Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Giải Toán 9 Bài 1: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số Giải SGK Toán 9 Tập 1 (trang 44, 45)

Tháng 1 12, 2024 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Giải Toán 9 Bài 1: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số Giải SGK Toán 9 Tập 1 (trang 44, 45) tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Giải Toán lớp 9 trang 44, 45 tập 1 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK bài 1 Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số thuộc chương 2 Đại số.

Giải Toán 9 Bài 2 Chương 2 Đại số được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán. Giải Toán lớp 9 trang 44, 45tập 1 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Mục Lục Bài Viết

  • Trả lời câu hỏi Toán 9 Bài 1
    • Câu hỏi 1
    • Câu hỏi 2
  • Giải bài tập Toán 9 trang 44, 45 tập 1
    • Bài 1
    • Bài 2
    • Bài 3
  • Giải bài tập Toán 9 trang 45, 46 tập 1: Luyện tập
    • Bài 4
    • Bài 5
    • Bài 6
  • Lý thuyết Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số

Trả lời câu hỏi Toán 9 Bài 1

Câu hỏi 1

Cho hàm số y = f(x) = 1/2x + 5.

Tính f(0); f(2); f(3); f(-2); f(-10).

Gợi ý đáp án

f(0) = 1/2.0 + 5 = 5

f(2) = 1/2.2 + 5 = 6

f(3) = 1/2.3 + 5 = 13/2

f(-2) = 1/2.(-2) + 5 = 4

f(-10) = 1/2.(-10) + 5 = 0

Câu hỏi 2

a) Biểu diễn các điểm sau trên mặt phẳng tọa độ Oxy:

A(1/3; 6), B(1/2; 4), C(1; 2), D(2; 1), E(3; 2/3), F(4; 1/2).

b) Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x.

Gợi ý đáp án

Ta có hình vẽ sau:

Giải Toán 9 Bài 1: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số Giải SGK Toán 9 Tập 1 (trang 44, 45)

Bảng giá trị

x

0

1

y = 2x

0

2

Đồ thị hàm số y = 2x đi qua 2 điểm (0; 0) và (1; 2)

Giải bài tập Toán 9 trang 44, 45 tập 1

Bài 1

a) Cho hàm số y = f(x) = dfrac{2}{3} x.

Tính: f(-2); f(-1); f(0); f(frac{1}{2}); f(1); f(2); f(3).

b) Cho hàm số y = g(x) = dfrac{2}{3} x + 3.

Tính: g(-2); g(-1); g(0); g(dfrac{1}{2}); g(1); g(2); g(3).

c) Có nhận xét gì về giá trị của hai hàm số đã cho ở trên khi biến x lấy cùng một giá trị ?

Gợi ý đáp án

a) Thay các giá trị vào hàm số y = f(x) = dfrac{2}{3} x. Ta có

f(-2) = dfrac{2}{3}.(-2)=dfrac{2.(-2)}{3}=dfrac{-4}{3}.

f(-1) = dfrac{2}{3}.(-1)= dfrac{2.(-1)}{3}=dfrac{-2}{3}.

f(0) = dfrac{2}{3}.0=0.

fleft (dfrac{1}{2}right ) =dfrac{2}{3}.dfrac{1}{2}=dfrac{1}{3}.

f(1) = dfrac{2}{3}.1=dfrac{2}{3}.

f(2) = dfrac{2}{3}.2=dfrac{4}{3}.

f(3) = dfrac{2}{3}.3=2.

b) Thay các giá trị vào hàm số y = g(x) = dfrac{2}{3} x + 3. Ta có

g(-2) = dfrac{2}{3}.(-2)+3= dfrac{2.(-2)}{3}+3

=dfrac{-4}{3}+dfrac{9}{3}=dfrac{5}{3}.

g(-1) = dfrac{2}{3}.(-1)+3 = dfrac{2.(-1)}{3}+3

= dfrac{-2}{3}+dfrac{9}{3}=dfrac{7}{3}.

g(0) = dfrac{2}{3}.0+3= dfrac{2.0}{3}+3=0+3=3.

gleft ( dfrac{1}{2} right ) = dfrac{2}{3}. dfrac{1}{2} +3=dfrac{1}{3}+3=dfrac{1}{3}+dfrac{9}{3}=dfrac{10}{3}.

g(1) = dfrac{2}{3}.1+3=dfrac{2}{3}+3=dfrac{2}{3}+dfrac{9}{3}=dfrac{11}{3}.

g(2) = dfrac{2}{3}.2+3=dfrac{2.2}{3}+3=dfrac{4}{3}+3=dfrac{4}{3}+dfrac{9}{3}=dfrac{13}{3}

g(3) = dfrac{2}{3}.3+3=dfrac{2.3}{3}+3=dfrac{6}{3}+dfrac{9}{3}=dfrac{15}{3}=5.

c)

Từ kết quả câu a và câu b ta thấy:

Khám Phá Thêm:   Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 6 Đề thi giữa kì 2 Lịch sử Địa lý 7 (Có đáp án, ma trận)

Khi x lấy cùng một giá trị thì giá trị của g(x) lớn hơn giá trị của f(x) là 3 đơn vị.

(Chú ý: Hai hàm sốy=dfrac{2}{3} xvà y = dfrac{2}{3} x + 3 đều là hàm số đồng biến vì khi x tăng thì y cũng nhận được các giá trị tương ứng tăng lên).

Bài 2

Đề bài

Cho hàm số displaystyle y = - {1 over 2}x + 3

a) Tính các giá trị tương ứng của y theo các giá trị của x rồi điền vào bảng sau:

b) Hàm số đã cho là hàm số đồng biến hay nghịch biến ? Vì sao ?

Gợi ý đáp án

a) Ta có y=f(x)=-dfrac{1}{2}x+3.

Với y = - dfrac{1}{2}x + 3 thay các giá trị của x vào biểu thức của y, ta được:

+) fleft( { - 2,5} right) = - dfrac{1}{2}.left( { - 2,5} right) + 3

=(-0,5).(-2,5)+3=1,25+3 = 4,25

+) fleft( { - 2} right) = - dfrac{1}{2}.left( { - 2} right) + 3

=(-0,5).(-2)+3=1+3 = 4.

+) fleft( { - 1,5} right) = - dfrac{1}{2}.left( { - 1,5} right) + 3

= (-0,5).(-1,5)+3=0,75+3= 3,75.

+) fleft( { - 1} right) = - dfrac{1}{2}.left( { - 1} right) + 3

= (-0,5).(-1)+3=0,5+3 = 3,5.

+) fleft( { - 0,5} right) = - dfrac{1}{2}.left( { - 0,5} right) + 3

= (-0,5).(-0,5)+3=0,25+3= 3,25.

+) fleft( 0 right) =- dfrac{1}{2}. 0 + 3 = (-0,5).0+3=0+3= 3

+) fleft( 1 right) = - dfrac{1}{2}. 1 + 3

= (-0,5).1+3=-0,5+3= 2,5.

+) fleft( 1 right) = - dfrac{1}{2}. 1 + 3

= (-0,5).1+3=-0,5+3= 2,5.

+) fleft( {1,5} right) = - dfrac{1}{2}.1,5 + 3

=(-0,5).1,5+3=-0,75+3 = 2,25

+) fleft( 2 right) = - dfrac{1}{2}. 2 + 3

= (-0,5).2+3=-1+3= 2.

+) fleft( {2,5} right) = - dfrac{1}{2}.2,5 + 3

= (-0,5).2,5+3=-1,25+3 = 1,75

Ta có bảng sau:

b) Nhìn vào bảng giá trị của hàm số ở câu a ta thấy khi x càng tăng thì giá trị của f(x) càng giảm. Do đó hàm số nghịch biến trên R.

Bài 3

Giải bài 3 trang 45 SGK Toán 9 tập 1. Cho hai hàm số y = 2x và y = -2x.

Đề bài

Cho hai hàm số y = 2x và y = -2x

a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của hai hàm số đã cho.

b) Trong hai hàm số đã cho, hàm số nào đồng biến? Hàm số nào nghịch biến? Vì sao?

Gợi ý đáp án

a) – Với hàm số y = 2x

Bảng giá trị:

x 0 1
y = 2x 0 2

Đồ thị hàm số y = 2x đi qua gốc tọa độ và điểm A( 1;2)

– Với hàm số y = -2x

Bảng giá trị:

x 0 1
y = -2x 0 -2

Đồ thị hàm số y = -2x đi qua gốc tọa độ và điểm B( 1; – 2)

b) – Ta có O(x1 = 0, y1 = 0) và A(x2 = 1, y2 = 2) thuộc đồ thị hàm số y = 2x, nên với x1 < x2 ta được f(x1) < f(x2).

Vậy hàm số y = 2x đồng biến trên R.

– Lại có O(x1 = 0, y1 = 0) và B(x3 = 1, y3 = -2) thuộc đồ thị hàm số y = -2x, nên với x1 < x3 ta được f(x1) < f(x3).

Vậy hàm số y = -2x nghịch biến trên R.

Giải bài tập Toán 9 trang 45, 46 tập 1: Luyện tập

Bài 4

Đồ thị hàm số y = √3 x được vẽ bằng compa và thước thẳng ở hình 4. Hãy tìm hiểu và trình bày lại các bước thực hiện vẽ đồ thị đó.

Gợi ý đáp án

Cách vẽ:

– Cho x=1 ta được y=sqrt 3.1=sqrt 3. Suy ra A(1;sqrt 3)

– Cho x=0 ta được y=sqrt.0=0. Suy ra O(0;0)

Vẽ đường thẳng qua O, A được đồ thị hàm số y = sqrt 3 x.

Khám Phá Thêm:   Tin học lớp 4 Bài 10: Phần mềm soạn thảo văn bản Giải Tin học lớp 4 Kết nối tri thức trang 43, 44, 45, 46

Các bước vẽ:

– Vẽ một hình vuông có độ dài cạnh là 1 đơn vị, có một đỉnh là O, lấy điểm B(1;1). Khi đó, đường chéo OB có độ dài bằng sqrt {1^2+1^2}=sqrt2 .

– Vẽ cung tròn tâm O, bán kính OB , ta xác định được điểm C trên tia Ox, và ta có OC = sqrt 2.

– Vẽ một hình chữ nhật có một đỉnh là O, cạnh CD = 1 và cạnh OC = OB = sqrt 2 ta được đường chéo OD = sqrt {C{D^2} + O{C^2}} = sqrt {1 + {{left( {sqrt 2 } right)}^2}} = sqrt 3 .

– Vẽ cung tròn tâm O, bán kính OD , ta xác định được điểm E trên tia Oy, và ta có OE = sqrt 3.

– Vẽ hình chữ nhật có một đỉnh là O, có một cạnh bằng 1 đơn vị và một cạnh có độ dài bằng OE=sqrt 3 ta được điểm Aleft( {1;sqrt 3 } right).

– Vẽ đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A ta được đồ thị của hàm số y = sqrt 3 x

Bài 5

a) Vẽ đồ thị của các hàm số y = x và y = 2x trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy (hình 5).

b) Đường thẳng song song với trục Ox và cắt trục Oy tại các điểm có tung độ y = 4 lần lượt cắt các đường thẳng y = 2x, y = x tại hai điểm A và B.

Tìm tọa độ các điểm A, B, tính chu vi, diện tích của tam giác OAB theo đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet

Gợi ý đáp án

a. Vẽ đồ thị

b) – Từ hình vẽ ta có: yA = yB = 4 suy ra:.

+ Hoành độ của A: 4 = 2.xA => xA = 2 (*)

+ Hoành độ của B: 4 = xB => xB = 4

=> Tọa độ 2 điểm là: A(2, 4); B(4, 4)

– Tìm độ dài các cạnh của ΔOAB

Dễ thấy AB = 4 – 2 = 2 (cm).

Gọi C là điểm biểu diễn số 4 trên trục tung, ta có OC=4cm,AC=2cm;BC=4cm

Áp dụng định lý Py-ta-go cho các tam giác vuông OAC và OBC, ta có:

eqalign{
& OA = sqrt {{AC^2} + {OC^2}} = sqrt {{2^2} + {4^2}} = 2sqrt 5 left( {cm} right) cr
& OB = sqrt {{BC^2} + {OC^2}}= sqrt {{4^2} + {4^2}} = 4sqrt 2 left( {cm} right) cr}

Rightarrow Chu vi Delta OAB là:

C_{Delta OAB}=OA + OB + AB

=2+ 2sqrt 5 + 4sqrt 2 approx 12,13(cm)

+) Tính diện tích ∆OAB:

Cách 1:

eqalign{
& {S_{Delta OAB}} = {S_{Delta OBC}} - {S_{Delta OAC}} cr
& = {1 over 2}OC.BC - {1 over 2}OC.AC cr
& = {1 over 2}{.4^2} - {1 over 2}.4.2 = 8 - 4 = 4left( {c{m^2}} right) cr}

Cách 2:

∆OAB có đường cao ứng với cạnh AB là OC.

Rightarrow S_{∆OAB}=dfrac{1}{2}.OC.AB=dfrac{1}{2}.4.2=4 (cm^2)

Bài 6

Cho các hàm số y = 0,5x và y = 0,5x + 2.

a) Tính giá trị y tương ứng của mỗi hàm số theo giá trị đã cho của biến x rồi điền vào bảng sau:

x -2,5 -2,25 -1,5 -1 0 1 1,5 2,25 2,5
y = 0,5x
y = 0,5x + 2

b) Có nhận xét gì về các giá trị tương ứng của hai hàm số đó khi biến x lấy cùng một giá trị?

Gợi ý đáp án

a) Sau khi tính giá trị của mỗi giá trị theo các giá trị của x đã cho ta được bảng sau:

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 11: Phân tích hình ảnh chuyến tàu đêm chạy qua phố huyện trong truyện ngắn Hai đứa trẻ Dàn ý & 14 bài văn mẫu hay lớp 11
x -2,5 -2,25 -1,5 -1 0 1 1,5 2,25 2,5
y = 0,5x -1,25 -1,125 -0,75 -0,5 0 0,5 0,75 1,125 1,25
y = 0,5x + 2 0,75 0,875 1,25 1,5 2 2,5 2,75 3,125 3,25

b) Nhận xét: Cùng một giá trị của biến x, giá trị của hàm số y = 0,5x + 2 luôn luôn lớn hơn giá trị tương ứng của hàm số y = 0,5x là 2 đơn vị.

Lý thuyết Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số

A. Tóm tắt kiến thức:

1. Định nghĩa hàm số:

Nếu đại lượng y phụ thuộc vào một đại lượng thay đổi sao cho với mỗi giá trị của x, ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số.

Hàm số thường được kí hiệu bởi những chữ f, g, h… chẳng hạn khi y là một hàm số của biến số x, ta viết y = f(x) hoặc y = g(x),…

– f(a) là giá trị của hàm số y = f(x) tại x = a.

Khi hàm số y được cho bởi công thức y = f(x), muốn tính giá trị f(a) của hàm số tại x = a, ta thay x = a vào biểu thức f(x) rồi thực hiện các phép tính trong biểu thức.

– Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì y được gọi là một hàm hằng.

2. Đồ thị của hàm số:

Tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng tọa độ được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x).

3. Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến:

Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi giá trị của x thuộc tập số thực R. Với x1, x2 tùy ý thuộc R:

a) Nếu x1< x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm số được gọi là hàm đồng biến.

b) Nếu x1< x2 mà f(x1) > f(x2) thì hàm số được gọi là hàm nghịch biến.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Giải Toán 9 Bài 1: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số Giải SGK Toán 9 Tập 1 (trang 44, 45) tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Giải Toán 9 Bài 2: Đường kính và dây của đường tròn Giải SGK Toán 9 Hình học Tập 1 (trang 104)
Next Post: Tổng hợp Survive the Killer mới nhất và cách nhập »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích