Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Toán 7 Bài tập cuối chương 1 – Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 7 trang 27, 28 – Tập 1

Tháng 1 4, 2024 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Toán 7 Bài tập cuối chương 1 – Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 7 trang 27, 28 – Tập 1 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Giải Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 1 bao gồm đáp án chi tiết, cùng hướng dẫn giải các bài tập trong SGK Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 27, 28.

Lời giải Toán 7 Chân trời sáng tạo trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 7, từ đó học tốt môn Toán lớp 7 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài tập cuối chương I – Số hữu tỉ. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của thcshuynhphuoc-np.edu.vn:

Mục Lục Bài Viết

  • Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo trang 27, 28 tập 1
    • Bài 1
    • Bài 2
    • Bài 3
    • Bài 4
    • Bài 5
    • Bài 6
    • Bài 7
    • Bài 8
    • Bài 9
    • Bài 10
    • Bài 11

Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo trang 27, 28 tập 1

Bài 1

Thực hiện phép tính.

Toán 7 Bài tập cuối chương 1 – Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 7 trang 27, 28 – Tập 1

b)2frac{1}{3} + {left( { - frac{1}{3}} right)^2} - frac{3}{2};

c)left( {frac{7}{8} - 0,25} right):{left( {frac{5}{6} - 0,75} right)^2};

d)left( { - 0,75} right) - left[ {left( { - 2} right) + frac{3}{2}} right]:1,5 + left( {frac{{ - 5}}{4}} right)

Hướng dẫn giải:

Theo quy tắc chuyển vế, ta có thể phát biểu như sau:

  • Khi chuyển một số hạng trong một đẳng thức từ vế này sang vế kia. Ta phải đổi dấu số hạng đó. Nếu số hạng là số nguyên dương, ta đổi dấu cộng thành dấu trừ.
  • Và ngược lại, nếu số hạng là số nguyên âm, ta đổi dấu trừ thành dấu cộng.

Gợi ý đáp án:

a) frac{2}{5} + frac{3}{5}:left( { - frac{3}{2}} right) + frac{1}{2}

begin{matrix}
   = dfrac{2}{5} + dfrac{3}{5}.left( {dfrac{{ - 2}}{3}} right) + dfrac{1}{2} hfill \
   = dfrac{2}{5} - dfrac{2}{5} + dfrac{1}{2} = 0 + dfrac{1}{2} = dfrac{1}{2} hfill \ 
end{matrix}

b) 2frac{1}{3} + {left( { - frac{1}{3}} right)^2} - frac{3}{2}

begin{matrix}
   = dfrac{7}{3} + dfrac{1}{9} - dfrac{3}{2} hfill \
   = dfrac{{42}}{{18}} + dfrac{2}{{18}} - dfrac{{27}}{{18}} hfill \
   = dfrac{{17}}{{18}} hfill \ 
end{matrix}

c) left( {frac{7}{8} - 0,25} right):{left( {frac{5}{6} - 0,75} right)^2}

begin{matrix}
   = left( {dfrac{7}{8} - dfrac{1}{4}} right):{left( {dfrac{5}{6} - dfrac{3}{4}} right)^2} hfill \
   = left( {dfrac{7}{8} - dfrac{2}{8}} right):{left( {dfrac{{10}}{{12}} - dfrac{9}{{12}}} right)^2} hfill \
   = dfrac{5}{8}:{left( {dfrac{1}{{12}}} right)^2} = dfrac{5}{8}:dfrac{1}{{144}} = dfrac{5}{8}.144 = 90 hfill \ 
end{matrix}

d) left( { - 0,75} right) - left[ {left( { - 2} right) + frac{3}{2}} right]:1,5 + left( {frac{{ - 5}}{4}} right)

begin{matrix}
   = left( { - dfrac{3}{4}} right) - left[ {left( { - 2} right) + dfrac{3}{2}} right]:dfrac{3}{2} - dfrac{5}{4} hfill \
   = left( { - dfrac{3}{4}} right) - left[ {dfrac{{ - 4}}{2} + dfrac{3}{2}} right]:dfrac{3}{2} - dfrac{5}{4} hfill \
   = left( { - dfrac{3}{4}} right) - left( { - dfrac{1}{2}} right):dfrac{3}{2} - dfrac{5}{4} hfill \ 
end{matrix}

begin{matrix}
   = left( { - dfrac{3}{4}} right) - left( { - dfrac{1}{2}} right).dfrac{2}{3} - dfrac{5}{4} hfill \
   = left( { - dfrac{3}{4}} right) - left( {dfrac{{ - 1}}{3}} right) - dfrac{5}{4} hfill \
   = left[ { - dfrac{3}{4} - dfrac{5}{4}} right] + dfrac{1}{3} hfill \
   = dfrac{{ - 8}}{4} + dfrac{1}{3} =  - 2 + dfrac{1}{3} = dfrac{{ - 5}}{3} hfill \ 
end{matrix}

Bài 2

Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể).

a)frac{5}{{23}} + frac{7}{{17}} + 0,25 - frac{5}{{23}} + frac{{10}}{{17}}

b)frac{3}{7}.2frac{2}{3} - frac{3}{7}.1frac{1}{2};

c)13frac{1}{4}:left( { - frac{4}{7}} right) - 17frac{1}{4}:left( { - frac{4}{7}} right);

d)frac{{100}}{{123}}:left( {frac{3}{4} + frac{7}{{12}}} right) + frac{{23}}{{123}}:left( {frac{9}{5} - frac{7}{{15}}} right).

Hướng dẫn giải:

Theo quy tắc chuyển vế, ta có thể phát biểu như sau:

– Khi chuyển một số hạng trong một đẳng thức từ vế này sang vế kia. Ta phải đổi dấu số hạng đó. Nếu số hạng là số nguyên dương, ta đổi dấu cộng thành dấu trừ.

– Và ngược lại, nếu số hạng là số nguyên âm, ta đổi dấu trừ thành dấu cộng.

Gợi ý đáp án:

a) frac{5}{{23}} + frac{7}{{17}} + 0,25 - frac{5}{{23}} + frac{{10}}{{17}}

begin{matrix}
   = dfrac{5}{{23}} + dfrac{7}{{17}} + dfrac{1}{4} - dfrac{5}{{23}} + dfrac{{10}}{{17}} hfill \
   = left( {dfrac{5}{{23}} - dfrac{5}{{23}}} right) + left( {dfrac{7}{{17}} + dfrac{{10}}{{17}}} right) + dfrac{1}{4} hfill \
   = 0 + dfrac{{17}}{{17}} + dfrac{1}{4} = 1 + dfrac{1}{4} = dfrac{5}{4} hfill \ 
end{matrix}

b) frac{3}{7}.2frac{2}{3} - frac{3}{7}.1frac{1}{2}

begin{matrix}
   = dfrac{3}{7}.dfrac{8}{3} - dfrac{3}{7}.dfrac{3}{2} hfill \
   = dfrac{3}{7}.left( {dfrac{8}{3} - dfrac{3}{2}} right) hfill \
   = dfrac{3}{7}.left( {dfrac{{16}}{6} - dfrac{9}{6}} right) hfill \
   = dfrac{3}{7}.dfrac{7}{6} = dfrac{1}{2} hfill \ 
end{matrix}

c) 13frac{1}{4}:left( { - frac{4}{7}} right) - 17frac{1}{4}:left( { - frac{4}{7}} right)

begin{matrix}
   = left( {13dfrac{1}{4} - 17dfrac{1}{4}} right):left( { - dfrac{4}{7}} right) hfill \
   =  - 4:left( { - dfrac{4}{7}} right) hfill \
   =  - 4.left( {dfrac{{ - 7}}{4}} right) hfill \
   =  - 7 hfill \ 
end{matrix}

d) frac{{100}}{{123}};left( {frac{3}{4} + frac{7}{{12}}} right) + frac{{23}}{{123}}:left( {frac{9}{5} - frac{7}{{15}}} right)

begin{matrix}
   = dfrac{{100}}{{123}}:left( {dfrac{9}{{12}} + dfrac{7}{{12}}} right) + dfrac{{23}}{{123}}:left( {dfrac{{27}}{{15}} - dfrac{7}{{15}}} right) hfill \
   = dfrac{{100}}{{123}}:left( {dfrac{{16}}{{12}}} right) + dfrac{{23}}{{123}}:left( {dfrac{{20}}{{15}}} right) hfill \
   = dfrac{{100}}{{123}}.dfrac{{12}}{{16}} + dfrac{{23}}{{123}}.dfrac{{15}}{{20}} hfill \
   = dfrac{{25}}{{41}} + dfrac{{23}}{{164}} = dfrac{{100}}{{164}} + dfrac{{23}}{{164}} = dfrac{{123}}{{164}} = dfrac{3}{4} hfill \ 
end{matrix}

Bài 3

Thực hiện phép tính.

a) frac{{{5^{15}}{{.27}^7}}}{{{{125}^5}{{.9}^{11}}}}

b){left( { - 0,2} right)^2}.5 - frac{{{2^3}{{.27}^3}}}{{{4^6}{{.9}^5}}};

c)frac{{{5^6} + {2^2}{{.25}^3} + {2^2}{{.125}^2}}}{{{{26.5}^6}}}.

Hướng dẫn giải:

Theo quy tắc chuyển vế, ta có thể phát biểu như sau:

– Khi chuyển một số hạng trong một đẳng thức từ vế này sang vế kia. Ta phải đổi dấu số hạng đó. Nếu số hạng là số nguyên dương, ta đổi dấu cộng thành dấu trừ.

Khám Phá Thêm:   Khoa học lớp 5 Bài 14: Phòng bệnh viêm não Giải bài tập Khoa học lớp 5 trang 30

– Và ngược lại, nếu số hạng là số nguyên âm, ta đổi dấu trừ thành dấu cộng.

Gợi ý đáp án:

Thực hiện các phép tính như sau:

a) frac{{{5^{16}}{{.27}^7}}}{{{{125}^5}{{.9}^{11}}}} = frac{{{5^{16}}.{{left( {{3^3}} right)}^7}}}{{{{left( {{5^3}} right)}^5}.{{left( {{3^2}} right)}^{11}}}} = frac{{{5^{16}}{{.3}^{3.7}}}}{{{5^{3.5}}{{.3}^{2.11}}}} = frac{{{5^{16}}{{.3}^{21}}}}{{{5^{15}}{{.3}^{22}}}} = frac{{{5^{16 - 15}}}}{{{3^{22 - 21}}}} = frac{{{5^1}}}{{{3^1}}} = frac{3}{5}

b) {left( { - 0,2} right)^2}.5 - frac{{{2^3}{{.27}^3}}}{{{4^6}{{.9}^5}}}

begin{matrix}
   = {left( { - dfrac{1}{5}} right)^2}.5 - dfrac{{{2^3}.{{left( {{3^3}} right)}^3}}}{{{{left( {{2^2}} right)}^6}.{{left( {{3^2}} right)}^5}}} hfill \
   = left( {dfrac{{ - 1}}{5}} right).left( { - dfrac{1}{5}} right).5 - dfrac{{{2^3}{{.3}^9}}}{{{2^{12}}{{.3}^{10}}}} hfill \
   = dfrac{1}{5} - dfrac{1}{{{2^{12 - 3}}{{.3}^{10 - 9}}}} hfill \
   = dfrac{1}{5} - dfrac{1}{{{2^9}{{.3}^1}}} = dfrac{1}{5} - dfrac{1}{{1536}} hfill \
   = dfrac{{1536}}{{7680}} - dfrac{5}{{7680}} = dfrac{{1531}}{{7680}} hfill \ 
end{matrix}

c) frac{{{5^6} + {2^2}{{.25}^3} + {2^3}{{.125}^2}}}{{{{26.5}^6}}}

begin{matrix}
   = dfrac{{{5^6} + {2^2}.{{left( {{5^2}} right)}^3} + {2^3}.{{left( {{5^3}} right)}^2}}}{{{{26.5}^6}}} hfill \
   = dfrac{{{5^6} + {2^2}{{.5}^6} + {2^3}{{.5}^6}}}{{{{26.5}^6}}} hfill \
   = dfrac{{{5^6}left( {1 + {2^2} + {2^3}} right)}}{{{{26.5}^6}}} hfill \
   = dfrac{{13}}{{26}} = dfrac{1}{2} hfill \ 
end{matrix}

Bài 4

Tính giá trị các biểu thức sau:

a)A = left[ {left( { - 0,5} right) - frac{3}{5}} right]:left( { - 3} right) + frac{1}{3} - left( { - frac{1}{6}} right):left( { - 2} right)

b)B = left( {frac{2}{{25}} - 0,036} right):frac{{11}}{{50}} - left[ {left( {3frac{1}{4} - 2frac{4}{9}} right)} right].frac{9}{{29}}

Hướng dẫn giải:

Theo quy tắc chuyển vế, ta có thể phát biểu như sau:

– Khi chuyển một số hạng trong một đẳng thức từ vế này sang vế kia. Ta phải đổi dấu số hạng đó. Nếu số hạng là số nguyên dương, ta đổi dấu cộng thành dấu trừ.

– Và ngược lại, nếu số hạng là số nguyên âm, ta đổi dấu trừ thành dấu cộng.

Gợi ý đáp án:

a) A = left[ {left( { - 0,5} right) - frac{3}{5}} right]:left( { - 3} right) + frac{1}{3} - left( { - frac{1}{6}} right):left( { - 2} right)

begin{matrix}
  A = left[ {left( { - dfrac{1}{2}} right) - dfrac{3}{5}} right]:left( { - 3} right) + dfrac{1}{3} - dfrac{1}{6}:2 hfill \
  A = left[ {left( { - dfrac{5}{{10}}} right) - dfrac{6}{{10}}} right].left( {dfrac{{ - 1}}{3}} right) + dfrac{1}{3} - dfrac{1}{6}.dfrac{1}{2} hfill \
  A = left( {dfrac{{ - 11}}{{10}}} right).left( {dfrac{{ - 1}}{3}} right) + dfrac{1}{3} - dfrac{1}{{12}} hfill \
  A = dfrac{{11}}{{30}} + dfrac{1}{3} - dfrac{1}{{12}} hfill \
  A = dfrac{{22}}{{60}} + dfrac{{20}}{{60}} - dfrac{5}{{60}} = dfrac{{37}}{{60}} hfill \ 
end{matrix}

b) B = left( {frac{2}{{25}} - 0,036} right):frac{{11}}{{50}} - left[ {left( {3frac{1}{4} - 2frac{4}{9}} right)} right].frac{9}{{29}}

begin{matrix}
  B = left( {dfrac{2}{{25}} - dfrac{9}{{250}}} right):dfrac{{11}}{{50}} - left[ {left( {dfrac{{13}}{4} - dfrac{{22}}{9}} right)} right].dfrac{9}{{29}} hfill \
  B = left( {dfrac{{20}}{{250}} - dfrac{9}{{250}}} right):dfrac{{11}}{{50}} - left[ {left( {dfrac{{117}}{{36}} - dfrac{{88}}{{36}}} right)} right].dfrac{9}{{29}} hfill \
  B = dfrac{{11}}{{250}}:dfrac{{11}}{{50}} - dfrac{{29}}{{36}}.dfrac{9}{{29}} hfill \
  B = dfrac{{11}}{{250}}.dfrac{{50}}{{11}} - dfrac{{29}}{{36}}.dfrac{9}{{29}} hfill \
  B = dfrac{1}{5} - dfrac{1}{4} = dfrac{4}{{20}} - dfrac{5}{{20}} = dfrac{{ - 1}}{{20}} hfill \ 
end{matrix}

Bài 5

Tìm x, biết:

a) - frac{3}{5}.x = frac{{12}}{{25}};

b)frac{3}{5}x - frac{3}{4} =  - 1frac{1}{2};

c)frac{2}{5} + frac{3}{5}:x = 0,5;

d)frac{3}{4} - left( {x - frac{1}{2}} right) = 1frac{2}{3}

e)2frac{2}{{15}}:left( {frac{1}{3} - 5x} right) =  - 2frac{2}{5}

g){x^2} + frac{1}{9} = frac{5}{3}:3.

Hướng dẫn giải:

Theo quy tắc chuyển vế, ta có thể phát biểu như sau:

– Khi chuyển một số hạng trong một đẳng thức từ vế này sang vế kia. Ta phải đổi dấu số hạng đó. Nếu số hạng là số nguyên dương, ta đổi dấu cộng thành dấu trừ.

– Và ngược lại, nếu số hạng là số nguyên âm, ta đổi dấu trừ thành dấu cộng.

Gợi ý đáp án:

a) - frac{3}{5}.x = frac{{12}}{{25}}

begin{matrix}
  x = dfrac{{12}}{{25}}:left( { - dfrac{3}{5}} right) hfill \
  x = dfrac{{12}}{{25}}.left( { - dfrac{5}{3}} right) hfill \
  x =  - dfrac{4}{5} hfill \ 
end{matrix}

Vậy giá trị x cần tìm là x =  - frac{4}{5}

b) frac{3}{5}x - frac{3}{4} =  - 1frac{1}{2}

begin{matrix}
  dfrac{3}{5}x - dfrac{3}{4} =  - dfrac{3}{2} hfill \
  dfrac{3}{5}x =  - dfrac{3}{2} + dfrac{3}{4} hfill \
  dfrac{3}{5}x =  - dfrac{6}{4} + dfrac{3}{4} hfill \
  dfrac{3}{5}x =  - dfrac{3}{4} hfill \
  x =  - dfrac{3}{4}:dfrac{3}{5} hfill \
  x =  - dfrac{3}{4}.dfrac{5}{3} hfill \
  x =  - dfrac{5}{4} hfill \ 
end{matrix}

Vậy giá trị x cần tìm là: x =  - frac{5}{4}

c) frac{2}{5} + frac{3}{5}:x = 0,5

begin{matrix}
  dfrac{3}{5}:x = dfrac{1}{2} - dfrac{2}{5} hfill \
  dfrac{3}{5}:x = dfrac{5}{{10}} - dfrac{4}{{10}} hfill \
  dfrac{3}{5}:x = dfrac{1}{{10}} hfill \
  x = dfrac{3}{5}:dfrac{1}{{10}} hfill \
  x = dfrac{3}{5}.10 hfill \
  x = 6 hfill \ 
end{matrix}

Vậy giá trị x cần tìm là: x = 6

d) frac{3}{4} - left( {x - frac{1}{2}} right) = 1frac{2}{3}

begin{matrix}
  x - dfrac{1}{2} = dfrac{3}{4} - dfrac{5}{3} hfill \
  x - dfrac{1}{2} = dfrac{9}{{12}} - dfrac{{20}}{{12}} hfill \
  x - dfrac{1}{2} = dfrac{{ - 11}}{{12}} hfill \
  x = dfrac{{ - 11}}{{12}} + dfrac{1}{2} hfill \
  x = dfrac{{ - 11}}{{12}} + dfrac{6}{{12}} hfill \
  x = dfrac{{ - 5}}{{12}} hfill \ 
end{matrix}

Vậy giá trị x cần tìm là: x = frac{{ - 5}}{{12}}

e) 2frac{2}{{15}}:left( {frac{1}{3} - 5x} right) =  - 2frac{2}{5}

begin{matrix}
  dfrac{{32}}{{15}}:left( {dfrac{1}{3} - 5x} right) = dfrac{{ - 12}}{5} hfill \
  dfrac{1}{3} - 5x = dfrac{{32}}{{15}}:left( {dfrac{{ - 12}}{5}} right) hfill \
  dfrac{1}{3} - 5x = dfrac{{32}}{{15}}.left( {dfrac{{ - 5}}{{12}}} right) hfill \ 
end{matrix}

begin{matrix}
  dfrac{1}{3} - 5x = dfrac{{ - 8}}{3} hfill \
  5x = dfrac{1}{3} - left( {dfrac{{ - 8}}{3}} right) hfill \
  5x = dfrac{1}{3} + dfrac{8}{3} hfill \
  5x = 3 hfill \
  x = dfrac{3}{5} hfill \ 
end{matrix}

Vậy giá trị x cần tìm là: x = frac{3}{5}

g) {x^2} + frac{1}{9} = frac{5}{3}:3

begin{matrix}
  {x^2} + dfrac{1}{9} = dfrac{5}{3}.dfrac{1}{3} hfill \
  {x^2} + dfrac{1}{9} = dfrac{5}{9} hfill \
  {x^2} = dfrac{5}{9} - dfrac{1}{9} hfill \
  {x^2} = dfrac{4}{9} hfill \ 
end{matrix}

{x^2} = {left( {frac{2}{3}} right)^2} = {left( { - frac{2}{3}} right)^2}

Vậy giá trị x cần tìm là: [x = frac{2}{3} hoặc x =  - frac{2}{3}

Bài 6

a) Tính diện tích hình thang ABCD có các kích thước như hình sau:

Bài 6

b) Hình thoi MNPQ có diện tích bằng diện tích hình thang ABCD ở câu a, đường chéo MP= frac{{35}}{4}m. Tính độ dài NQ.

Bài 6

Gợi ý đáp án:

a) Diện tích hình thang là:

left( {AB + DC} right).AH:2 = left( {frac{{11}}{3} + frac{{17}}{2}} right).3:2 = frac{{73}}{4}(cm2)

b) Ta có diện tích hình thoi MNPQ là frac{{73}}{4},c{m^2}

Nên ta có:

begin{array}{ccccc}{S_{MNPQ}} = frac{{73}}{4} Rightarrow MP.NQ:2 = frac{{73}}{4}\ Rightarrow frac{{35}}{4}.NQ:2 = frac{{73}}{4}\ Rightarrow frac{{35}}{8}.NQ= frac{{73}}{4} Rightarrow NQ = frac{{73}}{4}:frac{{35}}{8} = frac{{146}}{{35}}end{array}

Vậy NQ = frac{{146}}{{35}}cm

Bài 7

Tìm số hữu tỉ a, biết rằng lấy a nhân với frac{1}{2} rồi cộng với frac{3}{4}, sau đó chia kết quả cho frac{{ - 1}}{4} thì được số - 3frac{3}{4}.

Hướng dẫn giải

– Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức không có dấu ngoặc

  • Nếu biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải.
  • Nếu biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa ta thực hiện
Khám Phá Thêm:   Đọc: Những mùa hoa trên cao nguyên đá - Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo tập 1 Bài 8

Lũy thừa -> Nhân và chia -> Cộng và trừ

– Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:

( ) -> [ ] -> { }

Gợi ý đáp án:

Ta có:

left( {frac{1}{2}.a + frac{3}{4}} right):left( { - frac{1}{4}} right) =  - 3frac{3}{4}

frac{1}{2}.a + frac{3}{4} = left( { - frac{{15}}{4}} right).left( { - frac{1}{4}} right)

frac{1}{2}.a + frac{3}{4} = left( { - frac{{15}}{4}} right).left( { - frac{1}{4}} right)

frac{1}{2}.a + frac{3}{4} = frac{{15}}{{16}}

frac{1}{2}.a = frac{{15}}{{16}} - frac{3}{4}

frac{1}{2}.a = frac{{15}}{{16}} - frac{{12}}{{16}}

frac{1}{2}.a = frac{3}{{16}}

begin{matrix}
  a = dfrac{1}{2}:dfrac{3}{{16}} hfill \
  a = dfrac{1}{2}.dfrac{{16}}{3} = dfrac{8}{3} hfill \ 
end{matrix}

Vậy a = frac{3}{8}.

Chú ý: Khi lấy kết quả chia cho frac{{ - 1}}{4} ta phải để dấu ngoặc.

Bài 8

Nhiệt độ ngoài trời đo được vào một ngày mùa đông tại New York (Mĩ) lúc 5 giờ chiều là 35,6 °F, lúc 10 giờ tối cùng ngày là 22,64 °F (theo: https://www.accuweatther.com).

Biết công thức chuyển đổi từ độ F sang độ C là: Tleft( {^oC} right){rm{ }} = frac{5}{9}.left( {Tleft( {^oF} right){rm{ }}--{rm{ }}32} right).

a) Hãy chuyển đổi các số đo nhiệt độ theo độ F nêu ở trên sang độ C.

b) Tính độ chênh lệch nhiệt độ từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối (theo đơn vị độ C).

Bài 8

Gợi ý đáp án:

a) Nhiệt độ tại New York (Mĩ) lúc 5h chiều là:

frac{5}{9}.left( {35,6 - 32} right) = 2left( {^oC} right)

Nhiệt độ tại New York (Mĩ) lúc 10h tối là:

frac{5}{9}.left( {22,64 - 32} right) =  - 5,2left( {^oC} right)

b) Độ chênh lệch nhiệt độ từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối là:

- 5,2 - 2 =  - 7,2left( {^oC} right)

Vậy từ nhiệt độ lúc 5h chiều giảm 7,2 độ C so với nhiệt độ lúc 10h tối.

Bài 9

Mẹ bạn Minh gửi tiết kiệm 300 000 000 đồng vào một ngân hàng theo thể thức kì hạn 1 năm. Hết thời

hạn 1 năm, mẹ bạn Minh nhận được cả vốn lẫn lãi là 321 600 000 đồng. Tính lãi suất ngân hàng theo thể thức gửi tiết kiệm này.

Gợi ý đáp án:

Số tiền lãi mẹ bạn Minh nhận được là:

321{rm{ }}600{rm{ }}000 - 300{rm{ }}000{rm{ }}000 = 21,,600,,000(đồng)
Lãi suất ngân hàng là:

21,,600,,000:300,000,,000.100%  = 7,2%

Bài 10

Bác Thu mua ba món hàng ở một siêu thị: Món hàng thứ nhất giá 125 000 đồng và được giảm giá 30%; món hàng thứ hai giá 300 000 đồng và được giảm giá 15%; món hàng thứ ba được giảm giá 40%. Tổng số tiền bác Thu phải thanh toán là 692 500 đồng. Hỏi giá tiền món hàng thứ ba lúc chưa giảm giá là bao nhiêu?

Gợi ý đáp án:

Món hàng thứ nhất sau khi giảm có giá là:

125,,000.left( {100 - 30} right):100 = 87,,000(đồng)

Món hàng thứ hai sau khi giảm có giá là:

300,000.left( {100 - 15} right):100 = 255,,000(đồng)

Giá tiền món hàng thứ ba khi đã giảm là:

692 500 – 87 000 – 255 000 = 35 050 (đồng)

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 12: Đoạn văn về thiếu trung thực trong cuộc sống Viết đoạn văn nghị luận 200 chữ hay nhất

Giá tiền món hàng thứ ba khi chưa giảm là:

35,,050.140:100 = ,49,070 (đồng)

Bài 11

Nhân ngày 30/4, một cửa hàng thời trang giảm giá 20% cho tất cả các sản phẩm. Đặc biệt nếu khách hàng nào có thẻ khách hàng thân thiết của cửa hàng thì được giảm giá thêm 10% trên giá đã giảm.

a) Chị Thanh là khách hàng thân thiết của cửa hàng, chị đã đến cửa hàng mua một chiếc váy có giá niêm yết là 800 000 đồng. Hỏi chị Thanh phải trả bao nhiêu tiền cho chiếc váy đó?

b) Cô Minh cũng là một khách hàng thân thiết của cửa hàng, cô đã mua một chiếc túi xách và đã phải trả số tiền là 864 000 đồng. Hỏi giá ban đầu của chiếc túi xách đó là bao nhiêu?

Gợi ý đáp án:

a) Vì theo như chương trình giảm 20% nhân ngày 30/4 nên giá chiếc váy chị Thanh mua sau khi giảm theo chương trình này sẽ bằng 80% giá niêm yết. Khi đó, giá chiếc váy là:

800000 . 80% = 800000 . 80 : 100 = 640000 (đồng)

Do chị Thanh là khách hàng thân thiết của cửa hàng nên được giảm thêm 10% trên giá đã giảm, vậy số tiền chị Thanh cần trả cho chiếc váy sẽ bằng 90% giá đã giảm.

Số tiền mà chị Thanh cần trả cho chiếc váy là:

640000 . 90 % = 640000.90 : 100 = 576000 (đồng)

Vậy số tiền chị Thanh cần trả cho chiếc váy là 576000 (đồng).

b) Số tiền cô Minh phải trả khi chưa dùng thẻ khác hàng thân thiết là:

864 000 : 90% = 960 000 (đồng)

Giá ban đầu của chiếc túi xách (khi chưa giảm giá dịp 30/4) là

960 000 : 80% = 1 200 000 (đồng)

Vậy giá ban đầu của chiếc túi xách là 1 200 000 đồng.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 7 Bài tập cuối chương 1 – Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 7 trang 27, 28 – Tập 1 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Viết email tiếng Anh kể về ngôi nhà của bạn (3 Mẫu) Viết email tiếng Anh kể về ngôi nhà của mình
Next Post: Văn mẫu lớp 8: Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên Dàn ý & 4 bài văn mẫu lớp 8 »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích