Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Tiếng Anh 10 Unit 1: 1G Speaking Soạn Anh 10 trang 18 sách Chân trời sáng tạo

Tháng 1 3, 2024 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 10 Unit 1: 1G Speaking Soạn Anh 10 trang 18 sách Chân trời sáng tạo tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

1G Speaking Unit 1 lớp 10 Friends Global là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 18 bài Unit 1: Feelings được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Tiếng Anh 10 Friends Global Unit 1: 1G Speaking được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Unit 1: 1G Speaking mời các bạn cùng tải tại đây.

Mục Lục Bài Viết

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 5
  • Bài 6
  • Bài 7
  • Bài 8

Bài 1

Look at the photo. Do you know this sport? How do you think it feels to do it?

(Nhìn vào bức tranh. Bạn có biết môn thể thao này không? Bạn nghĩ bạn cảm thấy như thế nào khi chơi môn này.)

Gợi ý đáp án

This sport is called bodyboarding. I think it’s quite exciting to do this sport. (Môn này được gọi là môn lướt sóng. Mình nghĩ là chơi môn thể thao này khá thú vị)

Bài 2

Complete the dialogue with the correct affirmative or negative past simple form of the verbs below.

(Hoàn thành đoạn hội thoại với thể khẳng định hoặc thể phủ định đúng của thì quá khứ đơn cho các động từ bên dưới.)

be get learn leave love spend watch

Kirstie: Hi, Laurie. How are you? Tell me about your summer holiday!

Laurie: Well, for the first three weeks, I was at a summer camp in Cornwall.

Kirstie: Really? That sounds like fun!

Laurie: Yes, it was. I (1) _____ a new sport – bodyboarding.

Kirstie: Wow! That sounds great!

Laurie: Yes. I (2) _____ it. It was really exciting – and a bit frightening too!

Kirstie: I bet! What else did you get up to over the summer?

Laurie: Well, the second half of the holiday (3) _____ so good. I (4) _____ a stomach bug and (5) _____ nearly a week on the sofa.

Kirstie: Oh dear! How awful!

Laurie: I (6) _____ the house for days. I just (7) _____ DVDs. I was so bored!

Gợi ý đáp án

1. learned/learnt

2. loved

3. wasn’t

4. got

5. spent

6. didn’t leave

7. watched

Kirstie: Hi, Laurie. How are you? Tell me about your summer holiday!

Laurie: Well, for the first three weeks, I was at a summer camp in Cornwall.

Kirstie: Really? That sounds like fun!

Laurie: Yes, it was. I (1) learnt a new sport – bodyboarding.

Khám Phá Thêm:   Đoạn văn cảm nhận về vua Quang Trung trong Hoàng Lê nhất thống chí (5 mẫu) Viết đoạn văn về vua Quang Trung hay nhất

Kirstie: Wow! That sounds great!

Laurie: Yes. I (2) loved it. It was really exciting – and a bit frightening too!

Kirstie: I bet! What else did you get up to over the summer?

Laurie: Well, the second half of the holiday (3) wasn’t so good. I (4) got a stomach bug and (5) spent nearly a week on the sofa.

Kirstie: Oh dear! How awful!

Laurie: I (6) didn’t leave the house for days. I just (7) watched DVDs. I was so bored!

Tạm dịch:

Kirstie: Chào, Laurie. Cậu thế nào rồi? Kể cho mình về kì nghỉ hè của cậu đi!

Laurie: Chà, trong ba tuần đầu tiên, mình đã đi một trại hè ở Cornwall.

Kirstie: Thật không? Nghe thật vui đó chứ

Laurie: À đúng rồi. Mình đã học một môn thể thao mới – lướt sóng.

Kirstie: Ồ! Nghe thật tuyệt!

Laurie: Đúng rồi. Mình yêu nó lắm. Nó rất là thú vị – pha lẫn chút sợ hãi nữa!

Kirstie: Chắc chắn rồi! Cậu còn làm gì khác cho đến khi hết mùa hè không?

Laurie: Ờm, nửa còn lại của mùa hè cũng không tốt cho lắm. Mình bị viêm dạ dày ruột và phải dành gần một tuần trên ghế sofa.

Kirstie: Ôi trời! Thật tệ làm sao.

Laurie: Mình đã không ra khỏi nhà trong nhiều ngày. Mình chỉ xem DVD. Mình đã rất chán.

Giải thích:

(1) I learnt a new sport – bodyboarding. (Mình đã học một môn thể thao mới – lướt sóng.)

Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói về những việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ, do learn là động từ bất quy tắc (learn – learnt – learnt) nên ta có công thức: S + learnt + …

(2) I loved it. (Mình yêu nó lắm.)

Tương tự với cách dùng ở câu trên, nhưng do love là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘d’ vào sau động từ: S + loved + …

(3) Well, the second half of the holiday wasn’t so good.

Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta phải thêm not vào động từ → wasn’t

(4) I got a stomach bug… (Mình bị viêm dạ dày ruột…)

Tương tự với cách dùng ở câu trên, do get là động từ bất quy tắc (get – got – got) nên ta có công thức: S + got + …

(5) and spent nearly a week on the sofa. (và phải dành gần một tuần trên ghế sofa.)

Tương tự với cách dùng ở câu trên, do spend là động từ bất quy tắc (spend – spent -spent) nên ta có công thức: S + spent + …

(6) I didn’t leave the house for days. (Mình đã không ra khỏi nhà trong nhiều ngày.)

Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta có công thức: S + did not + Vo

Khám Phá Thêm:   Đáp án tự luận Mô đun 8 THCS Đáp án tập huấn Module 8

(7) I just watched DVDs. (Mình chỉ xem DVD.)

Tương tự với cách dùng ở câu trên, nhưng do watch là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘ed’ vào sau động từ: S + watched + …

Bài 3

Listen and check your answers to exercise 2. Does the photo go with the first or second half of the dialogue? How do you know?

(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bài 2. Bức ảnh đi với nửa đầu hay nửa sau của đoạn hội thoại? Sao bạn biết)

Gợi ý đáp án

The photo goes with the first half of the dialogue because it shows Laurie bodyboarding. (Bức tranh đi với nửa đầu đoạn hội thoại vì nó thể hiện Laurie chơi lướt ván.)

Bài 4

Listen to three girls talking about events over the summer. Match each speaker (1-3) with an event (a-c) and then circle the correct adjective to describe how she felt about it.

(Lắng nghe ba cô gái nói về những sự kiện suốt mùa hè. Nối mỗi người nói (1-3) với một sự kiện (a-c) và khoanh tròn tính từ đúng mô tả cách mà cô ấy nghĩ gì về nó.)

1. Speaker _____ got sunburned. (Người _____ bị cháy nắng.)

She felt depressed/ embarrassed/ worried. (Cô ấy cảm thấy buồn bã/ xấu hổ/ lo lắng)

2. Speaker _____ ran a half marathon.

She felt exhausted/ proud/ surprised.

3. Speaker _____ visited her friend’s new house

She felt envious/ interested/ shocked.

Speaking Strategy(Chiến thuật thi nói)

Follow a simple structure for narrating events, for example:

(Hãy bám theo một cấu trúc đơn giản để tường thuật sự kiện, ví dụ: )

1. set the scene (where? when? who?) (đặt bối cảnh (ở đâu? khi nào? ai?))

2. say what happened (nói về những gì đã xảy ra)

3. say how you (and/ or others) felt about it. (nói về việc bạn cảm thấy như thế nào về chuyện đó.)

Bài 5

Read the phrases for reacting and showing interest. Then find three more in the dialogue in exercise 2.

(Đọc các cụm từ về thể hiện cảm xúc và thể hiện sự hứng thú. Sau đó tìm thêm ba cụm nữa trong hội thoại trong bài 2.)

Reacting and showing interest(Thể hiện cảm xúc và hứng thú)

You’re joking/ kidding! (Cậu đang đùa à!)

How boring/ funny/ frustrating/ exciting/ upsetting! (Thật chán/ vui vẻ/ mệt mỏi/ thích thú/ khó chịu làm sao!)

That’s amazing/ exciting/ worrying/ shocking! (Thật kinh ngạc/ thú vị/ lo lắng/ bang hoàng!)

That sounds great /terrible/ annoying/ terrifying! (Điều đó nghe có vẻ tốt/ tệ hại/ khó chịu/ đáng sợ!)

What a cool thing to do! (Thật ngầu khi làm điều đó!)

Really? I’m so envious! (Thật không? Mình ghen tị quá!)

Really/ What a relief! (Thật không? Thật là nhẹ nhõm!)

That sounds like a nightmare! (Điều đó nghe như ác mộng vậy!)

Oh no! What a disaster/ shame! (Ôi không! Thật đáng xấu hổ!)

Gợi ý đáp án

Khám Phá Thêm:   Soạn Sinh 9 Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật Giải bài tập Sinh 9 trang 129

Wow! (Quào!)Oh dear! (Ôi trời!)How awful! (Thật tệ làm sao!)

Bài 6

Listen to the dialogue in exercise 2 again, then practise saying the phrases above. Try to sound interested!

(Nghe lại đoạn hội thoại trong bài 2, sau đó luyện tập dùng các cụm từ ở trên. Cố gắng thể hiện sự hứng thú!)

Bài 7

SPEAKING Work in pairs. Take turns to say a sentence from the list below using the correct past simple form of the verbs in brackets. Your partner reacts with a suitable phrase from exercise 5.

(Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau nói một câu trong danh sách bên dưới dùng thì quá khứ đơn đúng cho các động từ trong ngoặc. Bạn kế bên phản ứng bằng một cụm từ phù hợp trong bài 5.)

1. I finally (finish) my science project.

2. I (learn) to play a new song on the guitar.

3. I (break) a bone in my foot.

4. I (drop) my dad’s laptop.

Gợi ý đáp án

1. I finally finished my science project. (Cuối cùng mình đã hoàn thành dự án khoa học.)

What a cool thing to do! (Thật ngầu khi làm điều đó!)

2. I learnt to play a new song on the guitar. (Mình đã học chơi một bài hát mới trên cây đàn ghi-ta.)

That’s amazing! (Thật kinh ngạc!)

3. I broke a bone in my foot. (Mình đã gãy một cái chân ở xương.)

How awful! (Thật tệ làm sao!)

4. I dropped my dad’s laptop. (Mình đã làm vỡ máy tính xách tay của bố.)

(Ôi không! Thật đáng xấu hổ!)

Bài 8

Read the Speaking Strategy. Work in pairs. One student tells an event from his/her last summer, the other reacts to the story.

A: Last summer, I had a trip with my family to the beach. (Hè năm ngoái mình có chuyến đi biển với gia đình.)

B: That sounds interesting! (Nghe thú vị đấy!)

A: I was happy with waves and golden sand. But I got sunburnt and it was really annoyed. (Mình đã rất vui với những con sóng và bãi cát vàng. Nhưng mình bị cháy nắng và nó rất khó chịu.)

B: Oh no! That’s terrible! (Ôi không! Điều đó thật tệ!)

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tiếng Anh 10 Unit 1: 1G Speaking Soạn Anh 10 trang 18 sách Chân trời sáng tạo tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Tiếng Anh 8 Unit 1: Project Soạn Anh 8 Kết nối tri thức trang 17
Next Post: Tiếng Anh 10 Unit 1: 1E Word skills Soạn Anh 10 trang 15 sách Chân trời sáng tạo »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích