Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Giải Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn Giải SGK Toán 9 Hình học Tập 1 (trang 76, 77)

Tháng mười một 23, 2023 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Giải Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn Giải SGK Toán 9 Hình học Tập 1 (trang 76, 77) tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Giải Toán lớp 9 trang 76, 77 tập 1 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi và 8 bài tập trong SGK bài 2 Tỉ số lượng giác của góc nhọn thuộc Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Giải Toán 9 Bài 2 tập 1 Tỉ số lượng giác của góc nhọn được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán. Giải Toán lớp 9 trang 76, 77 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Mục Lục Bài Viết

  • Giải Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
  • Trả lời câu hỏi trang 71, 73, 74 SGK Toán 9 tập 1
    • Câu hỏi 1 
    • Câu hỏi 2 
    • Câu hỏi 3 
  • Giải bài tập toán 9 trang 76, 77 tập 1
    • Bài 10
    • Bài 11
    • Bài 12
  • Giải bài tập toán 9 trang 77 tập 1: Luyện tập
    • Bài 13
    • Bài 14
    • Bài 15
    • Bài 16
    • Bài 17
  • Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn

Giải Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn

  • Trả lời câu hỏi trang 71, 73, 74 SGK Toán 9 tập 1
  • Giải bài tập toán 9 trang 76, 77 tập 1
  • Giải bài tập toán 9 trang 77 tập 1: Luyện tập
  • Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn

Trả lời câu hỏi trang 71, 73, 74 SGK Toán 9 tập 1

Câu hỏi 1 

Xét tam giác ABC vuông tại A có ∠B = α. Chứng minh rằng

a. Giải Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn Giải SGK Toán 9 Hình học Tập 1 (trang 76, 77)

b. alpha  = {60^0} Leftrightarrow frac{{AC}}{{AB}} = sqrt 3

Gợi ý đáp án

a)

Tam giác ABC vuông tại A có ∠B = 450 ⇒ΔABC vuông cân tại A

⇒AB = AC ⇒AB/AC = 1

b)

Kẻ trung tuyến AD của tam giác vuông ABC

⇒ AD = BD = BC/2

Tam giác ABD có: AD = BD, ∠(ABD) = 600

⇒ ΔABD là tam giác đều

⇒ AB = AD = BC/2 ⇒ BC = AB

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác ABC vuông tại A có:

Khám Phá Thêm:   Tiếng Anh 10 Unit 2: Lesson 1 Soạn Anh 10 i-Learn Smart World trang 12, 13, 14

AB2 + AC2 = BC2

⇔ AB2 + AC2 = 4 AB2

⇔ AC2 = 3 AB2 ⇔ AC = √3 AB

⇔ AC/AB = √3

Câu hỏi 2 

Cho tam giác ABC vuông tại A có ∠C = β. Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc β

Gợi ý đáp án

begin{matrix}
  sin alpha  = dfrac{{AB}}{{BC}} hfill \
  cos alpha  = dfrac{{AC}}{{BC}} hfill \
  tan alpha  = dfrac{{AB}}{{AC}} hfill \
  cos alpha  = dfrac{{AC}}{{AB}} hfill \ 
end{matrix}

Câu hỏi 3 

Hãy nêu cách dựng góc nhọn β theo hình 18 và chứng minh cách dựng đó là đúng.

Gợi ý đáp án

– Dựng đoạn OM trên trục Oy sao cho OM = 1

– Dựng đường tròn tâm M bán kính bằng 2, đường tròn giao với tia Ox tại N

– Khi đó góc MNO là góc cần dựng

Chứng minh:

Tam giác MON vuông tại O có: MO = 1; MN = 2

Khi đó:

sinβ = sin(MNO) = MO/MN = 1/2 = 0,5

Giải bài tập toán 9 trang 76, 77 tập 1

Bài 10

Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn 34o rồi viết các tỉ số lượng giác của góc 34o.

Gợi ý đáp án 

ΔABC vuông tại A có góc C = 34o.

Khi đó:

Tỉ số lượng giác của góc widehat{B}=34^o là:

sin 34^o=sin B=dfrac{AC}{BC}

cos 34^o=cos B=dfrac{AB}{BC}

tan 34^o=tan B=dfrac{AC}{AB}

cot 34^o=tan C=dfrac{AB}{AC}

Bài 11

Cho tam giác ABC vuông tại C, trong đó AC = 0,9m, BC = 1,2m. Tính các tỉ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc A.

Gợi ý đáp án

Xét Delta{ABC} vuông tại C, áp dụng định lí Pytago, ta có:

AB^2=CB^2+AC^2

Leftrightarrow AB^2=0,9^2+1,2^2

Leftrightarrow AB^2=0,81+1,44=2,25

Leftrightarrow AB=sqrt{2,25}=1,5m

Vì Delta{ABC} vuông tại C nên góc B và A là hai góc phụ nhau. Do vậy, ta có:

sin A=cos B=dfrac{BC}{AB}=dfrac{1,2}{1,5}=dfrac{4}{5}

cos A=sin B=dfrac{AC}{AB} =dfrac{0,9}{1,5}=dfrac{3}{5}

tan A=cot B=dfrac{BC}{AC}=dfrac{1,2}{0,9}=dfrac{4}{3}

cot A=tan B=dfrac{AC}{BC}=dfrac{0,9}{1,2}=dfrac{3}{4}

Nhận xét: Với hai góc phụ nhau, ta có sin góc này bằng cosin góc kia, tan góc này bằng cotan góc kia!

Bài 12

Hãy viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 45o: sin60o, cos75o, sin52o30′, cotg82o, tg80o

Gợi ý đáp án

(Áp dụng tính chất lượng giác của hai góc phụ nhau.)

Vì 60o + 30o = 90o nên sin60o = cos30o

Vì 75o + 15o = 90o nên cos75o = sin15o

Vì 52o30′ + 37o30′ = 90o nên sin 52o30’= cos37o30′

Vì 82o + 8o = 90o nên cotg82o = tg8o

Vì 80o + 10o = 90o nên tg80o = cotg10o

Giải bài tập toán 9 trang 77 tập 1: Luyện tập

Bài 13

Gợi ý đáp án 

Dựng góc nhọn alpha, biết:

a. sinalpha =dfrac{2}{3}

Ta thực hiện các bước sau:

– Dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị.

– Trên tia Ox lấy điểm A bất kỳ sao cho: OA=2.

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 12: Nghị luận về vấn đề: Không có cuộc đời nào tầm thường, không có ai vô giá trị Những bài văn mẫu lớp 12

– Dùng compa dựng cung tròn tâm A, bán kính 3. Cung tròn này cắt Oy tại điểm B.

– Nối A với B. Góc OBA là góc cần dựng.

Thật vậy, xét Delta{OAB} vuông tại O, theo định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn, ta có:

sin alpha = sin widehat{OBA} = dfrac{OA}{AB}=dfrac{2}{3}.

b. cosalpha =0,6

Ta có: cos alpha =0,6 = dfrac{3}{5}

– Dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị.

– Trên tia Ox lấy điểm A bất kỳ sao cho OA=3.

– Dùng compa dựng cung tròn tâm A bán kính 5. Cung tròn này cắt tia Oy tại B.

– Nối A với B. Góc widehat{OAB}=alpha là góc cần dựng.

Thật vậy, Xét Delta{OAB} vuông tại O, theo định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn, ta có:

cos alpha =cos widehat{OAB}=dfrac{OA}{AB}=dfrac{3}{5}=0,6.

c. tan alpha =dfrac{3}{4}

– Dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị.

– Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA=4.

Trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB=3.

– Nối A với B. Góc widehat{OAB} là góc cần dựng.

Thật vậy, xét Delta{OAB} vuông tại O, theo định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn, ta có:

tan alpha =tan widehat{OAB}=dfrac{OB}{OA}=dfrac{3}{4}.

d. cot alpha =dfrac{3}{2}

– Dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị.

– Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA=3.

Trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB=2.

– Nối A với B. Góc widehat{OAB} là góc cần dựng.

Thật vậy, xét widehat{OAB} vuông tại O, theo định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn, ta có:

cot alpha =cot widehat{OAB}=dfrac{OA}{OB}=dfrac{3}{2}.

Bài 14

Sử dụng định nghĩa tỉ số các lượng giác của một góc nhọn để chứng minh rằng: Với góc nhọn alpha tùy ý, ta có:

a)tan alpha =dfrac{sinalpha }{cos alpha}; cot alpha =dfrac{cos alpha }{sin alpha }; tan alpha . cot alpha =1;

b) sin^{2} alpha +cos^{2} alpha =1

Gợi ý đáp án

Xét Delta{ABC} vuông tại A, có widehat{ACB}=alpha.

+) Delta{ABC}, vuông tại A, theo định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn, ta có:

sin alpha = dfrac{AB}{BC}, cos alpha =dfrac{AC}{BC}

tan alpha =dfrac{AB}{AC}, cot alpha =dfrac{AC}{AB}.

* Chứng minh tan alpha = dfrac{sin alpha}{cos alpha}.

VP=dfrac{sin alpha}{cos alpha}=dfrac{AB}{BC} : dfrac{AC}{BC}=dfrac{AB}{BC}.dfrac{BC}{AC}

=dfrac{AB.BC}{BC.AC}=dfrac{AB}{AC}= tan alpha =VT

(Trong đó VT là vế trái của đẳng thức; VP là vế phải của đẳng thức)

* Chứng minh cot alpha =dfrac{cos alpha}{sin alpha}.

VP=dfrac{cos alpha}{sin alpha}=dfrac{AC}{BC} : dfrac{AB}{BC}=dfrac{AC}{BC}. dfrac{BC}{AB}

=dfrac{AC.BC}{BC.AB}=dfrac{AC}{AB}=cot alpha=VT

* Chứng minh tan alpha . cot alpha =1.

Ta có: VT=tan alpha . cot alpha

= dfrac{AB}{AC}.dfrac{AC}{AB}=dfrac{AB.AC}{AC.AB}=1=VP

b) Delta{ABC} vuông tại A, áp dụng định lí Pytago, ta được:

BC^2=AC^2+AB^2 (1)

Xét sin ^{2} alpha +cos^{2}alpha

;;;={left(dfrac{AB}{BC} right)^2}+ {left(dfrac{AC}{BC} right)^2}= dfrac{AB^{2}}{BC^{2}}+dfrac{AC^{2}}{BC^{2}}

;;;=dfrac{AB^2+AC^2}{BC^2} (2)

Thay (1) vào (2) ta được:

displaystyle {{A{B^2} + A{C^2}} over {B{C^2}}} = {{B{C^2}} over {B{C^2}}} = 1

Như vậy sin^{2} alpha +cos^{2} alpha =1 (điều phải chứng minh)

Nhận xét: Ba hệ thức:

tan alpha =dfrac{sin alpha }{cos alpha }; cot alpha =dfrac{cos alpha }{sin alpha } và sin^{2} alpha +cos^{2} alpha =1 là những hệ thức cơ bản bạn cần nhớ để giải một số bài tập khác.

Bài 15

Cho tam giác ABCABC vuông tại AA. Biết cosB=0,8cos⁡B=0,8, hãy tính các tỉ số lượng giác của góc CC.

Gợi ý: Sử dụng bài tập 14.

Gợi ý đáp án

Khám Phá Thêm:   Tiếng Anh lớp 3 Unit 13: Lesson 3 Unit 13 trang 22 Global Success (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tập 2

Xét tam giác ABC vuông tại A nên góc C nhọn. Vì thế:

sin C>0; cos C>0; tan C>0; cot C>0

Vì hai góc B và C phụ nhau Rightarrow sin C = cos B = 0,8

Áp dụng công thức bài 14, ta có:

sin^{2}C+cos^{2}C=1 Leftrightarrow cos^{2}C=1-sin^{2}C

Leftrightarrow cos^2 C =1-(0,8)^{2}

Leftrightarrow cos^2 C =0,36

Rightarrow cos C = sqrt{0,36}=0,6

Lại có:

tan C=dfrac{sin C}{cos C}=dfrac{0,8}{0,6}=dfrac{4}{3};

tan C .cot C=1 Leftrightarrow cot C= dfrac{1}{tan C}=dfrac{3}{4}

Nhận xét: Nếu biết sin alpha (hay cos alpha) thì ta có thể tính được ba tỷ số lượng giác còn lại.

Bài 16

Cho tam giác vuông có một góc 60o và cạnh huyền có độ dài là 8. Hãy tìm độ dài của cạnh đối diện với góc 60o.

Gợi ý đáp án

Xét Delta{ABC} vuông tại A có widehat B=60^0, theo định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn, ta có:

sin B = dfrac{AC}{BC} Leftrightarrow sin 60^o = dfrac{AC}{8}

Leftrightarrow AC =8. sin 60^o=8.dfrac{sqrt 3}{2}=4sqrt 3.

Vậy cạnh đối diện với góc 60^o là AC=4sqrt 3.

Bài 17

Tìm x trong hình 23.

Gợi ý đáp án

Kí hiệu như hình trên.

Ta có tam giác ABH là vuông cân (vì ∠B = 45o) nên AH = 20.

Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông AHC có:

x2 = AH2 + HC2 = 202 + 212 = 841

=> x = √841 = 29

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn

1. Định nghĩa Tỉ số lượng giác của góc nhọn

sin alpha = dfrac{{cạnh,đối}}{{cạnh,huyền}} = dfrac{{AB}}{{BC}};cos alpha = dfrac{{cạnh,kề}}{{cạnh,huyền}} = dfrac{{AC}}{{BC}}

tan alpha = dfrac{{cạnh, đối}}{{cạnh,kề}} = dfrac{{AB}}{{AC}};cot alpha = dfrac{{cạnh,kề}}{{cạnh,đối}} = dfrac{{AC}}{{AB}}

2. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Tính Tỉ số lượng giác của góc nhọn, tính cạnh, tính góc

Phương pháp:

Sử dụng các Tỉ số lượng giác của góc nhọn, định lý Py-ta-go, hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính toán các yếu tố cần thiết.

Dạng 2: So sánh các tỉ số lượng giác giữa các góc

Phương pháp:

Bước 1 : Đưa các tỉ số lượng giác về cùng loại (sử dụng tính chất “Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia”)

Bước 2: Với góc nhọn alpha ,,beta ta có: sin alpha < sin beta Leftrightarrow alpha < beta ;cos alpha < cos beta Leftrightarrow alpha > beta ;

tan alpha < tan beta Leftrightarrow alpha < beta ;cot alpha < cot beta Leftrightarrow alpha > beta .

Dạng 3: Rút gọn, tính giá trị biểu thức lượng giác

Phương pháp:

Ta thường sử dụng các kiến thức

+ Nếu alpha là một góc nhọn bất kỳ thì

0 < sin alpha < 1;0 < cos alpha < 1, tan alpha > 0;cot alpha > 0 , {sin ^2}alpha + {cos ^2}alpha = 1;tan alpha .cot alpha = 1

tan alpha = dfrac{{sin alpha }}{{cos alpha }};cot alpha = dfrac{{cos alpha }}{{sin alpha }};

1 + {tan ^2}alpha = dfrac{1}{{{{cos }^2}alpha }};1 + {cot ^2}alpha = dfrac{1}{{{{sin }^2}alpha }}

+ Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Giải Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn Giải SGK Toán 9 Hình học Tập 1 (trang 76, 77) tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Tuyển tập 65 đề thi giữa học kì 1 lớp 1 môn Toán Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 1
Next Post: Mẫu đơn xin vào học lớp 6 (3 Mẫu) Đơn xin nhập học lớp 6 năm 2023 – 2024 »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Christian Fuchs – Tiểu sử, Sự nghiệp và Thành công Đáng Kể của Ngôi Sao Bóng Đá
  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích