Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Phương trình điện li Cách viết và các dạng bài tập lớp 11

Tháng 10 21, 2023 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Phương trình điện li Cách viết và các dạng bài tập lớp 11 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Phương trình điện li là tài liệu cực hay dành cho các bạn học sinh lớp 11 tham khảo. Tổng hợp kiến thức về phương trình điện li gồm 9 trang tổng hợp lý thuyết và phương pháp giải, bài tập trắc nghiệm, tự luận có đáp án kèm theo.

Tổng hợp kiến thức về phương trình điện ly được trình bày khoa học, ngắn gọn mà xúc tích. Đây là cầu nối giúp các em ôn luyện đề tốt hơn để học tốt môn Hóa học 11. Lưu ý tài liệu này được dùng cho cả 3 sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo theo chương trình mới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bài tập phương pháp tính pH.

Mục Lục Bài Viết

  • I. Nguyên tắc khi viết phương trình điện li
    • 1. Chất điện li mạnh
    • 2. Chất điện li yếu
  • II. Phương pháp giải bài tập phương trình điện li
    • Dạng 1: Chất điện li mạnh
    • Dạng 2: Định luật bảo toàn điện tích
    • Dạng 3: Bài toán về chất điện li
    • Dạng 4: Tính độ PH dựa vào nồng độ H+
    • Dạng 5: Xác định nồng độ mol dựa vào độ pH
    • Dạng 6: Axit, bazo và sự lưỡng tính theo hai lý thuyết
  • III. Bài tập về Phương trình điện li

I. Nguyên tắc khi viết phương trình điện li

1. Chất điện li mạnh

Chất điện li yếu là chất mà khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Chúng ta cùng tìm hiểu một số phương trình điện li của các chất điện li mạnh đặc trưng dưới đây:

+) Axit: HCl, H2SO4 , HNO3 …

  • HCl → H+ + Cl-
  • H2SO4 → 2H+ + SO4

+) Bazo: NaOH, Ca(OH)2 …

  • NaOH → Na+ + OH-
  • Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-

+) Muối: NaCl, CaCl2 , Al2(SO4)3

  • NaCl → Na+ + Cl-
  • CaCl2 → Ca2+ + 2Cl-
  • Al2(SO4)2 → 2Al3+ + 3SO4

2. Chất điện li yếu

Chất điện li yếu là chất mà khi chúng được hòa tan trong nước, sẽ có một số ít phần từ hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phần tử trong dung dịch.Các chất điện li yếu thường gặp là: axit yếu, bazo yếu, các muối không tan, muối dễ bị phân hủy,..

II. Phương pháp giải bài tập phương trình điện li

Dạng 1: Chất điện li mạnh

Bước 1: Viết phương trình điện li của chất điện li mạnh

Dựa vào bảng phương trình trên cùng với dữ kiện đề bài, ta thiết lập một số phương trình liên quan đến các chất có trong đề bài. Một trong những chất điện li mà chúng ta khá hay quên đó chính là H2O. Đây là bước cực kì quan trọng quyết định trực tiếp đến kết quả tính toán của bài tập.

Khám Phá Thêm:   Toán 6 Bài 40: Biểu đồ cột Giải Toán lớp 6 trang 81 sách Kết nối tri thức với cuộc sống- Tập 2

Bước 2: Xác định nồng độ mol của ion

  • Tính số mol của chất điện li có trong dung dịch
  • Viết phương trình điện li chính xác, biểu diễn số mol lên các phương trình điện li đã biết
  • Tính nồng độ mol của ion

Dạng 2: Định luật bảo toàn điện tích

Bước 1: Phát biểu định luật

Trong một dung dịch chứa hoàn toàn các chất điện li, thì tổng số mol của điện tích âm luôn bằng tổng số mol của điện tích dương. (Luôn luôn bằng nhau)

Công thức chung :Phương trình điện li Cách viết và các dạng bài tập lớp 11

Cách tính mol điện tích : n_{d t}= sochi dt. n_{text {ion }}

Khối lượng chất tan trong dung dịch m_{text {muoi }}=m_{text {cation }}+m_{text {anion }}

Dạng 3: Bài toán về chất điện li

Bước 1: Viết phương trình điện li

Như chúng ta đã tìm hiểu cách viết phương trình điện li rất chi tiết ở phía trên. Ở đây chúng ta không cần nêu lại nữa mà tiến hành sang bước 2 đó là …

Bước 2: xác định độ điện li

Áp dụng công thức độ điện li:

alpha=frac{text { so phantu dienli }}{text { so phantu hoa tan }}=frac{n_{text {dienli }}}{n_{text {hoatan }}}=frac{C_{M text { dienli }}}{C_{M text { hoatan }}} mid

Sau đó xử dụng phương pháp 3 dòng thật hiệu quả:

Dạng 4: Tính độ PH dựa vào nồng độ H+

Bước 1: Tính độ Ph của Axit

  • Tính số mol axit điện li axit
  • Viết phương trình điện li axit
  • Tính nồng độ mol H+ sau đó suy ra nồng độ mol của PH bằng mối liên hệ giữa hai nồng độ này qua hàm log.

p H=-lg left[H^{+}right]

Bước 2: Xác định độ PH của bazo

Ta thực hiện theo các bước sau:

  • Tính số mol bazo của điện li
  • Viết phương trình điện li bazo
  • Tính nồng độ mol OH- rồi suy ra [H]+
  • Tính độ PH

Dạng 5: Xác định nồng độ mol dựa vào độ pH

Bài toán trải qua hai quá trình tính nồng độ mol của axit và nồng độ mol của bazo. Và lưu ý một số điểm như sau:

  • pH > 7 : môi trường bazo .
  • pH < 7 : môi trường axit .
  • Ph = 7 : môi trường trung tính .

Dạng 6: Axit, bazo và sự lưỡng tính theo hai lý thuyết

Đây là một dạng toán khá ít gặp tuy nhiên các em cần nắm vững hai lý thuyết A – rê – ni – ut về sự điện li và thuyết Bron – stêt về thuyết proton. Hai thuyết này có sự định nghĩa hoàn toàn khác nhau về thế nào là chất bazơ và thế nào là chất axit.

III. Bài tập về Phương trình điện li

Bài 1: Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là

A. 0,2M.

B. 0,8M.

C. 0,6M.

D. 0,4M.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Khám Phá Thêm:   Tiếng Anh 10 Unit 1: Reading Soạn Anh 10 trang 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Ta có phương trình điện li:

MgSO4 → Mg2+ + SO42-

0,1 0,1 (mol)

Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-

0,1 0,3 (mol)

nSO42- = 0,4 mol ⇒ CM(SO42-) = n : V = 0,4/(0,2 + 0,3) = 0,8M

Đáp án B

Bài 2: Nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch H2SO4 là 60% (D = 1,503 g/ml) là:

A. 12,4 M

B. 14,4 M

C. 16,4 M

D. 18,4 M

Hướng dẫn giải chi tiết:

Xét 100 gam dung dịch H2SO4 là 60%

mH2SO4 = m dd . C% = 100 . 0,6 = 60 gam

=> n H2SO4 = 60 : 98 = 0,6 (mol)

V = m dd : D = 100/1,503 = 66,5 ml

⇒ CM H2SO4 = 0,61/0,0665 = 9,2 M

Ta có: H2SO4 → 2H+ + SO42-

⇒ [H+] = 2 . CM H2SO4 = 18,4 M

Bài 3: Tính nồng độ mol của các ion CH3COOH, CH3COO–, H+ tại cân bằng trong dung dịch CH3COOH 0,1M có α= 1,32%.

Hướng dẫn giải chi tiết:

CH3COOH ↔ H+ + CH3COO- (1)

Ban đầu: Co 0 0

Phản ứng: Co. α Co . α Co . α

Cân bằng: Co.(1- α) Co . α Co . α

Vậy: [H+]= [CH3COO–] = a. Co = 0,1. 1,32.10-2M = 1,32.10-3M

[CH3COOH] = 0,1M – 0,00132M = 0,09868M

Bài 4: Tính độ điện li của axit HCOOH 0,007M trong dung dịch có [H+]=0,001M

Hướng dẫn giải chi tiết

HCOOH + H2O ↔ HCOO- + H3O+

Ban đầu: 0,007 0

Phản ứng: 0,007. α 0,007. α

Cân bằng: 0,007(1- α) 0,007. α

Theo phương trình ta có: [H+] = 0,007. α = 0,001

=> α = 14%

Bài 5: Dãy nào sau đây chỉ chứa các chất điện li mạnh:

A. NaNO3, HClO3, NaHSO4, Na2S, NH4Cl.

B. NaNO3, Ba(HCO3)2, HF, AgCl, NH4Cl.

C. NaNO3, HClO3, H2S, Mg3(PO4)2, NH4Cl.

D. NaNO3, HClO3, Na2S, NH4Cl, NH3.

Hướng dẫn giải chi tiết:

B sai do HF là chất điện li yếu

C loại do H2S là chất điện li yếu

D loại do NH3 là chất điện li yếu

Đáp án A

Bài 6: Chất nào sau đây không dẫn điện được ?

A. KCl rắn, khan.

B. CaCl2 nóng chảy.

C. NaOH nóng chảy.

D. HBr hòa tan trong nước.

Hướng dẫn giải chi tiết:

KCl rắn, khan không điện li ra ion nên không có khả năng dẫn điện.

Đáp án A

Bài 7: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li ?

A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.

B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.

C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.

D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa khử.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Theo định nghĩa về sự điện li thì:

Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.

Đáp án C.

Bài 8: Cho các chất : H2O, HCl, NaOH, NaCl, CuSO4, HCOOH. Các chất điện li yếu là :

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 6: Tả cây mai ngày tết (Dàn ý + 10 mẫu) Những bài văn mẫu lớp 6 hay nhất

A. H2O, HCOOH, CuSO4

B. HCOOH, CuSO4.

C. H2O, HCOOH.

D. H2O, NaCl, HCOOH, CuSO4.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Trong dãy trên có chứa các chất điện li yếu là: H2O, HCOOH.

Đáp án C.

Bài 9: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất ?

A. HCl. B. HF.

C. HI. D. HBr.

Hướng dẫn giải chi tiết:

HF là chất điện li yếu => khi điện li sẽ điện li ra ít ion nhất => Dẫn điện kém nhất

Đáp án B.

Bài10. Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là

A. NaOH, KCl, H2CO3.

B. Na2S, Zn(OH)2, HCl.

C. HClO, KNO3, Ba(OH)3.

D. HCl, Cu(NO3)3,Ca(OH)2.

Trả lời

Đáp án D

Bài 11. Axit nào sau đây là axit một nấc?

A. H2SO4

B. H2CO3

C. CH3COOH

D. H3PO4

Trả lời

Đáp án A

Bài 12 Phản ứng hóa học nào sau đâycó phương trình ion thu gọn là H+ + OH– → H2O?

A. HCl + KOH → H2O + KCl

B. KOH + KHCO3→ H2O + K2CO3

C. H2SO4+ CaCl2 → 2HCl + CaSO4

D. H2SO4 + Ca(OH)2 → 2H2O + CaSO4

Bài 13. Trong dung dịch CH3COOH 0,04 M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ của ion H+ là

A. 0,001 M.

B. 0,08 M.

C. 0,0008 M.

D. 0,04 M.

Trả lời:

Độ điện li của CH3COOH là 0,02.

CM H+ = 0,04. 0,02 = 0,0008 (mol)

Vậy chọn đáp án C

Bài 14: Cho các chất sau: KCl; HF; FeSO4; KOH; Zn(NO3)2; H3PO4; (NH4)3PO4; H2CO3; ancol etylic; CH3COOH; AgNO3; Glucozơ; glyxerol; Al(OH)3; Fe(OH)2; HNO3. Xác định chất điện ly mạnh, chất điện ly yếu, chất không điện ly? Viết phương trình điện ly của các chất (nếu có).

Trả lời

Chất điện ly mạnh: NaCl; FeSO4; KOH; Zn(NO3)2; (NH4)3PO4; AgNO3; HNO3.

Phương trình điện ly:

KCl → K+ + Cl–

FeSO4→ Cu2+ + SO42-

KOH → K+ + OH–

Zn(NO3)2 → Zn2+ + 2NO3–

(NH4)3PO4 → 3NH4+ + PO43-

AgNO3 → Ag+ + NO3–

HNO3 → H+ + NO3–

Chất điện ly yếu: HF; H3PO4; H2CO3; CH3COOH; Al(OH)3.

Phương trình điện ly:

HF ⇔ H+ + F-

CH3COOH ⇔ CH3COO– + H+

H3PO4 ⇔ H+ + H2PO4–

Al(OH)3 ⇔ Al3+ + 3OH–

H2PO4– ⇔ H+ + HPO42-

H2CO3 ⇔ H+ + HCO3–

HPO42- ⇔ H+ + PO43-

HCO3– ⇔ H+ + CO32-

Chất không điện ly: Glucozơ; glyxerol; ancol etylic.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Phương trình điện li Cách viết và các dạng bài tập lớp 11 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Cách nuôi chim bìm bịp khoa học tại nhà
Next Post: Background Đen, Màu Đen Trơn Sang Trọng, Đẹp, Chất Nhất »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Christian Fuchs – Tiểu sử, Sự nghiệp và Thành công Đáng Kể của Ngôi Sao Bóng Đá
  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích