Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Toán 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ Giải SGK Toán 10 trang 97 – Tập 1 sách Chân trời sáng tạo

Tháng 1 12, 2024 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Toán 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ Giải SGK Toán 10 trang 97 – Tập 1 sách Chân trời sáng tạo tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Toán 10 bài 3 Chân trời sáng tạo trang 97 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần thực hành và 7 bài tập trong SGK bài Tích của một số với một vectơ .

Giải Toán 10 Chân trời sáng tạo bài 3 trang 97 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán 10 tập 1. Giải Toán 10 bài 3 Chân trời sáng tạo là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Toán 10 bài 3 Tích của một số với một vectơ mời các bạn cùng theo dõi.

Mục Lục Bài Viết

  • Toán 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ
  • Trả lời câu hỏi Thực hành Toán 10 Bài 3
    • Thực hành 1
    • Thực hành 2
  • Giải Toán 10 trang 97 Chân trời sáng tạo – Tập 1
    • Bài 1 trang 97
    • Bài 2 trang 97
    • Bài 3 trang 97
    • Bài 4 trang 97
    • Bài 5 trang 97
    • Bài 6 trang 97
    • Bài 7 trang 97
  • Lý thuyết Tích của một số với một vectơ
Khám Phá Thêm:   Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 3 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều 6 Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 3 theo Thông tư 27

Toán 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ

  • Trả lời câu hỏi Thực hành Toán 10 Bài 3
  • Giải Toán 10 trang 97 Chân trời sáng tạo – Tập 1
  • Lý thuyết Tích của một số với một vectơ 

Trả lời câu hỏi Thực hành Toán 10 Bài 3

Thực hành 1

Cho hai vecto Toán 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ Giải SGK Toán 10 trang 97 – Tập 1 sách Chân trời sáng tạo và một điểm M như Hình 3.

a) Hãy vẽ các vecto overrightarrow {MN}  = 3overrightarrow a ;overrightarrow {MP}  =  - 3overrightarrow b

b) Cho biết mỗi ô vương có cạnh bằng 1. Tính left| {3overrightarrow b } right|;left| { - 3overrightarrow b } right|;left| {2overrightarrow a  + 2overrightarrow b } right|

Gợi ý đáp án

a) Ta có: overrightarrow {MN}  = 3overrightarrow a  Rightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {overrightarrow {MN}  nearrow  nearrow overrightarrow a } \ 
  {left| {overrightarrow {MN} } right| = 3left| {overrightarrow a } right|} 
end{array}} right.

Từ M vẽ đường thẳng song song với giá của overrightarrow a, lấy điểm N trên đường thẳng đó cùng hướng với vecto overrightarrow a thỏa mãn left| {overrightarrow {MN} } right| = 3left| {overrightarrow a } right|

Ta lại có: overrightarrow {MP}  =  - 3overrightarrow b  Rightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {overrightarrow {MP}  nearrow  swarrow overrightarrow b } \ 
  {left| {overrightarrow {MP} } right| = 3left| {overrightarrow b } right|} 
end{array}} right.

Từ M vẽ đường thẳng song song với giá của overrightarrow b, lấy điểm P trên đường thẳng đó ngược hướng với vecto overrightarrow b thỏa mãn left| {overrightarrow {MP} } right| = 3left| {overrightarrow b } right|

b) Đường chéo mỗi ô vuông có độ dài là sqrt 2

Ta có: left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {left| {overrightarrow a } right| = 2} \ 
  {left| {overrightarrow b } right| = 2} 
end{array}} right.

Khi đó: left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {left| {3overrightarrow b } right| = 3left| {overrightarrow b } right| = 3sqrt 2 } \ 
  {left| { - 3overrightarrow b } right| = left| { - 3} right|left| {overrightarrow b } right| = 3sqrt 2 } 
end{array}} right.

Ta có: 2overrightarrow a  + 2overrightarrow b  = 2left( {overrightarrow a  + overrightarrow b } right) (*)

Đặt overrightarrow a  = overrightarrow {AC} ;overrightarrow b  = overrightarrow {AB} kí hiệu như hình vẽ:

Ta có: overrightarrow a  + overrightarrow b  = overrightarrow {AC}  + overrightarrow {AB}  = overrightarrow {BA}  + overrightarrow {AC}  = overrightarrow {BC} left( {**} right)

Từ (*) và (**)

=> left| {2overrightarrow a  + 2overrightarrow b } right| = left| {2left( {overrightarrow a  + overrightarrow b } right)} right| = left| {2overrightarrow {BC} } right| = 2BC

Xét tam giác ABC ta có:

widehat {BAC} = {45^0} + {90^0} = {135^0}

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ta có:

begin{matrix}
  B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.ACcos A hfill \
   Rightarrow B{C^2} = {left( {sqrt 2 } right)^2} + {2^2} - 2left( {sqrt 2 } right).2.cos {135^0} = 10 hfill \
   Rightarrow BC = sqrt {10}  hfill \
   Rightarrow left| {2overrightarrow a  + 2overrightarrow b } right| = 2BC = 2sqrt {10}  hfill \ 
end{matrix}

Thực hành 2

Cho tam giác ABC. Chứng minh G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi overrightarrow {MA}  + overrightarrow {MB}  + overrightarrow {MC}  = 3overrightarrow {MG}

Gợi ý đáp án

Hình vẽ minh họa:

Giả sử G là trọng tâm tam giác ABC

=> overrightarrow {GA}  + overrightarrow {GB}  + overrightarrow {GC}  = overrightarrow 0

Khi đó:

begin{matrix}
  overrightarrow {MA}  + overrightarrow {MB}  + overrightarrow {MC}  hfill \
   = left( {overrightarrow {MG}  + overrightarrow {GA} } right) + left( {overrightarrow {MG}  + overrightarrow {GB} } right) + left( {overrightarrow {MG}  + overrightarrow {GC} } right) hfill \
   = 3overrightarrow {MG}  + left( {overrightarrow {GA}  + overrightarrow {GB}  + overrightarrow {GC} } right) hfill \
   = 3overrightarrow {MG}  + overrightarrow 0  = 3overrightarrow {MG}  hfill \ 
end{matrix}

Chứng minh chiều ngược lại

Giả sử tam giác ABC có hai điểm M và G bất kì thỏa mãn overrightarrow {MA}  + overrightarrow {MB}  + overrightarrow {MC}  = 3overrightarrow {MG}

Khi đó:

begin{matrix}
  overrightarrow {MA}  + overrightarrow {MB}  + overrightarrow {MC}  - 3overrightarrow {MG}  = overrightarrow 0  hfill \
   Rightarrow left( {overrightarrow {MA}  - overrightarrow {MG} } right) + left( {overrightarrow {MB}  - overrightarrow {MG} } right) + left( {overrightarrow {MC}  - overrightarrow {MG} } right) = overrightarrow 0  hfill \
   Rightarrow overrightarrow {GA}  + overrightarrow {GB}  + overrightarrow {GC}  = overrightarrow 0  hfill \ 
end{matrix}

Vậy G là trọng tâm tam giác ABC

Giải Toán 10 trang 97 Chân trời sáng tạo – Tập 1

Bài 1 trang 97

Cho hình bình hành ABCD D có O là giao điểm hai đường chéo. Với M là điểm tùy ý, chứng minh rằng:

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 6: Phân tích Bài học đường đời đầu tiên (5 mẫu) Những bài văn mẫu lớp 6 hay nhất

a) overrightarrow {MA} + overrightarrow {MB} + overrightarrow {MC} + overrightarrow {MD} = 4overrightarrow {MO}

b) overrightarrow {AB} + overrightarrow {AC} + overrightarrow {AD} = 2overrightarrow {AC}

Gợi ý đáp án

Leftrightarrow overrightarrow {MO} + overrightarrow {OA} + overrightarrow {MO} + overrightarrow {OB} + overrightarrow {MO} + overrightarrow {OC} + overrightarrow {MO} + overrightarrow {OD} = 4overrightarrow {MO}

a)overrightarrow {MA} + overrightarrow {MB} + overrightarrow {MC} + overrightarrow {MD} = 4overrightarrow {MO}

Leftrightarrow 4overrightarrow {MO} + left( {overrightarrow {OA} + overrightarrow {OB} } right) + left( {overrightarrow {OC} + overrightarrow {OD} } right) = 4overrightarrow {MO}

Leftrightarrow 4overrightarrow {MO} + overrightarrow 0 + overrightarrow 0 = 4overrightarrow {MO} \ Leftrightarrow 4overrightarrow {MO} = 4overrightarrow {MO} (luôn đúng)

(vì O là giao điểm 2 đường chéo nên là trung điểm của AB, CD)

b) ABCD là hình bình hành nên ta có overrightarrow {AB} + overrightarrow {AD} = overrightarrow {AC}

Suy ra overrightarrow {AB} + overrightarrow {AC} + overrightarrow {AD} = left( {overrightarrow {AB} + overrightarrow {AD} } right) + overrightarrow {AC} = overrightarrow {AC} + overrightarrow {AC} = 2overrightarrow {AC}(đpcm)

Bài 2 trang 97

Cho tứ giác ABCD gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD . Chứng minh rằng

a) overrightarrow {AC} + overrightarrow {BD} = 2overrightarrow {MN}

b) overrightarrow {AC} + overrightarrow {BD} = overrightarrow {BC} + overrightarrow {AD}

Gợi ý đáp án

a) overrightarrow {AC} + overrightarrow {BD} = overrightarrow {AM} + overrightarrow {MN} + overrightarrow {NC} + overrightarrow {BM} + overrightarrow {MN} + overrightarrow {ND} \= left( {overrightarrow {AM} + overrightarrow {BM} } right) + left( {overrightarrow {MN} + overrightarrow {MN} } right) + left( {overrightarrow {NC} + overrightarrow {ND} } right)

= overrightarrow 0 + 2overrightarrow {MN} + overrightarrow 0 = 2overrightarrow {MN}(đpcm)

b) overrightarrow {AC} + overrightarrow {BD} = overrightarrow {BC} + overrightarrow {AD}

overrightarrow {BC} + overrightarrow {AD} = overrightarrow {BM} + overrightarrow {MN} + overrightarrow {NC} + overrightarrow {AM} + overrightarrow {MN} + overrightarrow {ND}

left( {overrightarrow {BM} + overrightarrow {AM} } right) + left( {overrightarrow {MN} + overrightarrow {MN} } right) + left( {overrightarrow {NC} + overrightarrow {ND} } right) = 2overrightarrow {MN}

Mặt khác ta có: overrightarrow {AC} + overrightarrow {BD} = 2overrightarrow {MN}

Suy ra overrightarrow {AC} + overrightarrow {BD} = overrightarrow {BC} + overrightarrow {AD}

Bài 3 trang 97

Cho hai điểm phân biệt A và B. Xác định điểm M sao cho overrightarrow {MA} + 4overrightarrow {MB} = overrightarrow 0

Gợi ý đáp án

overrightarrow {MA} + 4overrightarrow {MB} = overrightarrow 0 Leftrightarrow overrightarrow {MA} = - 4overrightarrow {MB} Rightarrow frac{{MA}}{{MB}}

= frac{{left| {overrightarrow {MA} } right|}}{{left| {overrightarrow {MB} } right|}} = frac{{left| { - 4overrightarrow {MB} } right|}}{{left| {overrightarrow {MB} } right|}} = 4 và hai vectơ overrightarrow {MA} ,overrightarrow {MB} ngược hướng

Suy ra M nằm giữa AB sao cho frac{{MA}}{{MB}} = 4

Bài 4 trang 97

Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB, CD, EF. Lấy điểm M tùy ý, chứng minh rằng overrightarrow {MA} + overrightarrow {MB} + overrightarrow {MC} + overrightarrow {MD} = 4overrightarrow {MG}

Gợi ý đáp án

begin{array}{l}overrightarrow {MA} + overrightarrow {MB} + overrightarrow {MC} + overrightarrow {MD} = left( {overrightarrow {MG} + overrightarrow {GE} + overrightarrow {EA} } right) + left( {overrightarrow {MG} + overrightarrow {GE} + overrightarrow {EB} } right) + left( {overrightarrow {MG} + overrightarrow {GF} + overrightarrow {FC} } right)\ + left( {overrightarrow {MG} + overrightarrow {GF} + overrightarrow {FD} } right)end{array}

= left( {overrightarrow {MG} + overrightarrow {MG} + overrightarrow {MG} overrightarrow { + MG} } right) + 2left( {overrightarrow {GE} + overrightarrow {GF} } right) + left( {overrightarrow {EA} + overrightarrow {EB} } right) + left( {overrightarrow {FC} + overrightarrow {FD} } right)

= 4overrightarrow {MG} + 2.overrightarrow 0 + overrightarrow 0 + overrightarrow 0 = 4overrightarrow {MG}(đpcm)

Bài 5 trang 97

Máy bay A đang bay về hướng Đông Bắc với tốc độ 600 km/h. Cùng lúc đó, máy bay B đang bay về hướng Tây Nam với tốc độ 800 km/h. Biểu diễn vectơ vận tốc overrightarrow b của máy bay B theo vectơ vận tốc overrightarrow a của máy bay A

Gợi ý đáp án

vectơ overrightarrow a ,;overrightarrow b là vectơ vận tốc của máy bay A và máy bay b.

Do đó left| {overrightarrow a } right|,;left| {overrightarrow b } right| lần lượt là độ lớn của vectơ vận tốc tương ứng.

Ta có:left| {overrightarrow a } right| = 600,;left| {overrightarrow b } right| = 800

Rightarrow frac{{left| {overrightarrow b } right|}}{{left| {overrightarrow a } right|}} = frac{{800}}{{600}} = frac{4}{3}

Hai hướng Đông Bắc và Tây Nam là ngược nhau, do đó overrightarrow b = - frac{4}{3}overrightarrow a

Bài 6 trang 97

Cho 2 điểm phân biệt A và B

a) Xác định điểm O sao cho overrightarrow {OA} + 3overrightarrow {OB} = overrightarrow 0

b) Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có overrightarrow {MA} + 3overrightarrow {MB} = 4overrightarrow {MO}

Gợi ý đáp án

a) overrightarrow {OA} + 3overrightarrow {OB} = overrightarrow 0

begin{array}{l}
overrightarrow {OA} + 3overrightarrow {OB} = vec 0\
Leftrightarrow overrightarrow {OB} + overrightarrow {BA} + 3overrightarrow {OB} = vec 0\
Leftrightarrow overrightarrow {OB} + 3overrightarrow {OB} = - overrightarrow {BA} \
Leftrightarrow 4overrightarrow {OB} = overrightarrow {AB} \
Leftrightarrow overrightarrow {OB} = frac{1}{4}overrightarrow {AB}
end{array}

Vậy O thuộc đoạn AB sao cho OB = frac{1}{4}AB

Khám Phá Thêm:   Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập giữa học kì 1 môn HĐTN, HN lớp 8 năm 2023 - 2024

b) Ta có:

begin{array}{l}
overrightarrow {MA} + 3overrightarrow {MB} = left( {overrightarrow {MO} + overrightarrow {OA} } right) + 3left( {overrightarrow {MO} + overrightarrow {OB} } right)\
= left( {overrightarrow {MO} + 3overrightarrow {MO} } right) + left( {overrightarrow {OA} + 3overrightarrow {OB} } right)\
= 4overrightarrow {MO} + overrightarrow 0 = 4overrightarrow {MO} . (đpcm)
end{array}

Bài 7 trang 97

Cho tam giác ABC

a) Xác định các điểm M, N, P thỏa mãn: overrightarrow {MB} = frac{1}{2}overrightarrow {BC} ,overrightarrow {AN} = 3overrightarrow {NB} ,overrightarrow {CP} = overrightarrow {PA}

b) Biểu thị mỗi vectơ overrightarrow {MN} ,overrightarrow {MP} theo hai vectơ overrightarrow {BC} ,overrightarrow {BA}

c) Chứng minh ba điểm M, N, P thẳng hàng

Gợi ý đáp án

a) Ta có:

+) overrightarrow {MB} = frac{1}{2}overrightarrow {BC} Rightarrow overrightarrow {MB} và overrightarrow {BC} cùng hướng; tỉ số độ dài frac{{BC}}{{MB}} = 2

Rightarrow M nằm ngoài đoạn thẳng BC sao cho MB = frac{1}{2}BC

+) {overrightarrow {AN} = 3overrightarrow {NB} Rightarrow overrightarrow {AB} + overrightarrow {BN} = 3overrightarrow {NB} Rightarrow 4overrightarrow {NB} = overrightarrow {AB} Leftrightarrow overrightarrow {NB} = frac{1}{4}overrightarrow {AB} }

Rightarrow N thuộc đoạn thẳng AB và NB=frac{{1}}{{4}} AB

+) overrightarrow {CP} = overrightarrow {PA} Leftrightarrow overrightarrow {PC} + overrightarrow {PA} = overrightarrow 0

Rightarrow P là trung điểm của CA

b) overrightarrow {MN} = overrightarrow {MB} + overrightarrow {BN} = frac{1}{2}overrightarrow {BC} + frac{1}{4}overrightarrow {BA}

begin{array}{l}overrightarrow {MP} = overrightarrow {MC} + overrightarrow {CP} = overrightarrow {MC} + frac{1}{2}overrightarrow {CA} \= frac{3}{2}overrightarrow {BC} + frac{1}{2}left( {overrightarrow {BA} - overrightarrow {BC} } right)\ = overrightarrow {BC} + frac{1}{2}overrightarrow {BA} end{array}

c) Ta có:

overrightarrow {MN} = frac{1}{2}overrightarrow {BC} + frac{1}{4}overrightarrow {BA} ; overrightarrow {MP} = overrightarrow {BC} + frac{1}{2}overrightarrow {BA}

Rightarrow overrightarrow {MP} = 2overrightarrow {MN}

Vậy M,N,P thẳng hàng

Lý thuyết Tích của một số với một vectơ

+) Tích của một vectơ overrightarrow a ne overrightarrow 0với một số thực k là một vectơ, kí kiệu là koverrightarrow a.

+) vectơ koverrightarrow acó độ dài bằng left| k right|left| {overrightarrow a } right| và

Cùng hướng với vectơ overrightarrow anếu k > 0

Ngược hướng với vectơ overrightarrow anếu k < 0

+) Quy ước:koverrightarrow a = overrightarrow 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}overrightarrow a = overrightarrow 0 \k = 0end{array} right.

Nhận xét: Hai vectơ overrightarrow avà overrightarrow bcùng phương khi và chỉ khi tồn tại k để overrightarrow a = koverrightarrow b .

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 10 Bài 3: Tích của một số với một vectơ Giải SGK Toán 10 trang 97 – Tập 1 sách Chân trời sáng tạo tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Status chúc mừng Ngày Quốc tế Đàn ông
Next Post: Toán 10 Bài 3: Khái niệm vectơ Giải SGK Toán 10 trang 82 – Tập 1 sách Cánh diều »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích