Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Câu điều kiện loại 0: Cách dùng, công thức và bài tập If loại 0

Tháng 12 10, 2023 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Câu điều kiện loại 0: Cách dùng, công thức và bài tập If loại 0 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả về chân lý, sự thật luôn luôn đúng ở hiện tại. Hoặc một sự việc có kết quả tất yếu sẽ xảy ra. Vậy công thức câu điều kiện loại 0 là gì? Cách dùng câu điều kiện loại 0 như thế nào? Là câu hỏi được rất nhiều bạn học sinh quan tâm.

Trong bài viết dưới đây thcshuynhphuoc-np.edu.vn giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức về câu điều kiện loại 0 như khái niệm, cách dùng, công thức và bài tập câu điều kiện loại 0 có đáp án kèm theo. Qua đó các bạn học sinh, sinh viên nhanh chóng nắm vững kiến thức để làm được các bài tập tiếng Anh. Ngoài ra các bạn xem thêm tài liệu: câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 1.

Mục Lục Bài Viết

  • 1. Câu điều kiện loại 0 là gì?
  • 2. Công thức câu điều kiện loại 0
  • 3. Cách dùng câu điều kiện loại 0
  • 4. Bài tập câu điều kiện loại 0
  • 5. Đáp án bài tập câu điều kiện loại 0

1. Câu điều kiện loại 0 là gì?

Câu điều kiện loại 0 (zero) dùng để diễn tả về chân lý, sự thật luôn luôn đúng ở hiện tại. Hoặc một sự việc có kết quả tất yếu sẽ xảy ra.

Ví dụ: If you cook water, it boils at 100oC. (Nếu bạn đun nước, nó sôi ở 100 độ C)

Khám Phá Thêm:   Bộ đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 7 Đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 7

2. Công thức câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 hoặc câu điều kiện nói chung thường sẽ có 2 mệnh đề. Một mệnh đề mô tả điều kiện “nếu“, mệnh đề còn lại là mệnh đề chính “thì“.

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + V (s, es)

S + V (s, es)

If + thì hiện tại đơn

S + thì hiện tại đơn

*Lưu ý:

  • Cả 2 mệnh đề của câu điều kiện loại 0 đều được chia ở thì hiện tại đơn
  • Mệnh đề điều kiện (mệnh đề if) có thể đứng ở cả 2 vế đầu hoặc vế sau của câu câu.

3. Cách dùng câu điều kiện loại 0

Dùng để yêu cầu, nhờ vả, giúp đỡ hoặc nhắn nhủ một điều gì đó.

Ví dụ : If you can play UNO, teach me how to play. (Nếu bạn có thể chơi UNO, hãy dạy tôi cách chơi.)

Dùng để diễn tả một thói quen,hành động hoặc sự việc xảy ra thường xuyên.

Ví dụ : I usually cycle on weekends if the weather is good. (Tôi thường đạp xe vào cuối tuần nếu thời tiết tốt.)

*Lưu ý: Bạn có thể thay “if” thành “when” để diễn tả một câu điều kiện có ý nghĩa không đổi. (Ví dụ: When it rains, I usually don’t leave the house. => Khi trời mưa, tôi thường không ra khỏi nhà.)

4. Bài tập câu điều kiện loại 0

Bài 1: Điền vào chỗ trống.

1. If I (wake up) ____ late, I (be) ____ late for work.

2. If my husband (cook) ____, he (burn) ____ the food.

3. If Julie (not/wear) ____ a hat, she (get) ____ sunstroke.

Khám Phá Thêm:   Toán 10 Bài tập cuối chương IV - Kết nối tri thức với cuộc sống Giải SGK Toán 10 trang 71 - Tập 1

4. If children (not/eat) ____ well, they (not/be) ____ healthy.

5. If you (mix) ____ water and electricity, you (get) ____ a shock.

6. If people (eat) ____ too many sweets, they (get) ____ fat.

7. If you (smoke) ____ , you (get) ____ yellow fingers.

8. If children (play) ____ outside, they (not/get) ____ overweight.

9. If you (heat) ____ ice, it (melt) ____.

10. If I (speak) ____ to John, he (get) ____ annoyed.

11. I (feel) ____ good the next day if I (go) ____ to bed early.

12. Lots of people (come) ____ if Jenny (have) ____ a party.

13. She (buy) ____ expensive clothes if she (go) ____ shopping.

14. My daughter (pass) ____ her exams if she (work) ____ hard.

15. David (be) ____ sick if he (drink) ____ milk.

16. The river (freeze) ____ if it (be) ____ very cold.

17. I (like) ____ to visit the museums if I (be) ____ in a new city.

18. I (cycle) ____ to work if the weather (be) ____ fine.

19. My flatmate (clean) ____ really well if she (clean) ____ the house.

20. Everybody (be) ____ grumpy if it (rain) ____ a lot.

Bài 2: Điền vào chỗ trống.

1. If you (study) ____ hard, you (be) ____ a good student.

2. If it (rain) ____, you (get) ____ wet.

3. If you (mix) ____ red and yellow, you (get) ____ orange.

4. If he (work) ____ a lot, he (earn) ____ a lot of money.

5. If she (wear) ____ a blue dress, she (look) great.

6. If we (watch) ____ tv, we (enjoy) ____ a lot.

7. If he (play) ____ football, he (get) ____ tired.

8. If I (eat) ____ too much, I (feel) ____ bad.

Khám Phá Thêm:   Lời bài hát Em chào tết

Bài 3: Điền vào chỗ trống.

1. If it doesn’t (rain) ____, plants cannot grow.

2. If I (try) ____ to cook, I ruin the food.

3. If you smoke, your skin (age) ____ more quickly.

4. If you heat ice, it (melt) ____.

5. I feel good if you (visit) ____ me regularly.

6. Water evaporates if you (boil) ____ it.

7. Deren (cycle) ____ to work if the weather is good.

8. I feel sick if I (eat) ____ too much chocolate.

9. You need to take my sister to the hospital if she (drink) milk as she is allergic to it.

10. If Andy (go) ____ to bed late, he cannot wake up early.

5. Đáp án bài tập câu điều kiện loại 0

Bài 1:

1. wake up/’m

2. cooks/burns

3. doesn’t wear/gets

4. don’t eat/aren’t

5. mix/get

6. eat/get

7. smoke/get

8. play/don’t get

9. heat/melts

10. speak/gets

11. feel/go

12. come/has

13. buys/goes

14. passes/works

15. is/drinks

16. freezes/’s

17. like/’m

18. cycle/’s

19. cleans/cleans

20. is/rains

Bài 2:

1. study/are

2. rains/get

3. mix/get

4. works/earns

5. wears/looks

6. watch/enjoy

7. plays/gets

8. eat/feel

Bài 3:

1. rain

2. try

3. ages

4. melts

5. visit

6. boil

7. cycles

8. eat

9. drinks

10. goes

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Câu điều kiện loại 0: Cách dùng, công thức và bài tập If loại 0 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Roblox: Tổng hợp giftcode và cách nhập code Little Hero
Next Post: Tổng hợp giftcode và cách nhập code Ragnarok X: Next Generation »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích