Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Toán 10 Bài tập cuối chương IV – Chân trời sáng tạo Giải SGK Toán 10 trang 78 – Tập 1

Tháng mười một 22, 2023 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Toán 10 Bài tập cuối chương IV – Chân trời sáng tạo Giải SGK Toán 10 trang 78 – Tập 1 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 78, 79 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời 10 bài tập trong SGK Toán 10 tập 1.

Bài tập cuối chương 4 Toán 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Giải Toán 10 Bài tập cuối chương IV trang 78, 79 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Mục Lục Bài Viết

  • Giải Toán 10 trang 78, 79 Chân trời sáng tạo – Tập 1
    • Bài 1 trang 78
    • Bài 2 trang 78
    • Bài 3 trang 78
    • Bài 4 trang 79
    • Bài 5 trang 79
    • Bài 6 trang 79
    • Bài 7 trang 79
    • Bài 8 trang 79
    • Bài 9 trang 79
    • Bài 10 trang 79

Giải Toán 10 trang 78, 79 Chân trời sáng tạo – Tập 1

Bài 1 trang 78

Cho tam giác ABC. Biết a = 49,4;b = 26,4;widehat C = {47^ circ }20'. Tính hai góc widehat A,widehat Bvà cạnh c.

Hướng dẫn giải

– Giải tam giác là tìm số đo các cạnh và các góc còn lại của tam giác khi ta biết các yếu tố đủ để xác định tam giác đó.

Khám Phá Thêm:   Soạn bài Chuẩn bị hành trang Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9 trang 86 sách Kết nối tri thức tập 2

– Định lí cosin:

a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA

b2 = a2 + c2 – 2ac.cosB

c2 = a2 + b2 – 2ab.cosC

Trong tam giác ABC có: frac{a}{{sin A}} = frac{b}{{sin B}} = frac{c}{{sin C}} = 2R

Học sinh xem lại các công thức tính diện tích tam giác đã được học.

Gợi ý đáp án

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, ta có:

begin{array}{l}{c^2} = {b^2} + {a^2} - 2abcos C\ Leftrightarrow {c^2} = 26,{4^2} + 49,{4^2} - 2.26,4.49,4cos {47^ circ }20'\ Rightarrow c approx 37end{array}

Áp dụng định lí sin, ta có: frac{a}{{sin A}} = frac{b}{{sin B}} = frac{c}{{sin C}}

begin{array}{l} Leftrightarrow frac{{49,4}}{{sin A}} = frac{{26,4}}{{sin B}} = frac{{37}}{{sin {{47}^ circ }20'}}\ Rightarrow sin A = frac{{49,4.sin {{47}^ circ }20'}}{{37}} approx 0,982 Rightarrow widehat A approx {79^ circ }\ Rightarrow widehat B approx {180^ circ } - {79^ circ } - {47^ circ }20' = {53^ circ }40'end{array}

Bài 2 trang 78

Cho tam giác ABC. Biết a = 24,b = 13,c = 15. Tính các góc widehat A,widehat B,widehat C.

Gợi ý đáp án

Áp dụng hệ quả của định lí cosin, ta có:

begin{array}{l}cos A = frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}};cos B = frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}}\ Rightarrow cos A = frac{{{{13}^2} + {{15}^2} - {{24}^2}}}{{2.13.15}} = - frac{7}{{15}};cos B = frac{{{{24}^2} + {{15}^2} - {{13}^2}}}{{2.24.15}} = frac{{79}}{{90}}\ Rightarrow widehat A approx 117,{8^ circ },widehat B approx 28,{6^o}\ Rightarrow widehat C approx 33,{6^o}end{array}

Bài 3 trang 78

Cho tam giác ABC có a = 8,b = 10,c = 13. Tính các góc A, B, C

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho tam giác ABC có a = 8,b = 10,c = 13. Tính các gócwidehat A,widehat B,widehat C.

Gợi ý đáp án

a) Tam giác ABC có góc tù không?

Áp dụng hệ quả của định lí cosin, ta có:

begin{array}{l}cos A = frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}};cos B = frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}}\ Rightarrow left{ begin{array}{l}cos A = frac{{{{10}^2} + {{13}^2} - {8^2}}}{{2.10.13}} = frac{{41}}{{52}} > 0;\cos B = frac{{{8^2} + {{13}^2} - {{10}^2}}}{{2.8.13}} = frac{{133}}{{208}} > 0\cos C = frac{{{8^2} + {{10}^2} - {{13}^2}}}{{2.8.13}} = - frac{1}{{32}} < 0end{array} right.end{array}

Rightarrow widehat C approx 91,{79^ circ } > {90^ circ }, tam giác ABC có góc C tù.

b) Tính độ dài trung tuyến AM, diện tích tam giác và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.

Gợi ý đáp án:

+) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ACM, ta có:

begin{array}{l}A{M^2} = A{C^2} + C{M^2} - 2.AC.CM.cos C\ Leftrightarrow A{M^2} = {8^2} + {5^2} - 2.8.5.left( { - frac{1}{{32}}} right) = 91,5\ Rightarrow AM approx 9,57end{array}

+) Ta có: p = frac{{8 + 10 + 13}}{2} = 15,5.

Áp dụng công thức heron, ta có:

S = sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} = sqrt {15,5.(15,5 - 8).(15,5 - 10).(15,5 - 13)} approx 40

+) Áp dụng định lí sin, ta có:

frac{c}{{sin C}} = 2R Rightarrow R = frac{c}{{2sin C}} = frac{{13}}{{2.sin 91,{{79}^ circ }}} approx 6,5

c) Lấy điểm D đối xứng với A qua C.

Ta có: widehat {BCD} = {180^ circ } - 91,{79^ circ } = 88,{21^ circ }; CD = AC = 8

Áp dụng định lí cosin trong tam giác BCD, ta có:

begin{array}{l}B{D^2} = C{D^2} + C{B^2} - 2.CD.CB.cos widehat {BCD}\ Leftrightarrow B{D^2} = {8^2} + {10^2} - 2.8.10.cos 88,{21^ circ } approx 159\ Rightarrow BD approx 12,6end{array}

Bài 4 trang 79

Cho tam giác ABC có A = 120,b = 8,c = 5. Tính:

a) Cạnh a và các góc B, C

b) Diện tích tam giác ABC

c) Bán kính đường tròn ngoại tiếp và đường cao AH của tam giác.

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 11: Phân tích ý nghĩa lời đề từ và nhan đề bài thơ Tràng Giang 2 Dàn ý & 10 bài văn mẫu lớp 11

Gợi ý đáp án

a) Cạnh a và các góc widehat B,widehat C.

Gợi ý đáp án:

Áp dụng định lí cosin, ta có:

begin{array}{l}{a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.cos A\ Leftrightarrow {a^2} = {8^2} + {5^2} - 2.8.5.cos {120^ circ } = 129\ Rightarrow a = sqrt {129} end{array}

Áp dụng định lí sin, ta có:

begin{array}{l}frac{a}{{sin A}} = frac{b}{{sin B}} = frac{c}{{sin C}} Rightarrow frac{{sqrt {129} }}{{sin {{120}^ circ }}} = frac{8}{{sin B}} = frac{5}{{sin C}}\ Rightarrow left{ begin{array}{l}sin B = frac{{8.sin {{120}^ circ }}}{{sqrt {129} }} approx 0,61\sin C = frac{{5.sin {{120}^ circ }}}{{sqrt {129} }} approx 0,38end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}widehat B approx 37,{59^ circ }\widehat C approx 22,{41^ circ }end{array} right.end{array}

b) Diện tích tam giác ABC

Diện tích tam giác ABC là:

S = frac{1}{2}bc.sin A = frac{1}{2}.8.5.sin {120^ circ } = 10sqrt 3

c) Bán kính đường tròn ngoại tiếp và đường cao AH của tam giác.

Phương pháp giải:

+) Áp dụng định lí sin:R = frac{a}{{sin A}}

+) Đường cao AH:AH = frac{{2S}}{a}

+) Theo định lí sin, ta có: R = frac{a}{{sin A}} = frac{{sqrt {129} }}{{sin {{120}^ circ }}} = 2sqrt {43}

+) Đường cao AH của tam giác bằng: AH = frac{{2S}}{a} = frac{{2.10sqrt 3 }}{{sqrt {129} }} = frac{{20sqrt {43} }}{{43}}

Bài 5 trang 79

Cho hình bình hành ABCD

a) Chứng minh 2left( {A{B^2} + B{C^2}} right) = A{C^2} + B{D^2}

b) Cho AB = 4,BC = 5,BD = 7. Tính AC.

Gợi ý đáp án

a) Áp dụng định lí cosin ta có

left{ begin{array}{l}A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2.AB.BC.cos B\B{D^2} = A{B^2} + A{D^2} - 2.AB.AD.cos Aend{array} right.

Mà AD = BC;cos A = cos ({180^ circ } - B) = - cos B

begin{array}{l} Rightarrow left{ begin{array}{l}A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} + 2.AB.BC.cos A\B{D^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2.AB.AD.cos Aend{array} right.\ Rightarrow A{C^2} + B{D^2} = 2left( {A{B^2} + B{C^2}} right)end{array}

b) Theo câu a, ta suy ra: A{C^2} = 2left( {A{B^2} + B{C^2}} right) - B{D^2}

begin{array}{l} Rightarrow A{C^2} = 2left( {{4^2} + {5^2}} right) - {7^2} = 33\ Rightarrow AC = sqrt {33} end{array}

Bài 6 trang 79

Cho tam giác ABC có a = 15,b = 20,c = 25.

a) Tính diện tích tam giác ABC

b) Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

Gợi ý đáp án

a) Ta có: p = frac{{a + b + c}}{2} = frac{{15 + 20 + 25}}{2} = 30

Áp dụng công thức heron, ta có: S = sqrt {30.(30 - 15).(30 - 20).(30 - 25)} = 150

b) Ta có:S = frac{{abc}}{{4R}} Rightarrow R = frac{{abc}}{{4S}} = frac{{15.20.25}}{{4.150}} = 12,5.

Bài 7 trang 79

Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:

cot A + cot B + cot C = frac{{R({a^2} + {b^2} + {c^2})}}{{abc}}

Gợi ý đáp án

Áp dụng hệ quả của định lí sin và định lí cosin, ta có:

frac{a}{{sin A}} = 2R Rightarrow sin A = frac{a}{{2R}}

và cos A = frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}

Rightarrow cot A = frac{{cos A}}{{sin A}} = frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}:frac{a}{{2R}} = R.frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{abc}}

Tương tự ta có:cot B = R.frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{abc}} và cot C = R.frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{abc}}

begin{array}{l} Rightarrow cot A + cot B + cot C = frac{R}{{abc}}left[ {left( {{b^2} + {c^2} - {a^2}} right) + left( {{a^2} + {c^2} - {b^2}} right) + left( {{a^2} + {b^2} - {c^2}} right)} right]\ = frac{R}{{abc}}left( {2{b^2} + 2{c^2} + 2{a^2} - {a^2} - {c^2} - {b^2}} right) = frac{{R({a^2} + {b^2} + {c^2})}}{{abc}}end{array}

Bài 8 trang 79

Tính khoảng cách AB giữa hai nóc tòa cao ốc. Cho biết khoảng cách từ hai điểm đó đến một vệ tinh viễn thông lần lượt là 370 km, 350 km và góc nhìn từ vệ tinh đến A và B là 2,{1^ circ }.

Gợi ý đáp án

Áp dụng định lí cosin, ta có:

Khám Phá Thêm:   Cách phát hiện camera quay lén bằng điện thoại

begin{array}{l}A{B^2} = {370^2} + {350^2} - 2.370.350.cos 2,{1^ circ }\ Rightarrow AB approx 23,96;(km)end{array}

Vậy khoảng cách giữa hai tòa nhà là 23,96 km.

Bài 9 trang 79

Hai chiếc tàu thủy P và Q cách nhau 300m và thẳng hàng với chân B của tháp hải đăng AB ở trên bờ biển (Hình 2). Từ P và Q, người ta nhìn thấy tháp hải đăng AB dưới các góc widehat {BPA} = {35^o} và widehat {BQA} = {48^o}. Tính chiều cao của tháp hải đăng đó.

Gợi ý đáp án

Xét tam giác APB và AQB, ta có:

tan {35^ circ } = frac{{AB}}{{PB}} = frac{{AB}}{{300 + QB}} và tan {48^ circ } = frac{{AB}}{{QB}}

begin{array}{l} Rightarrow AB = tan {35^ circ }.left( {300 + QB} right) = tan {48^ circ }.QB\ Leftrightarrow tan {35^ circ }.300 + tan {35^ circ }.QB = tan {48^ circ }.QB\ Leftrightarrow tan {35^ circ }.300 = left( {tan {{48}^ circ } - tan {{35}^ circ }} right).QB\ Leftrightarrow QB = frac{{tan {{35}^ circ }.300}}{{tan {{48}^ circ } - tan {{35}^ circ }}}end{array}

Mà AB = tan {48^ circ }.QB

Rightarrow AB = tan {48^ circ }.frac{{tan {{35}^ circ }.300}}{{tan {{48}^ circ } - tan {{35}^ circ }}} approx 568,5;(m)

Vậy tháp hải đăng cao khoảng 568,5 m.

Bài 10 trang 79

Muốn đo chiều cao của một ngọn tháp, người ta lấy hai điểm A, B trên mặt đất có khoảng cách AB = 12m cùng thẳng hàng với chân C của tháp để đặt hai giác kế. Chân của hai giác kế có chiều cao là h = 1,2m. Gọi D là đỉnh tháp và hai điểm {A_1},{B_1} cùng thẳng hàng với {C_1} thuộc chiều cao CD của tháp. Người ta do được widehat {D{A_1}{C_1}} = {49^ circ },widehat {D{B_1}{C_1}} = {35^ circ }. Tính chiều cao CD của tháp.

Gợi ý đáp án

Ta có: widehat {D{A_1}{C_1}} = widehat {{A_1}D{B_1}} + widehat {D{B_1}{A_1}} Rightarrow widehat {{A_1}D{B_1}} = {49^ circ } - {35^ circ } = {14^ circ }

Áp dụng định lí sin trong tam giác {A_1}D{B_1} , ta có:

begin{array}{l}frac{{{A_1}D}}{{sin {B_1}}} = frac{{{A_1}{B_1}}}{{sin D}} Leftrightarrow frac{{{A_1}D}}{{sin {{35}^ circ }}} = frac{{12}}{{sin {{14}^ circ }}}\ Rightarrow {A_1}D = sin {35^ circ }.frac{{12}}{{sin {{14}^ circ }}} approx 28,45end{array}

Áp dụng định lí sin trong tam giác {A_1}D{C_1} , ta có:

begin{array}{l}frac{{{A_1}D}}{{sin {C_1}}} = frac{{{C_1}D}}{{sin {A_1}}} Leftrightarrow frac{{28,45}}{{sin {{90}^ circ }}} = frac{{{C_1}D}}{{sin {{49}^ circ }}}\ Rightarrow {C_1}D = sin {49^ circ }.frac{{28,45}}{{sin {{90}^ circ }}} approx 21,47end{array}

Do đó, chiều cao CD của tháp là: 21,47 + 1,2 = 22,67;(m)

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 10 Bài tập cuối chương IV – Chân trời sáng tạo Giải SGK Toán 10 trang 78 – Tập 1 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Bài tập về từ chỉ lượng trong tiếng Anh Bài tập về lượng từ
Next Post: Mẫu sáng kiến kinh nghiệm chuẩn Mẫu sáng kiến kinh nghiệm dành cho giáo viên »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích