Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Tiếng Anh 10 Unit 1: 1D Grammar Soạn Anh 10 trang 14 sách Chân trời sáng tạo

Tháng 1 3, 2024 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 10 Unit 1: 1D Grammar Soạn Anh 10 trang 14 sách Chân trời sáng tạo tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

1D Grammar Unit 1 lớp 10 Friends Global là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 14 bài Unit 1: Feelings được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Tiếng Anh 10 Friends Global Unit 1: 1D Grammar được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Unit 1: 1D Grammar, mời các bạn cùng tải tại đây.

Mục Lục Bài Viết

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Bài 6

Bài 1

Work in pairs. Say what you did last night.(Làm việc theo cặp. Nói về những gì bạn xem tối hôm qua.)

Gợi ý đáp án

Last night, I hanged out with my friends. We had a dinner together at a cozy small restaurant. Then, we played games at an arcade inside a leisure center. We didn’t go home until midnight. I quickly did my homework and went to bed.

(Tối qua mình đi chơi với các bạn của mình. Tụi mình đã dùng bữa tối tại một nhà hàng nho nhỏ ấm cúng. Sau đó, tụi mình đã đi chơi trò chơi tại khu trò chơi điện tử trong khu trung tâm giải trí. Tụi mình đã chơi đến tận đêm khuya. Mình về nhà, nhanh chóng làm bài tập rồi đi ngủ.)

Bài 2

Read and listen to the video chat. Why did Anna not enjoy her evening at the cinema?

(Đọc và nghe đoạn video thoại. Tại sao Anna không thích buổi tối của cô ấy tại rạp chiếu phim?)

Sam: Hi, Anna! Did you go out last night?

Anna: Yes, I went to the cinema.

Sam: Oh, really? Who did you go with?

Anna: My sister.

Sam: What did you see?

Anna: The new Jennifer Lawrence film.

Sam: Did you enjoy it?

Anna: No, it wasn’t great. And I couldn’t see the screen very well. The man in front of me was really tall, and he didn’t stop talking to his girlfriend!

Sam: I hate that!

Anna: And that’s not all. I lost my mobile! I think I dropped it in the cinema.

Gợi ý đáp án

Sam: Chào Anna! Tối qua cậu có đi chơi không?

Anna: À có, mình đã đến rạp chiếu phim.

Khám Phá Thêm:   Hướng dẫn nhập điểm trên phần mềm VnEdu

Sam: Thật không? Cậu đi với ai thế?

Anna: Chị của mình?

Sam: Cậu đã xem phim gì vậy?

Anna: Phim mới của Jennifer Lawrence.

Sam: Cậu có tận hưởng nó không?

Anna: Không, cũng không hay lắm. Và mình cũng không thể thấy màn hình rõ lắm. Người đàn ông ngồi đằng trước rất cao và anh ta không ngừng nói chuyện với bạn gái!

Sam: Mình cũng ghét điều đó!

Anna: Và đó không phải là tất cả. Mình mất điện thoại rồi! Mình nghĩ mình đánh rớt nó ở rạp.

The film wasn’t great. She couldn’t see the screen very well because the man in front of her was really tall and he didn’t stop talking to his girlfriend. She also lost her mobile.

(Bộ phim cũng không hay lắm. Cô ấy không thể nhìn thấy màn hình vì người đàn ông ngồi đằng trước rất cao và không ngừng nói chuyện với bạn gái. Cô ấy cũng đã làm mất điện thoại.)

Bài 3

Read the Learn this! box. Complete the rules.(Đọc hộp Learn this! Hoàn thành các quy tắc.)

LEARN THIS! Past simple (negative and interrogative)

a. We form the negative form of the past simple with (1) _____ and the infinitive without to.

I didn’t go out last night.

b. We form the interrogative form of the past simple with (2) _____ and the infinitive without to.

Did Harry text you? Yes, he did. I No, he didn’t.

c. We do not use did/ didn’t with the verbs (3) _____ or (4) _____

Was Joe late for school? Yes, he was.

Could you read when you were three? No, I couldn’t.

Gợi ý đáp án

1. did not (didn’t)

2. did

3. was/ were

4. could/ couldn’t

a. We form the negative form of the past simple with (1) did not and the infinitive without to. (Chúng ta hình thành thể phủ định của thì quá khứ đơn với “did not” và động từ nguyên mẫu không to.)

I didn’t go out last night.

b. We form the interrogative form of the past simple with (2) did and the infinitive without to. (Chúng ta hình thành thể nghi vấn của thì quá khứ đơn với “did” và động từ nguyên mẫu không to.)

Did Harry text you? Yes, he did. I No, he didn’t.

c. We do not use did/ didn’t with the verbs (3) was/ were or (4) could/ couldn’t . (Chúng ta không sử dụng “did/ didn’t” với các động từ “was/were hoặc could/couldn’t.)

Was Joe late for school? Yes, he was.

Could you read when you were three? No, I couldn’t.

Bài 4

Complete the second part of the dialogue. Use the past simple affirmative, negative or interrogative form of the verbs in brackets. Then listen and check.

Khám Phá Thêm:   Đề thi vào 10 môn Ngữ văn năm 2023 - 2024 sở GD&ĐT Bến Tre Đáp án đề thi vào lớp 10 môn Văn 2023

(Hoàn thành phần thứ hai của đoạn hội thoại. Sử dụng thể khẳng định, phủ định và nghi vấn của thì quá khứ của động từ trong ngoặc. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Sam: You (1) _____ (not leave) your mobile at the cinema. You (2) _____ (lend) it to me, remember? I (3) _____ (not give) it back to you.

Anna: Yes, of course! Can you bring it to school tomorrow?

Sam: I’m really sorry, but I (4) _____ (leave) it on the bus yesterday evening.

Anna: Oh no! What (5) _____ (you/ do)? (6) _____ (you/ ring) the bus company?

Sam: Yes, I did, but they (7) _____ (not can) find it. It (8) _____ (not be) on the bus. Don’t worry. I (9) _____ (phone) your number …

Anna: (10) _____ (anyone/ answer)?

Sam: Yes! Lucy, from our class.

Anna: Why (11) _____ (she/ have) my phone? (12) _____ (she/ be) on the bus with you?

Sam: Yes. She (13) _____ (pick) it up by mistake. She’s bringing it to school tomorrow!

Gợi ý đáp án

1. didn’t leave

2. lent

3. didn’t give

4. left

5. did you do

6. did you ring

7. couldn’t

8. wasn’t

9. phoned

10. Did anyone answer

11. did she have

12. was she

13. picked

Bài 5

Complete the yes/ no questions about your weekend. Use the past simple interrogative form of the verbs below. Then complete the follow-up questions using the question words.

(Hoàn thành các câu hỏi Yes/No về cuối tuần của bạn. Sử dụng dạng thể nghi vấn quá khứ đơn cho các động từ bên dưới. Sau đó hoàn thành các câu hỏi đi kèm sử dụng các từ hỏi.)

do do go play see watch

1. Did you watch TV? What did you watch?

2. _____ out on Friday or Saturday evening? Where _____?

3. _____ anyone on Saturday or Sunday? Who _____?

4. _____ any homework? When _____?

5. _____ computer games? Which _____?

6. _____ any sport? What _____?

Gợi ý đáp án

1. Did you watch TV? What did you watch? (Bạn có xem TV không? Bạn đã xem gì?)

2. Did you go out on Friday or Saturday evening? Where did you go ? (Bạn có ra ngoài vào tối thứ Sáu hay thứ Bảy không? Bạn đã đi đâu?)

3. Did you see anyone on Saturday or Sunday? Who did you see ? (Bạn có thấy ai vào thứ Bảy hay Chủ nhật không? Bạn đã thấy ai?)

4. Did you do any homework? When did you do it ? (Bạn có làm bài tập chưa? Bạn đã làm nó khi nào?)

5. Did you play computer games? Which games did you play ? (Bạn có chơi trò chơi trên máy tính không? Bạn chơi trò gì?)

6. Did you do any sport? What sport did you do ? (Bạn có chơi thể thao không? Bạn chơi môn thể thao nào?)

Bài 6

SPEAKING Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in exercise 5.

Khám Phá Thêm:   Lịch sử 9 Bài 10: Châu Á từ năm 1945 đến năm 1991 Soạn Sử 9 sách Cánh diều trang 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52

(Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và trả lời câu hỏi trong bài 5.)

Gợi ý đáp án

1. Did you watch TV? What did you watch? (Bạn có xem TV không? Bạn đã xem gì?)

Yes, I did. I watch the finale of America Masterchef. (Có, tôi xem trận chung kết của Vua đầu bếp Mỹ.)

2. Did you go out on Friday or Saturday evening? Where did you go ? (Bạn có ra ngoài vào tối thứ Sáu hay thứ Bảy không? Bạn đã đi đâu?)

Yes, I went to the art galley on Friday evening. (Có, mình đến phòng trưng bày nghệ thuật vào tối thứ sáu.)

3. Did you see anyone on Saturday or Sunday? Who did you see ? (Bạn có thấy ai vào thứ Bảy hay Chủ nhật không? Bạn đã thấy ai?)

I came across some of my old friends while visiting my grandparents on Sunday. (Mình vô tình gặp lại mấy người bạn cũ trong lúc đi thăm ông bà vào Chủ nhật.)

4. Did you do any homework? When did you do it ? (Bạn có làm bài tập chưa? Bạn đã làm nó khi nào?)

Yes I did. I completed all my homework last night. (Mình làm rồi. Mình đã làm xong tất cả bài tập vào tối qua.)

5. Did you play computer games? Which games did you play ? (Bạn có chơi trò chơi trên máy tính không? Bạn chơi trò gì?)

I have never played computer games before. (Mình chưa bao giờ chơi trò chơi điện tử trên máy tính cả.)

6. Did you do any sport? What sport did you do ? (Bạn có chơi thể thao không? Bạn chơi môn thể thao nào?)

I have been playing badminton for almost 3 years. (Có, mình đã chơi cầu lông ngót nghét 3 năm ròng.)

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tiếng Anh 10 Unit 1: 1D Grammar Soạn Anh 10 trang 14 sách Chân trời sáng tạo tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Tiếng Anh 10 Unit 1: 1B Grammar Soạn Anh 10 trang 12 sách Chân trời sáng tạo
Next Post: Tiếng Anh 10 Unit 1: Từ vựng Feelings sách Chân trời sáng tạo »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích