bằng 10 m và tạo với mặt đất góc 80∘. Tại một thời điểm dưới ánh sáng mặt trời, bóng BC của cây cột trên mặt đất dài 12 m vào tạo với cây cột một góc bằng 120∘ (tức là widehat{ABC} = 120∘). Tính góc giữa mặt đất và đường thẳng chứa tia sáng mặt trời tại thời điểm nói trên.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 11 Bài tập cuối chương VII Giải Toán 11 Kết nối tri thức trang 64, 65 – Tập 2 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Toán 11 Bài tập cuối chương VIII Giải Toán 11 Kết nối tri thức trang 79, 80 – Tập 2
Next Post: Nói và nghe: Nói về một tấm gương lạc quan, yêu cuộc sống – Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo tập 2 Bài 6 »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Christian Fuchs – Tiểu sử, Sự nghiệp và Thành công Đáng Kể của Ngôi Sao Bóng Đá
  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích