Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Câu điều kiện loại 1: Lý thuyết, cách dùng và bài tập Ngữ pháp tiếng Anh

Tháng 12 7, 2023 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Câu điều kiện loại 1: Lý thuyết, cách dùng và bài tập Ngữ pháp tiếng Anh tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra. Đây là loại câu điều kiện được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày cũng như viết văn.

thcshuynhphuoc-np.edu.vn mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để nắm vững được toàn bộ kiến thức về câu điều kiện loại như: khái niệm, cấu trúc, cách dùng và bài tập thực hành. Hi vọng qua tài liệu này các bạn nắm vững kiến thức, nhanh chóng làm được các bài tiếng Anh.

Mục Lục Bài Viết

  • 1. Khái niệm câu điều kiện loại 1
  • 2. Công thức câu điều kiện loại 1
  • 3. Cách sử dụng câu điều kiện loại 1
  • 4. Một vài lưu ý về câu điều kiện loại 1
  • 5. Các biến thể của câu điều kiện loại 1
  • 6. Bài tập câu điều kiện loại 1

1. Khái niệm câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.

2. Công thức câu điều kiện loại 1

Cấu trúc:

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + V(s/es)

S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)

IF+ thì hiện tại đơn

Will + Động từ nguyên mẫu

3. Cách sử dụng câu điều kiện loại 1

Mệnh đề If có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu. Thông thường, mệnh đề trước If chia ở thì hiện tại đơn, còn mệnh đề sau thì chia ở thì tương lai đơn.

Câu điều kiện loại 1 dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

EX: If I get up early in the morning, I will go to school on time.

(Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ đến trường học đúng giờ)

Câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý

EX: If you need a ticket, I can get you one.

Nếu bạn cần mua vé, tôi có thể mua dùm bạn một cái.

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 10: Phân tích bài thơ Mùa hoa mận của Chu Thùy Liên (Dàn ý + 3 Mẫu) Mùa hoa mận của Chu Thùy Liên

Câu điều kiện loại 1 dùng để cảnh báo hoặc đe dọa

EX: If you come in, he will kill you.

Nếu bạn bước vào đó, anh ta sẽ giết bạn.

4. Một vài lưu ý về câu điều kiện loại 1

  • Đôi khi có thể sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề.
  • Có thể sử dụng “will” trong mệnh đề IF khi chúng ta đưa ra yêu cầu
  • Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành trong mệnh đề IF
  • Trong trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh vào tính liên tục, trạng thái đang diễn ra, hoàn thành của sự việc.

5. Các biến thể của câu điều kiện loại 1

a. Biến thể mệnh đề chính

Trường hợp thể hiện sự đồng ý

If + S + simple present, S + may/can + V-inf

Trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc

If + S + simple present, S + future continuous/ future perfect(will be V_ing / will have V3/ed)

Ex: If we start building this supermarket today, we will have finished by April.

(Nếu chúng ta khởi công xây dựng siêu thị này hôm nay, chúng ta sẽ hoàn thành xong trước tháng Tư)

Trường hợp câu gợi ý, khuyên nhủ, yêu cầu hoặc đề nghị.

If + S + simple present, S + would like to/must/have to/should + V-inf

Ex: If you want to meet my boss, you should wait for a while.

(Nếu bạn muốn gặp sếp tôi, thì bạn nên đợi một lát.)

Trường hợp câu mệnh lệnh.

If + S + simple present, (Don’t ) + V-inf

Ex: If you don’t leave now, you will miss the bus. (Nếu bây giờ bạn không đi thì bạn sẽ nhỡ chuyến xe buýt.)

b. Biến thể mệnh đề IF

Trường hợp sự việc đang xảy ra trong hiện tại.

If + S + present continuous , S + will + V_inf

​Ex: If you are studying, I will not disturb you. (Nếu bạn đang học thì tôi sẽ không làm phiền bạn.)

Trường hợp sự việc không chắc về thời gian.

If + S + present perfect, S + will + V-inf

​Ex: If he has finished cooking, I will try out his food. (Nếu anh ta nấu xong thì tôi sẽ thử các món của anh ấy.)

6. Bài tập câu điều kiện loại 1

I. Hoàn thành những câu sau với “if + Present Simple + will/won’t”, sử dụng những từ trong ngoặc đơn ( ). Đôi khi bạn không cần thay đổi những từ trong ngoặc đơn.

Khám Phá Thêm:   Lịch Sử 6 Bài 12: Nhà nước Văn Lang Soạn Sử 6 trang 61 sách Cánh diều

If it rains (it/rain), we won’t go (we/not/go) fishing.

1. If__________(the weather/be) beautiful tomorrow, ____________(we/drive) tothe beach.

2. If ___________ (she/send) the letter now, ____________ (they/receive) ittomorrow.

3. ____________ (Fred/be) angry if ___________ (Jack/arrive) late again.

4. ______________ (I/come) to your house if ________(I/have) enough time.

5. If ____________ (she/not/pass) this exam, ____________ (she/not/get) the job that she wants.

6. _______________ (you/learn) a lot if _____________ (you/take) this course.

7. If ____________ (I/get) a ticket, ________________(I/go) to the cinema.

8. ____________ (I/buy) that machine if _______________(it/not/cost) too much.

9. ____________ (you/run) very fast, ______________ (you/catch) the taxi.

10. __________(I/go) to the doctor’s if ____________ (I/not/feel) better tomorrow.

11.______________ (they/win) this match, ___________ (they/be) the champions.

II. Hoàn thành những đoạn đối thoại sau với thì hiện tại đơn hoặc dạng “will/won’t” của những từ trong ngoặc đơn ( ). Đôi khi bạn không cần thay đổi từ trong ngoặc đơn.

A: We must be at the theatre at 7 o’clock.

—–> B: Well, if we take (we/take) a bus at six o’clock, we won’t be (we/not/be) late.

1. A: I’d like a magazine.

B: Well, _________ (I/buy) one for you if _________(I/go) to the shop later.

2. A: Has Jack phoned yet?

B: No, and if ________ (he/not/phone) this afternoon, _________ (I/phone) him this evening.

3. A: Is Mary there, please?

B: No, but if ________ (you/want) to leave a message,_________ (I/give) it to her.

4. A: Is Tom going to pass his exam?

B: Well, ________ (he/fail) if ________ (he/not/study) harder.

5. A: Could I have some information about this year’s concerts, please?

B: Yes, if _________ (you/fill in) this form, _________(I/send) it to you in the post

III. Hoàn thành các câu sau đây theo điều kiện loại 1 của những từ trong ( ).

1) If we __________ (to send) an invitation, our friends __________ (to come) to our party.

2) He __________ (not/to understand) you if you __________ (to whisper).

3) They __________ (not/to survive) in the desert if they __________ (not/to take) extra water with them.

4) If you __________ (to press) CTRL + s, you __________ (to save) the file.

5) You __________ (to cross) the Channel if you __________ (to fly) from Paris to London.

Khám Phá Thêm:   Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

6) Fred __________ (to answer) the phone if his wife __________ (to have) a bath.

7) If Claire __________ (to wear) this dress at the party, our guests __________ (not/to stay) any longer.

8) If I __________ (to touch) this snake, my girlfriend __________ (not/to scream).

9) She __________ (to forget) to pick you up if you __________ (not/to phone) her.

10) I __________ (to remember) you if you __________ (to give) me a photo.

ĐÁP ÁN

I. Hoàn thành những câu sau với “if + Present Simple + will/won’t”, sử dụng những từ trong ngoặc đơn ( ). Đôi khi bạn không cần thay đổi những từ trong ngoặc đơn.

1. the weather is – we will drive 7. I get – I will go
2. she sends – they will receive 8. I will buy – it doesn’t cost
3. Fred will be – Jack arrives 9. You run – you will catch
4. I will come – I have 10. I will go – I don’t feel
5. she doesn’t pass – she won’t get 11. They win – they will be
6. You will learn – you take

III. Hoàn thành những đoạn đối thoại sau với thì hiện tại đơn hoặc dạng “will/won’t” của những từ trong ngoặc đơn ( ). Đôi khi bạn không cần thay đổi từ trong ngoặc đơn.

1. I will buy – I go

2. he doesn’t phone – I will phone

3. you want – I will give

4. he will fail – he doesn’t study

5. you fill in – I will send

III. Hoàn thành các câu sau đây theo điều kiện loại 1 của những từ trong ().

1. send – will come 6. will answer – has
2. won’t understand – whisper 7. wears – don’t stay
3. won’t survive – don’t take 8. touch – won’t scream
4. press – will save 9. will forget – don’t phone
5. will cross – fly 10. will remember – will give

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Câu điều kiện loại 1: Lý thuyết, cách dùng và bài tập Ngữ pháp tiếng Anh tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 – 2023 Ôn thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt
Next Post: Văn mẫu lớp 10: Cảm nghĩ về một tác phẩm nổi bật đã học (Dàn ý + 10 Mẫu) Những bài cảm nhận hay nhất »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Christian Fuchs – Tiểu sử, Sự nghiệp và Thành công Đáng Kể của Ngôi Sao Bóng Đá
  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích